intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp: Báo cáo 52 bệnh nhân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp: Báo cáo 52 bệnh nhân trình bày đánh giá kết quả mổ chữa rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp: Báo cáo 52 bệnh nhân

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ RÒ NIỆU ĐẠO LẦN ĐẦU ĐƠN THUẦN SAU MỔ LỖ TIỂU THẤP: BÁO CÁO 52 BỆNH NHÂN Trần Ngọc Sơn1, Lê Anh Dũng1 TÓM TẮT 23 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả mổ chữa rò niệu EVALUATING THE RESULTS OF đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp. SURGICAL TREATMENT FOR FIRST Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SIMPLE URETHRAL FISTULA AFTER Các bệnh nhân bị rò niệu đạo lần đầu sau mổ lỗ HYPOSPADIAS REPAIR: REPORT 52 tiểu thấp, không có hẹp niệu đạo và cong dương PATIENTS Objective: Evaluate the results of surgical vật. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả hàng loạt trường repair for first simple urethral fistula after hợp. hypospadias repair. Kết quả: Từ tháng 3/2019 tới tháng 3/2023, Methods: Patients diagnosed with the first 52 bệnh nhân có tuổi trung bình 5,8 tuổi (3-15). simple urethral fistulas after hypospadias repair. Số lỗ rò: 55 lỗ/52 bệnh nhân trong đó rò ở rãnh Prospective study, case series description. qui đầu là 30,9% (17/55) và rò ở dương vật là Results: In the period from March 2019 to 69,1% (38/55). Mất bao qui đầu ở 47 bệnh nhân March 2023, 52 patients had an average age 5.8 (90,4%). Kỹ thuật mổ: Khâu rò 23 bệnh nhân years old (3-15). 52 patients with 55 fistulas were (44,2%), vá rò 10 bệnh nhân (19,2%), tạo hình classified into coronal 30.9% (17/55), penile niệu đạo 19 bệnh nhân (36,5%). Kết quả: Tỷ lệ 69.1% (38/55). No more prepuce in 47 patients thành công chung là 88,5% (46/52), rò niệu đạo (90.4%). The technique: Simple closure 23 là 11,5% (6/52). Tỷ lệ thành công của khâu rò là patients (44.2%), patch by rotational skin flap 10 95,7% (22/23), của vá rò là 80% (8/10), của tạo patients (19.2%), urethroplasty 19 patients niệu đạo là 84,2% (16/19). (36.5%). Results: The overall success rate was Kết luận: Tùy theo mức độ nặng của rò niệu 88.5% (46/52 pts), recurrent fistula 11.5% (6/52 pts). The success rate of simple closure was đạo mà chọn các kỹ thuật mổ như khâu rò, vá rò 95.7% (22/23 pts), of patch by rotational skin hoặc tạo lại niệu đạo để có tỷ lệ thành công cao. flap was 80% (8/10 pts), of urethroplasty was Từ khóa: Lỗ tiểu thấp, rò niệu đạo 84.2% (16/19 pts). Conclusion: Choosing the operating technique as closure, patch or urethroplasty for management of urethral fistula depends on the 1 Bệnh viện Nhi Trung Ương severity of urethral fistula to have a high success Chịu trách nhiệm chính: Trần Ngọc Sơn rate. SĐT: 0948746372 Keywords: Hypospadias. Urethral fistula. Email: drson3003@gmail.com Ngày nhận bài: 10/05/2023 Ngày phản biện khoa học: 25/05/2023 Ngày duyệt bài: 21/06/2023 179
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn: Là tất cả các bệnh Có 3 loại biến chứng chính sau mổ lỗ nhân (BN, bn) bị rò niệu đạo lần đầu sau mổ tiểu thấp bao gồm rò niệu đạo (NĐ), hẹp niệu lỗ tiểu thấp, bao gồm rò niệu đạo mắc phải đạo và cong dương vật. Rò niệu đạo là biến (rò không mong muốn) sau mổ lỗ tiểu thấp chứng hay gặp nhất rồi tới hẹp niệu đạo và và rò niệu đạo chủ động do phẫu thuật viên cong dương vật(4). Rò niệu đạo có thể gặp ở tạo ra khi mở thông niệu đạo để tạm thời mọi vị trí trên ống niệu đạo tạo hình với kích chữa hẹp niệu đạo hay cong dương vật. thước lỗ rò khác nhau, có thể rò đơn thuần(1) Tiêu chuẩn loại trừ: Rò tái phát và rò (Simple fistula) hay rò phức tạp là kết hợp niệu đạo phức tạp (là rò kèm theo hẹp niệu với hẹp niệu đạo và cong dương vật(2) đạo và cong dương vật. (Complex fistula). Rò NĐ có thể mổ chữa Lỗ rò niệu đạo được định nghĩa là sự nối lần đầu thành công nhưng cũng có tỷ lệ rò tái giữa hai bề mặt biểu mô niệu đạo và da phát (TP) phải mổ lại. Tùy thuộc vào mức độ dương vật(8) và nước tiểu thoát qua lỗ rò này. nặng hay nhẹ của loại rò mà có các kỹ thuật Do vậy khi phẫu thuật viên mở thông mổ khác nhau như: khâu rò, vá rò và tạo niệu niệu đạo ra da thì là rò niệu đạo chủ động. đạo(1, 2). Tỷ lệ thành công khi mổ rò niệu đạo Cong dương vật dược xác định khi dương phụ thuộc vào chất liệu tạo hình và che phủ vật cương cứng có tạo góc ≥100 giữa trục niệu đạo. Trên thế giới đã có nhiều nghiên thân dương vật với trục của qui đầu. cứu về điều trị rò niệu đạo với tỷ lệ bị rò tái Hẹp niệu đạo được xác định khi tia tiểu phát từ 2,7% tới 25,4% và nếu rò niệu đạo bé và nong niệu đạo kiểm tra có bị hẹp niệu mổ chữa thất bại thì tỷ lệ thành công của lần đạo. mổ chữa tiếp theo cũng thấp(5,6,7). Do vậy rò 2.2. Phương pháp nghiên cứu niệu đạo vẫn được coi là một thách thức với Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến các phẫu thuật viên khi mổ chữa tật lỗ tiểu cứu, mô tả hàng loạt trường hợp. thấp. Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu toàn bộ Vấn đề cần nghiên cứu về điều trị rò niệu Địa điểm nghiên cứu: Khoa Tiết Niệu, đạo là lựa chọn kỹ thuật mổ chữa cho từng bệnh viện Nhi Trung ương. loại rò niệu đạo và đánh giá tỷ lệ thành công Thời gian: từ tháng 3 năm 2019 tới tháng của các kỹ thuật đó. Từ đó sẽ rút được kinh 3 năm 2023 nghiệm về chọn và hoàn thiện kỹ thuật mổ để Các biến số chính trong nghiên cứu có được tỷ lệ thành công cao khi mổ chữa rò Bao gồm: lứa tuổi bệnh nhân, vị trí lỗ rò, niệu đạo. Do vậy chúng tôi thực hiện đề tài: kích thước lỗ rò, tình trạng bao qui đầu, các “Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu loại kỹ thuật mổ chữa rò niệu đạo, thời gian đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp”. mổ và kết quả phẫu thuật. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả mổ Chỉ đinh chọn loại kỹ thuật mổ chữa rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ Khâu lỗ rò niệu đạo (rò độ 1) tiểu thấp. Chỉ định: khi có đủ da quanh lỗ rò, khâu không gây hẹp lòng niệu đạo. Thường áp II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dụng cho lỗ rò nhỏ. 2.1. Đối tượng nghiên cúu Kỹ thuật: khâu lỗ rò 3 lớp: thành niệu đạo, lớp tổ chức dưới da, da. 180
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Vá lỗ rò niệu đạo (rò độ 2) Thời gian đánh giá kết quả: Qua theo dõi Chỉ định: lỗ rò to, không khâu được lỗ rò. định kỳ sau mổ. Kết quả xa sau mổ: ≥ 3 Nếu khâu kín lỗ rò thì gây hẹp lòng ống niệu tháng. đạo hay gây ngắn niệu đạo. Cách đánh giá kết quả: Thành công hay Kỹ thuật: Tùy theo kích thước lỗ rò và biến chứng(1). lượng da có ở quanh lỗ rò mà có thể áp dụng Thành công: Không phải mổ lại. Gồm các chất liệu sau để vá lỗ rò: vạt da có chân các tiêu chuẩn sau: Dương vật thẳng khi nuôi ngay bên cạnh lỗ rò (vạt lật), vạt da có cương cứng, đái ra đỉnh qui đầu, đái tia to dễ, cuống mạch lấy ở da gần lỗ rò, mảnh ghép da không rò niệu đạo, không hẹp niệu đạo hoặc tự do lấy từ da dương vật, da bìu, da đùi - có hẹp niệu đạo (chỗ miệng nối hay lỗ tiểu) bẹn. Lớp tổ chức đệm giữa da và niệu đạo là nhưng nong có kết quả tốt. vạt tổ chức dưới da lấy từ da dương vật hay Biến chứng: Có biến chứng phải mổ lại da bìu. như rò niệu đạo, hẹp niệu đạo, cong dương Tạo hình niệu đạo (rò độ 3) vật. Các biến chứng đó có thể đơn thuần hay Chỉ định: Khi niệu đạo bị toác một phần kết hợp với nhau. hay toàn bộ mà không thể khâu hay vá rò Xử lý số liệu: Theo thuật toán thống kê. được. Y Đức: Đề tài được hội đồng đạo đức Kỹ thuật mổ: Ưu tiên dùng vạt da tại chỗ, bệnh viện Nhi Trung ương thông qua theo vạt da có chân nuôi, vạt có cuống mạch rồi quyết định số 650 / BVNTW - VNCCSTE mới tới mảnh ghép da. Lớp tổ chức đệm giữa ngày 14/4/2021. da và niệu đạo luôn có và bằng vạt tổ chức dưới da lấy từ da dương vật hay da bìu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Da che phủ niệu đạo tạo hình: dùng da tại Một số đặc điểm lâm sàng của các chỗ để che phủ ống niệu đạo mới. Nếu thiếu bệnh nhân da thì chuyển vạt da bìu lên che phủ. Số bệnh nhân và tuổi trung bình Tính thời gian mổ trung bình của các loại (năm): 52 bn có tuổi trung bình 5,8 (3 – 15). kỹ thuật mổ. Vị trí lỗ rò theo giải phẫu Đánh giá kết quả điều trị Bảng 1. Vị trí lỗ rò theo giải phẫu: 52 bệnh nhân có 55 lỗ rò Số lỗ rò & BN Số lỗ rò Số BN Vị trí lỗ rò Rãnh qui đầu 17 (30,9%) 16 (30,8%) Dương vật, bìu* 38 (69,1%) 36 (69,2%) Tổng số 55 lỗ rò 52 (100%) Ghi chú: * 1 bệnh nhân có 1 lỗ rò ở bìu. Kích thước (R) của lỗ rò: R < 4 mm* có Rò 1 lỗ ở 50 bn, rò 2 lỗ ở 1 bn và rò 3 lỗ ở 1 33 lỗ (60%), R ≥ 4 mm có 22 lỗ (40%) bn. Ghi chú: *
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 Tình trạng bao qui đầu: Mất bao qui Thời gian mổ trung bình: Thời gian mổ đầu ở 47 bệnh nhân (90,4%). (phút) của khâu rò là 57,5 ± 10,4 (n=23), của Phân loại rò niệu đạo vá rò là 75,8 ± 19,1 (n= 10) và của tạo hình Phân loại rò thành 2 loại: rò 1 phần có niệu đạo là 110,9 ± 13,7 (n=19). 33 bn (63,5%), rò toàn bộ có 19 bn (36,5%) Đánh giá kết quả mổ Phân loại rò theo mức độ nặng nhẹ: Kết quả mổ chung cho các loại kỹ Nặng (độ 3):,19 bn (36,5%), trung bình thuật mổ: qua theo dõi trung bình là 13,5 (độ 2):10 bn (19,2%), nhẹ (độ 1): 23 bn tháng (2-26 tháng). (44,2%). Thành công 88,5% (46/52), Biến chứng Các kỹ thuật mổ áp dụng cho 3 mức 11,5% (6/52) độ rò niệu đạo Kết quả mổ tính theo loại kỹ thuật mổ: Khâu lỗ rò (cho rò độ 1): 23 bn (44,2%), áp dụng cho 3 mức độ nặng (rò độ 3), trung vá rò (cho rò độ 2) 10 bn (19,2%), tạo niệu bình (rò độ 2), nhẹ (rò độ 1) của rò niệu đạo đạo (cho rò độ 3) 19 bn (36,5%). Bảng 2. Kết quả theo 3 loại kỹ thuật mổ qua theo dõi Kết quả Thành công Biến chứng Số BN Kỹ thuật mổ Khâu rò 22 (95,7%) 1 (4,3%) 23 (100%) Vá rò 8 (80%) 2 (20%) 10 (100%) Tạo niệu đạo 16 ( 84,2%) 3 (15,8%) 19 (100%) Số BN 46 (88,5%) 6 (11,5%) 52 (100%) IV. BÀN LUẬN Đánh giá kết quả mổ chữa rò niệu đạo: Về đặc điểm các bệnh nhân trong Thành công là 88,5%, biến chứng rò lại nghiên cứu 11,5% là kết quả khả quan. Về lứa tuổi Srivastava R.K và CS (9) đã mổ 35 bệnh Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi nhân bị rò niệu đạo với 60 lỗ rò và 41 lần trung bình của các bệnh nhân là 5,8 tuổi. Lứa phẫu thuật. Tỷ lệ thành công khi mổ chữa rò tuổi mổ chữa rò niệu đạo của một số nghiên niệu đạo mổ lần đầu là 89%, biến chứng rò cứu theo y văn nước ngoài là: Awad M S (3) niệu đạo là 11%. mổ 32 bn có tuổi trung bình 5 tuổi. Theo các kết quả mổ nêu trên thì tỷ lệ Mohamed S và CS(5) mổ 35 bn có tuổi trung biến chứng ở kỹ thuật khâu rò và tạo niệu bình 3,5 tuổi. đạo của chúng tôi là khả quan nhưng ở kỹ Đánh giá kết quả mổ chữa rò niệu đạo thuật vá rò thì tỷ lệ rò niệu đạo lại cao so với Tùy theo kích thước lỗ rò, tình trạng da tạo niệu đạo. quanh lỗ rò mà chúng tôi chỉ định và thực Theo suy luận thông thường thì thể bệnh hiện kỹ thuật mổ từ đơn giản tới phức tạp nặng sẽ có tỷ lệ thành công thấp hơn thể như khâu rò, vá rò, tạo lại niệu đạo với bệnh nhẹ. Tuy nhiên cũng có kết quả nghiên nguyên tắc phải đảm bảo sự lưu thông của cứu cho thấy ở thể bệnh nhẹ lại có tỷ lệ thành niệu đạo, không có nguy cơ bị hẹp niệu đạo. công thấp hơn thể nặng. 182
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Kết quả nghiên cứu của Muruganandham TÀI LIỆU THAM KHẢO K và CS (2010) (6) mổ 51 bệnh nhân bị rò 1. Trần Ngọc Bích, Trần Ngọc Sơn (2017). niệu đạo được chia 3 nhóm theo kích thước Đánh giá kết quả chữa rò niệu đạo sau mổ dị lỗ rò: nhóm I kích thước lỗ rò < 2 mm (17 tật lỗ tiểu lệch thấp. Tạp chí Y Dược học – bn, 33,4%), nhóm II kích thước lỗ rò 2 - 4 Trường Đại học Y Dược Huế- Số đặc biệt - mm (21 bn, 41,2%), nhóm III kích thước lỗ tháng 8/2017: 84 – 87. rò trên 4 mm hoặc có nhiều lỗ rò (13 bn, 2. Lê Anh Dũng, Trần Ngọc Sơn (2020). Điều 25,4%). Nhóm I được mổ khâu lỗ rò đơn trị rò niệu đạo tái phát và rò niệu đạo phức thuần. Nhóm II và III được mổ vá rò niệu tạp sau mổ lỗ tiểu thấp. Y Học Thành phố Hồ đạo bởi kỹ thuật vạt lật. Kết quả theo dõi 3,5 Chí Minh phụ bản tập 24, số 6: 39-45. năm: không có rò niệu đạo tái phát ở nhóm 3. Awad M S (2005). A simple novel technique III (là thể bệnh nặng nhất) trong khi nhóm II [PUIT] for closure of urethrocutaneous (có mức độ nặng thứ 2) có tỷ lệ rò niệu đạo fistula after hypospadias repair: Preliminary tái phát là 9,5% (2 bn) và nhóm I (thể bệnh results. Indian J Plast Surg, 38: 114-118. nhẹ nhất) có tỷ lệ rò niệu đạo tái phát 25,4% 4. Craig JR, Wallis C, Brant WO, Hotaling (4 bn). JM, Myers JB (2014). Management of Tuy nhiên chúng tôi cũng phải tự lý giải adults with prior failed hypospadias surgery. kết quả của chúng tôi để rút kinh nghiệm. Transl Androl Urol, 3 (2): 196 -204. Chúng tôi nghĩ kết quả mổ vá rò có tỷ lệ 5. Mohamed S, Mohamed N, Esmael T, biến chứng cao hơn mổ tạo niệu đạo có thể Khaled S (2010). A simple procedure for do khi mổ vá rò: đường khâu lớp tổ chức management of urethrocutaneous fistulas; post-hypospadias repair. Afr J Paediatr Surg, dưới da thường gần sát đường khâu da và 7: 124 – 128. đường khâu ở thành ống niệu đạo và nếu lớp 6. Muruganandham K, Ansari M.S, Dubey D tổ chức dưới da này mỏng, được cấp máu (2010). Urethrocutaneous fistula after kém thì dễ bị rò lại hơn so với tạo niệu đạo hypospadias repair: outcome of three types of có lớp tổ chức dưới da dầy che phủ và đường closure techniques. Pediatr Surg Int, 26: 305 khâu niệu đạo được khâu úp dính vào mặt – 308. dưới vật hang cách xa đường khâu da. Do 7. Shankar KR, Losty PD, Hopper M, Wong vậy chúng tôi sẽ cần chú ý hơn khi lấy tổ L, Rickwood AM (2002). Outcome of chức dưới da làm lớp đệm trung gian giữa hypospadias fistula repair. BJU Int, 89:103– niệu đạo với da và tránh các đường khâu 105. chồng lên nhau hay gần nhau. 8. Shehata S. (2011). Management of post Hypospadias urethral fistula, Current V. KẾT LUẬN Concepts of Urethroplasty, InTech: 47-60. Tùy theo mức độ nặng nhẹ của rò niệu 9. Srivastava RK, Tandale MS (2011). đạo mà lựa chọn các kỹ thuật mổ như khâu Management of urethrocutaneous fistula after hypospadias surgery – An experience of rò, vá rò hoặc tạo lại niệu đạo để này có tỷ lệ thirty-five cases. Indian J Plast Surg. Jan- thành công cao. Apr, 44(1): 98–103. 183
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2