Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG<br />
TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG<br />
Chiêm Hoàng Phong*, Nguyễn Thành Nhân*, Nguyễn Thị Thiên Kim*, Bùi Thủy Diệp*,<br />
Trần Mộng Thanh Thương*, Nguyễn Thị Trọng Nghĩa*, Huỳnh Thanh Long*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Ở Việt Nam, ung thư đại tràng đứng hàng thứ hai trong các ung thư đường tiêu hóa, điều trị<br />
ung thư đại tràng chủ yếu bằng phẫu thuật. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm khảo sát đặc điểm lâm<br />
sàng và cận lâm sàng, đánh giá kết quả điều trị ung thư đại tràng tại BV Nguyễn Tri Phương.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu các bệnh nhân được chẩn đoán ung thư đại<br />
tràng và được phẫu thuật mổ mở hay nội soi cắt đại tràng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 05/2011 đến<br />
08/2015.<br />
Kết quả: Có 423 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh. Lần lượt cho phẫu thuật nội soi và mổ mở, thời gian<br />
mổ trung bình là 110,94 và 80,25 phút , lượng máu mất là 63,23 và 58,25ml, thời gian bệnh nhân bắt đầu trung<br />
tiện được là 2,02 và 2,76 ngày, thời gian xuất viện là 6,65 và 7,67 ngày. Có 1,3% các trường hợp xảy ra tai biến<br />
trong mổ, tỉ lệ biến chứng 12%, trong đó có 1,5% trường hợp xì miệng nối.<br />
Kết luận: Ung thư đại tràng là bệnh thường gặp, bệnh nhân thường đến bệnh viện ở giai đoạn muộn. Điều<br />
trị chủ yếu là phẫu thuật, gần đây phẫu thuật nội soi là sự chọn lựa trong điều trị ung thư đại tràng bởi vì tính<br />
an toàn và khả thi.<br />
Từ khóa: Ung thư đại tràng, Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng, tai biến, biến chứng, xì miệng nối.<br />
ABSTRACT<br />
RESULT OF SURGICAL MANAGEMENT OF COLON CANCER AT NGUYEN TRI PHUONG<br />
HOSPITAL<br />
Chiem Hoang Phong, Nguyen Thanh Nhan, Nguyen Thi Thien Kim, Bui Thuy Diep,<br />
Tran Mong Thanh Thuong, Nguyen Thi Trong Nghia, Huynh Thanh Long<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 6 - 2015: 53 - 59<br />
<br />
Background: In Viet Nam, colon cancer rankes second of Alimentery tract cancer, surgery management is<br />
the most common. The aim of this study is investigates clinical, paraclinical features and evalutes the results of<br />
colon cancer management at Nguyen Tri Phuong Hospital.<br />
Method: Retrospective study, we reviewed colon cancer patients who underwent laparoscopic & laparotomy<br />
colectomie at Nguyen Tri Phuong Hospital from 05/2011 to 08/2015.<br />
Results: The intra-operative complication was 1.3%, post-operative complication rate was 12% with the<br />
anastomotic leakage was 1.5%. For Laparoscopic Colectomie & Laparotomy Colectomie, mean operative time were<br />
111& 80.25 minutes, mean-counted blood loss were 63.2 mL & 58.25, the median time for passage of flatus were<br />
2.02 & 2.76 days, hospitalization were 6.65 & 7.67 days, respectively.<br />
Conclusions: Colon cancer is common. Regularly, patient admitted hospital in late stage. Recently,<br />
Laparoscopic Colectomie is the better choice for Colon cancer management compare with Laparotomy Colectomie<br />
<br />
<br />
* Bệnh viện Nguyễn Tri Phương<br />
Tác giả liên lạc: BS CKII Huỳnh Thanh Long, ĐT: 0913662056, Email: bs.huynhlong@yahoo.com.vn<br />
<br />
53<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 6 * 2015<br />
<br />
because of safety and feasiblity.<br />
Key word: Colon cancer, Laparoscopic colectomy, intra-operative complication, anastomotic leakage.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ đại tràng và được điều trị bằng phẫu thuật cắt<br />
đại tràng qua nội soi ổ bụng hay mổ mở từ<br />
Ở Việt Nam, ung thư đại tràng đứng hàng<br />
05/2011 đến 08/2015.<br />
thứ hai sau ung thư dạ dày trong các ung thư<br />
đường tiêu hóa(34). Ung thư đại tràng ở Việt Nam Phương pháp nghiên cứu<br />
thường được chẩn đoán trễ, bệnh nhân đến Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang.<br />
muộn, thường ở giai đoạn xâm lấn, có biến Tiêu chuẩn loại trừ<br />
chứng hoặc di căn xa. Do đó, kết quả điều trị Những bệnh nhân chẩn đoán lâm sàng là<br />
thường bị hạn chế, tỉ lệ sống sau 5 năm thấp và ung thư đại tràng nhưng sau mổ không có sinh<br />
chất lượng cuộc sống sau mổ không cao(34). thiết hoặc giải phẫu bệnh không phù hợp.<br />
Điều trị ung thư đại tràng chủ yếu bằng Những bệnh nhân tái phát sau mổ ung thư<br />
phẫu thuật(21), ngoài ra còn có các phương pháp đại tràng.<br />
điều trị hỗ trợ được dùng kết hợp hoặc bổ túc Số liệu được thu thập từ hồ sơ bệnh án từ lúc<br />
trước và sau mổ như: hóa trị, liệu pháp nhắm mổ đến sau phẫu thuật 5 tháng.<br />
trúng đích… nhằm làm giảm tái phát ung thư, Số liệu được lưu trữ và thống kê bằng phần<br />
tăng thời gian sống thêm sau mổ. mềm IBM SPSS 16.0.<br />
Gần đây, những nghiên cứu y học chứng cứ KẾT QUẢ<br />
mức độ III đã công nhận lợi ích của phẫu thuật<br />
Chúng tôi theo dõi được 423 bệnh nhân thỏa<br />
nội soi trong điều trị ung thư đại tràng tương tự<br />
tiêu chuẩn chọn bệnh, trong đó có 204 nam<br />
như các phẫu thuật mổ mở kinh điển và đạt<br />
(48,8%), 219 nữ (51,2%).<br />
được những kết quả tốt về mặt ung thư học, bảo<br />
đảm được các nguyên tắc trong điều trị ung<br />
Độ tuổi Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)<br />
thư(1,3,7,10,13,15).<br />
16-40 57 13<br />
Tuy nhiên, do đặc điểm lâm sàng của bệnh 40-60 126 30<br />
tiến triển chậm, ở giai đoạn sớm các triệu chứng 60-70 189 45<br />
khá kín đáo và không điển hình, hơn nửa các Trên 70 51 12<br />
triệu chứng thường không rầm rộ nên bệnh<br />
nhân thường chủ quan không để ý. Triệu chứng lâm sàng Số lượng Tỉ lệ (%)<br />
Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm Đau bụng 86 20<br />
Rối loạn đi cầu 65 15<br />
khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Tiêu ra máu 42 10<br />
của những bệnh nhân được chẩn đoán là ung Sờ thấy khối u bụng 75 18<br />
thư đại tràng cũng như đânh giá tính khả thi Tắc ruột 75 18<br />
và an toàn của những phẫu thuật được thực Thiếu máu 36 8<br />
Không có triệu chứng 44 11<br />
hiện trên các bệnh nhân này tại Bệnh viện<br />
Nguyễn Tri Phương.<br />
Nhóm máu Số lượng Tỉ lệ (%)<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU O 192 45<br />
Đối tượng nghiên cứu B 117 28<br />
A 84 20<br />
Các bệnh nhân trên 15 tuổi tại Bệnh viện<br />
AB 30 7<br />
Nguyễn Tri Phương được chẩn đoán là ung thư<br />
<br />
<br />
<br />
54<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Hematocrite Số lượng Tỉ lệ (%)<br />
≤ 25% 48 11 Giai đoạn theo TNM Số lượng Tỷ lệ %<br />
>25%, ≤30% 225 53 T1 0 0<br />
> 30% 150 36 T2 12 13<br />
T3 102 24<br />
Số lượng hồng cầu Số lượng Tỉ lệ (%) T4 309 73<br />
N0 75 18<br />
< 2 M/ul 30 7<br />
N1 180 43<br />
2 – 3,5 M/ul 239 57<br />
N2 135 32<br />
> 3,5 M/ul 154 36<br />
N3 33 7<br />
Có 182 trường hợp được thử nồng độ CEA M0 312 74<br />
trong máu, tỉ lệ 43% M1 111 26<br />
Nồng độ CEA/máu Số lượng Tỉ lệ (%) Có 37 trường hợp khối u xâm lấn cơ quan lân<br />
≥ 5 ng/ml 61 33,8 cận (9%), trong đó 9 trường hợp xâm lấn ruột<br />
< 5 ng/ml 121 66,2<br />
non (24%), 6 trường hợp xâm lấn bàng quang<br />
Tất cả các bệnh nhân đều dược siêu âm bụng (21%), 8 trường hợp xâm lấn mạc treo ruột<br />
thường quy, kết quả như sau non(22%), 8 trường hợp u xâm lấn vách chậu<br />
Tổn thương trên siêu âm Số lượng Tỉ lệ (%)<br />
(22%), 2 trường hợp xâm lấn vào lách (5,5%), 4<br />
Phát hiện dày thành đại tràng 114 33<br />
trường hợp xâm lấn thành bụng (11%).<br />
Di căn gan 15 4<br />
Dịch bụng 22 6 Có 95 trường hợp u di căn xa (22%), có 66<br />
Âm tính 197 57 trường hợp u di căn gan (69%), di căn phúc mạc<br />
Có 388 trường hợp được chụp MSCT bụng 23 trường hợp (23%), 6 trường hợp u di căn<br />
chậu buồng trứng (6%).<br />
Tổn thương trên MSCT Số lượng Tỉ lệ (%) Phương pháp mổ Mổ nội soi Mổ mở<br />
Phát hiện u đại tràng 244 63 Cắt ½ đại tràng P 27 75<br />
Di căn gan 35 9 Cắt 1/2 đại tràng T 22 54<br />
Di căn hạch 42 11 Cắt đại tràng ngang 10 27<br />
Âm tính 197 57 Cắt đoạn đại tràng sigma 35 80<br />
Cắt đoạn đại trực tràng 4<br />
Vị trí u<br />
Phẫu thuật Hartmann 0 21<br />
U ở manh tràng có 18 trường hợp(4,3%), đại<br />
Phẫu thuật tạm bợ có 68 trường hợp chiếm tỉ<br />
tràng lên 140 trường hợp (33,1%), đại tràng góc<br />
lệ 16%. Tất cả đều mổ mở<br />
gan 16 trường hợp (3,8%), đại tràng ngang 36 Phương pháp Số lượng Tỷ lệ<br />
trường hợp (9%), đại tràng góc lách 7 trường hợp Mở HMNT 15 22<br />
(1,6%), đại tràng xuống 50 trường hợp (11,8%), Cắt u, mở HMNT 15 22<br />
đại tràng sigma 156 trường hợp (36,9%). Nối tắt 38 56<br />
Dạng đại thể Đại tràng P Đại tràng T Có 2 trường hợp tử vong sau mổ, nguyên<br />
Loét 12 (2,8%) 12 (2,8%) nhân do sốc nhiễm trùng nhiễm độc, 1 trường<br />
Loét sùi 18 (2,1%) 15 (3,6%) hợp viêm phúc mạc do u manh tràng vỡ, 1<br />
Thâm nhiễm 15 (3,6%) 81 (19,2%) trường hợp viêm phúc mạc do hoại tử đại<br />
Sùi 163 (38,6%) 107(25,3%) tràng sigma.<br />
Có 1 trường hợp mổ mở làm thủng ruột non<br />
Giai đoạn theo Dukes Số lượng Tỷ lệ % khi phẫu tích, nguyên nhân là do u xâm lấn vào<br />
A 4 1 ruột non, tỉ lệ tai biến trong mổ là 0,2%. Trong<br />
B 54 13<br />
các ca mổ nội soi, có 4 trường hợp chảy máu<br />
C 255 60<br />
D 110 26<br />
nhiều trong mổ (>100ml) trong đó có 1 trường<br />
hợp chảy 300ml. Nguyên nhân là do tổn thương<br />
<br />
<br />
55<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 6 * 2015<br />
<br />
mạch máu lớn, 1 trường hợp rách động mạch trường hợp áp-xe tồn lưu (mổ nội soi 1 trường<br />
mạc treo tràng dưới, 1 trường hợp rách tĩnh hợp, mổ mở 4 trường hợp), 05 trường hợp viêm<br />
mạch mạc treo tràng dưới, 2 trường hợp rách phúc mạc do xì miệng nối đại tràng phải mổ lại<br />
tĩnh mạch hồi đại tràng, 1 trường hợp làm thủng (mổ nội soi 2 trường hợp, mổ mở 3 trường hợp),<br />
bàng quang, tỉ lệ tai biến trong mổ là 5/423=1,1% 3 trường hợp tắc ruột sớm sau mổ (mổ nội soi 1<br />
Tỷ lệ biến chứng 12% (52 trường hợp) trong trường hợp, mổ mở 2 trường hợp), 15 trường<br />
đó 24 trường hợp nhiễm trùng vết mổ (mổ nội hợp thoát vị thành bụng (mổ nội soi 4 trường<br />
soi 5 trường hợp, mổ mở 19 trường hợp), 5 hợp, mổ mở 11 trường hợp).<br />
Bảng 1: Các thông số của cuộc mổ triệt để và hậu phẫu<br />
Ngắn nhất Dài nhất Trung bình<br />
Mổ nội soi Mổ mở Mổ nội soi Mổ mở Mổ nội soi Mổ mở<br />
Thời gian mổ (phút) 70 50 180 120 110,94 80,25<br />
Lượng máu mất (ml) 20 20 300 90 63,23 58,25<br />
Thời gian trung tiện (ngày) 1 2 4 5 2,02 2,76<br />
Thời gian rút dẫn lưu (ngày) 2 2 5 5 3,78 3,78<br />
Lượng dịch dẫn lưu trong 3<br />
10 15 400 350 105,5 100,2<br />
ngày đầu (ml)<br />
Thời gian xuất viện (ngày) 4 7 16 12 6,65 7,67<br />
<br />
BÀN LUẬN (38,6%), dạng thâm nhiễm ở đại tràng T là 81<br />
trường hợp (19,2%) chiếm tỉ lệ cao nhất.<br />
Ða số bệnh nhân trên 40 tuổi (75%). Độ tuổi<br />
Xếp giai đoạn theo Dukes, giai đoạn Dukes C<br />
trên 60 là 58 % tương ứng với các tác giả trong và<br />
có 255 trường hợp (60%), giai đoạn theo TNM, u<br />
ngoài nước thì cũng gặp nhiều ở người trên 60<br />
T4 có 309 trường hợp (73%), N2 có 135 trường<br />
tuổi(6,23). Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ nữ<br />
hợp (32%), điều đáng ngạc nhiên là số lượng<br />
nhiều hơn nam ngược lại với các tác giả<br />
bệnh nhân có di căn khá cao 111 trường hợp<br />
khác(23,30). Vị trí u: u ở manh tràng có 18 trường<br />
(26%), điều này phù hợp với nhận định bệnh<br />
hợp (4,3%), đại tràng lên 140 trường hợp (33,1%),<br />
nhân ung thư đại tràng ở Việt Nam thường được<br />
đại tràng góc gan 16 trường hợp (3,8%), đại tràng<br />
chẩn đoán ở giai đoạn trễ, bệnh nhân đến muộn,<br />
ngang 36 trường hợp (9%), đại tràng góc lách 7<br />
bệnh thường ở giai đoạn xâm lấn, có biến chứng<br />
trường hợp (1,6%), đại tràng xuống 50 trường<br />
hoặc di căn xa(33), khác hoàn toàn với các tác giả<br />
hợp (11,8%), nhiều nhất là đại tràng sigma 156<br />
khác trên thế giới u thường ở giai đoạn Dukes A<br />
trường hợp (36,9%), kết quả này tương đương<br />
hoặc B, T2(21).<br />
với các tác giả khác(21,30).<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm phẫu<br />
Về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, đa<br />
thuật nội soi thời gian mổ trung bình là 111 phút,<br />
số bệnh nhân nhập viện vì đau bụng (20%),<br />
lượng máu mất là 63,2 ml ít hơn so với nhóm mổ<br />
tiếp theo là sờ thấy khối u bụng và tắc ruột<br />
mở, khác biệt có ý nghĩa thống kê (P< 0,005), thời<br />
(18%), trong khi các triệu chứng chỉ điểm rõ<br />
gian bệnh nhân bắt đầu trung tiện được là 2,02<br />
ràng hơn là đi tiêu ra máu và rối loạn đi cầu<br />
ngày, thời gian xuất viện là 6,65 ngày ít hơn so<br />
chỉ có 15%. Phần lớn bệnh nhân có thiếu máu<br />
với nhóm mổ mở, khác biệt có ý nghĩa thống kê<br />
với tỉ lệ HCt >25%, ≤ 30% là 225 trường hợp<br />
(P< 0,001). Có 1,3% các trường hợp xảy ra tai biến<br />
(53%) số lượng hồng cầu từ 2 – 3,5 M/ul là 239<br />
trong mổ. Tỷ lệ biến chứng 12%, trong đó có<br />
trường hợp (57%). Về dạng đại thể khối u ở<br />
1,3% trường hợp xì miệng nối.<br />
đại tràng P có dạng sùi là 163 trường hợp<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
56<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 2: Thông số về cuộc mổ và hậu phẫu của phẫu thuật nội soi cắt đại tràng so sánh với các nghiên cứu lớn, đa<br />
trung tâm về ung thư đại tràng<br />
(<br />
Barcelona 17 18<br />
, ) ( , )<br />
COST 5 8<br />
( , ) ( , )<br />
CLASICC 9 14 COLOR 2 31 ALCCaS 11<br />
( ) Chúng tôi<br />
Mổ nội soi Mổ mở<br />
Số bệnh nhân 111 435 273 621 298 98 257<br />
Thời gian mổ (phút) 142 150 150 145 110,94 80,25<br />
Lượng máu mất (ml) 105 100 100 63,23 58,25<br />
Thời gian trung tiện (ngày) 1,5 5 3,6 4 2,02 2,76<br />
Thời gian xuất viện (ngày) 5,2 5 9 8,2 7 6,65 7,67<br />
Xì miệng nối % 0 3 2 1,4 0,2 1,1<br />
Như vậy, các thông số về cuộc mổ và hậu viện ngắn hơn nhóm mổ hở, chi phí y tế thấp<br />
phẫu trong nghiên cứu của chúng tôi có kết hơn, tỷ lệ biến chứng và tỷ lệ tử vong thấp hơn<br />
quả tương tự với các nghiên cứu lớn trên thế nhóm mổ hở(16). Nelson H. và cs (2004)(22) so sánh<br />
giới, thời gian mổ và lượng máu mất ít hơn, hai nhóm bệnh nhân ung thư đại tràng được lựa<br />
điều này có thể giải thích là do bệnh nhân Việt chọn ngẫu nhiên PTNS hoặc mổ hở trên 872 BN<br />
Nam thường gầy hơn. Trong quá trình phẫu ở đa trung tâm với thời gian theo dõi 3 năm đã<br />
thuật các tai biến có thể gặp như: tổn thương có các kết quả: tỷ lệ tái phát u tại vết mổ ở hai<br />
niệu quản, bó mạch sinh dục, tổn thương tá nhóm đều tương tự và dưới 1% (p < 0,5); thời<br />
tràng, hoặc chảy máu do tổn thương mạch gian sống toàn bộ sau 3 năm theo dõi không<br />
máu lớn…Trong lô nghiên cứu của chúng tôi khác biệt giữa 2 nhóm; thời gian mổ ở nhóm<br />
có 4 trường hợp chảy máu do tổn thương PTNS dài hơn nhóm mổ mở (p < 0,001); thời gian<br />
mạch máu lớn, 4 trường hợp này xảy ra trong hồi phục sau mổ cũng như thời gian nằm viện ở<br />
thời gian đầu khi mới bắt đầu thực hiện phẫu nhóm nội soi ngắn hơn nhóm mổ hở (p < 0,001);<br />
thuật nội soi, còn 1 trường hợp thủng bàng thời gian cho ăn ở nhóm mổ nội soi cũng sớm<br />
quang đó là do u ở giai đoạn T4b, xâm lấn vào hơn (p < 0,001); thời gian dùng thuốc giảm đau ở<br />
bàng quang. Nhóm mổ mở có 1 trường hợp nhóm nội soi cũng ngắn hơn (p < 0,001); các tỷ lệ<br />
mổ mở làm thủng ruột non khi phẫu tích, biến chứng sớm, biến chứng muộn sau 60 ngày,<br />
nguyên nhân là do u xâm lấn vào ruột non nhập viện trở lại hoặc mổ lại đều tương tự giữa 2<br />
trong khi hầu hết các ca mổ nội soi lượng máu nhóm. Trong báo cáo của Nguyễn Hoàng Bắc và<br />
mất không đáng kể. Tỉ lệ biến chứng sau mổ là cs(23) (2003), thời gian mổ cắt đại tràng nội soi<br />
12%, trong đó tỉ lệ xì miệng nối là 1,3%, 05 trung bình qua 19 trường hợp là 155 phút.<br />
trường hợp (mổ nội soi 2 trường hợp, mổ mở 3 Nguyễn Tạ Quyết và cs(25) (2010) có thời gian mổ<br />
trường hợp) tương đương các nghiên cứu nội soi trung bình qua 29 trường hợp là 153 phút.<br />
trên, có 24 trường hợp nhiễm trùng vết mổ Nguyễn Phúc Minh và cs(24) (2010) qua 60 trường<br />
(mổ nội soi 5 trường hợp, mổ mở 19 trường hợp cắt đại tràng nội soi là 165 phút. Phạm Như<br />
hợp), 5 trường hợp áp-xe tồn lưu (mổ nội soi 1 Hiệp, Nguyễn Tải(29) (2011) thời gian mổ trung<br />
trường hợp, mổ mở 4 trường hợp), 3 trường bình 185 phút, ngắn nhất 110 phút, dài nhất 280<br />
hợp tắc ruột sớm sau mổ (mổ nội soi 1 trường phút. Theo Nelson H. và cs(22) (2004), thời gian<br />
hợp, mổ mở 2 trường hợp), có 15 trường hợp mổ nhóm mổ hở là 95 phút, so với nhóm mổ nội<br />
thoát vị thành bụng, mổ nội soi 4 trường hợp, soi là 150 phút (p < 0,001)... Trong đánh giá đa<br />
mổ mở 11 trường hợp, khác biệt có ý nghĩa<br />
trung tâm của Liang và cs(19) (2008), tác giả đã kết<br />
thống kê (P< 0,001).<br />
luận ưu điểm của PTNS so với mổ hở là giảm<br />
Một nghiên cứu đa trung tâm khác của đau và nhanh hồi phục sau mổ.<br />
Verala J.E. và cs(32) (2008) nhận thấy nhóm bệnh Trong sự tranh luận về tính an toàn về ung<br />
nhân được PTNS cắt đại tràng có thời gian nằm<br />
<br />
<br />
57<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 6 * 2015<br />
<br />
thư học, một câu hỏi lớn nhất được đặt ra là liệu tự nhau, số lượng hạch nạo giữa 2 nhóm tương<br />
phẫu thuật nội soi có đạt được tính triệt căn tự nhau, cũng như tỷ lệ chuyển mổ hở của cả 2<br />
tương đương với mổ mở hay không. tránh được nhóm đều thấp và tương tự. Tác giả khuyến cáo<br />
sự phát tán tế bào ung thư vào khoang phúc mạc áp dụng PTNS là an toàn và đảm bảo về mặt ung<br />
hoặc trong lòng đoạn ruột kế cận cũng như bảo thư học đối với cả ung thư đại tràng.<br />
đảm tính an toàn của diện cắt gần, diện cắt xa, KẾT LUẬN<br />
mức độ nạo vét hạch, số lượng hạch, đảm bảo<br />
được kỹ thuật “cột cao” (high ligation) tại gốc Qua đánh giá kết quả điều trị ung thư đại<br />
động mạch…. Áp dụng những tiêu chuẩn đánh tràng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, chúng<br />
giá đại thể và vi thể bệnh phẩm nhiều tác giả đã tôi rút ra nhận xét sau:<br />
chứng minh được phẫu thuật nội soi cắt đại Ung thư đại tràng ngày càng gặp nhiều hơn<br />
tràng hoàn toàn có thể đáp ứng được những yêu so với trước đậy, tuội thường gặp > 40 tuổi.<br />
cầu trên và cho kết quả tương đương với mổ mở. Phẫu thuật là phương pháp chủ yếu để điều<br />
Phân tích gộp 2071 người bệnh ung thư đại tràng trị ung thư đại tràng.<br />
của Aziz và cs không có sự khác biệt giữa mổ nội Bệnh nhân thường nhập viện trong tình trạng<br />
soi và mổ mở về an toàn của bờ cắt hay số lượng cấp cứu, nên quá chỉ định can thiệp nội soi, những<br />
hạch lympho thu được(26). Trong phân tích gộp năm gần đây bệnh nhân được chẩn đoán sớm do<br />
1536 người bệnh ung thư đại tràng (796 người đó phẫu thuật nội soi tại bệnh viện ngày càng<br />
mổ nội soi và 740 người mổ mở), Bonjer và cs(16), phát triển và hoàn thiện hơn, gần như là sự lựa<br />
Jackson và cs(12): chọn thường qui trong điều tri ung thư đại tràng.<br />
Số hạch lympho trung bình Cần nghiên cứu lâu dài hơn đánh giá tỷ lệ tái<br />
11,8 ± 7,4 trong phẫu thuật nội soi phát và thời gian sống còn của bệnh nhân.<br />
12,2 ± 7,8 trong mổ mở TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = 1. Bonjer HJ, Hop WJC & Nelson H. (2007). Laparoscopically<br />
assisted vs opened colectomy for colon cancer: a meta<br />
0.40) analysis. Arch Surg (204), 439 - 446.<br />
Bờ cắt còn mô ung thư 2. Buunen M & Veldkamp R. (2009). Survival after laparoscopic<br />
surgery versus open surgery for colon cancer: long-term<br />
2,1% của nhóm mổ mở outcome of a randomised clinical trial. Lancet Oncol ( 10), p. 44-<br />
52.<br />
1,3% của nhóm nội soi 3. Buunen M, Vendkamp R & Hop WCJ. (2009). Survival after<br />
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê laparoscopic surgery versus open surgery for colon cancer<br />
long term outcome of randomised clinical trial. Lancet<br />
(P=0,23). Oncol(10), 44 - 62.<br />
Trong nghiên cứu của Lin K.M và cộng sự về 4. Corocchi R., Trastulli S., Farinella E., Guarino S., Desiderio J. &<br />
Boselli C. (2013). Intracorporeal versus extracorporeal<br />
tính khả thi trong điều trị ung thư của PTNS cắt anatomosis during laparoscopic right hemicolectomy -<br />
đại tràng, các tác giả nhận thấy phẫu thuật cắt Systematic review and meta-analysis”. Surgical Oncology, 22,,<br />
pp. 1-13.<br />
đại tràng nội soi qua các số liệu tổng kết đều<br />
5. COST Study Group. (A comparison of laparoscopically<br />
đảm bảo về mặt ung thư học so với mổ mở về assisted and open colectomy for colon cancer.). 2004. . N Engl J<br />
nạo hạch vùng, đảm bảo diện cắt sạch tế bào ung Med( 350), p. 2050-2059.<br />
6. Faivre J. (1994). Epidémiologie du cancer colo-rectal.<br />
thư, giảm tỷ lệ tử vong(20).Trong nghiên cứu của Perspectives de prévention. La Revue de Praticien 44, pp. 2683-<br />
Pendlimari R. và cs(28) (2010), tác giả so sánh tính 2687.<br />
7. Fleshman J, Sargan DJ & Green D. (2007). Laparoscopic<br />
khả thi, ưu điểm, biến chứng của PTNS cắt u đại<br />
colectomy for cancer is not inferior to open surgery base on 5-<br />
tràng và nhận thấy PTNS ung thư đại tràng đều years data from the COST Study Group trial. Ann Surg(246),<br />
cho thời gian sống hoàn toàn không bệnh tương 655 - 662.<br />
8. Fleshman J, Sargent DJ & Green E. (2007). Laparoscopic<br />
tự nhau, tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp và tương colectomy for cancer is not inferior to open surgery based on 5-<br />
<br />
<br />
<br />
58<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
year data from the COST Study Group trial. Ann Surg, 246, p. 23. Nguyễn Hoàng Bắc, Đỗ Minh Đại, Từ Đức Hiền, Lê Quan<br />
655-662. Tuấn Anh, Nguyễn Đình Tường Lân, Dương Phước Hưng, et<br />
9. Guillou PJ, Quirke P & Thorpe H. (2005). Short-term al. (2003). Cắt đại tràng nội soi. Y học TP Hồ Chí Minh, 7(1), tr.<br />
endpoints of conventionalversus laparoscopic assisted surgery 127-132.<br />
in patients with colorectal cancer (MRC CLASSIC trial): 24. Nguyễn Phúc Minh, Đỗ Minh Hùng, Nguyễn Mạnh Dũng,<br />
multicentre, randomized controlled trial. Lancet 365, p. 1718- Hoàng Vĩnh Chúc & Lê Quang Nghĩa. (2010). Kết quả cắt đại<br />
1726 tràng qua nội soi ổ bụng. Y học TP Hồ Chí Minh, 14(1), pp. 245-<br />
10. Hana Alhomoud & Oscar Falcon. (2012). Laparoscopic 247.<br />
assisted Vs Open Surgery for Colon Cancer. World Journal of 25. Nguyễn Tạ Quyết, Hoàng Vĩnh Chúc & Lê Quang Nghĩa.<br />
Laparoscopic Surgery, 5(3), p. 128-130. (2010). Cắt đại tràng qua nội soi ổ bụng. Y học TP Hồ Chí Minh,<br />
11. Hewett PJ, Allardyce RA & Bagshaw PF. ( 2008). Short-term 14(1), tr. 221-228.<br />
outcomes of the Australasian randomized clinical study 26. Omez Aziz. & Vasilis Constantinides. (2006). Laparoscopic<br />
comparing laparoscopic and conventional open surgical Versus Open Surgery for Rectal Cancer: A Meta-Analysis.<br />
treatments for colon cancer: the ALCCaS trial. Ann Surg, 248, Anals of Surgical Onlcology, 13(3), pp. 413-424.<br />
p. 728-738. 27. Osarogiabon R.U., Ogbeide O., Ogbeide E. & George R.K.<br />
12. Jackson T.D, Kaplan G.G, Arena G, Page J.H & S.O.Jr. (2007). (2007). and-Assisted Laparoscopic Colectomy Compared with<br />
Laparoscopic versus open resection for colorectal cancer. Am J Open Colectomy in Nontertiary Care Settings. Clinical<br />
Surg, 204(3), pp.439-446. Colorectal Cancer, 6(8), pp. 588-592.<br />
13. Jacson TD, Kaplan GG & Arena G. (2007). Laparoscopic 28. Pendlimari R., Holubar S.D., Pattan-Arun J. & Larson D.W.<br />
versus open resection for colorectal cancer: a metaanalysis of (2007). Hand-assisted laparoscopic colon and rectal cancer<br />
oncologic outcomes. J Am Col Surg(204), 439 - 446. surgery: Feasibility, short-term, and oncological outcomes<br />
14. Jayne DG, Guillou PJ & Thorpe H. (2007). Randomized trial of Surgery(148), pp. 378-386.<br />
laparoscopic-assisted resection of colorectal carcinoma 3-year 29. Phạm Như Hiệp & Nguyễn Tải. (2011). Đánh giá kết quả<br />
results of the UK MRC CLASICC Trial Group. J Clin Oncol 25, bước đầu điều trị ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi<br />
p. 3061-3068. tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam. Y học thực hành,<br />
15. Jayne DG, Guillou PJ & Thorpr H. ( 2007). Randomized trial of 756(3), tr. 57-59.<br />
laparoscopic assisted resection of colorectal carcinom: 3 year 30. Triệu Triều Dương & Nguyễn Cường Thịnh và cs. (2004).<br />
results of the UK MRC CLASICC Trial Group. J Clin Oncol(25), Phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư đại trực tràng -<br />
3061 - 3068. Những kết quả bước đầu so với mổ mở. Y học Việt Nam tháng<br />
16. Kuhry E, Schwenk W , Gaupset R, Romild U & Bonjer J. (2008 11, 304, pp. 201-207.<br />
Oct). Long-term outcome of laparoscopic surgery for colorectal 31. Veldkamp R, Kuhry E & Hop WC for the Colon Cancer<br />
cancer: a cochrane systematic review of randomised Laparoscopic or Open Resection Study Group. (2005).<br />
controlled trials. Cancer Treat Rev, 34(6), pp.498-504. Laparoscopic surgery versus open surgery for colon cancer:<br />
17. Lacy AM, Delgado S & Castells A. (2008). The long-term short-term outcomes of a randomized trial. Lancet Oncol, 6, p.<br />
results of a randomized clinical trial of laparoscopy-assisted 477-484.<br />
versus open surgery for colon cancer. Ann Surg(248), p. 1-7. 32. Verala J.E., Asolati M., Huerta S. & Anthony Th. (2008).<br />
18. Lacy AM, García-Valdecasas JC & Delgado S. (2002). Outcomes of laparoscopic and open colectomy at academic<br />
Laparoscopy-assisted colectomy versus open colectomy for centers. The American Journal of Surgery, 196, pp. 403-406.<br />
treatment of non-metastatic colon cancer: a randomised trial. 33. Võ Tấn Long. (2008). Ung thư đại tràng. Bệnh học ngoại khoa.<br />
Lancet 359, p. 2224-2229. Nhà xuất bản y học, 217-222.<br />
19. Liang Y., Li G., Chen P. & Yu J. (2008). Laparoscopic versus<br />
open colorectal resection for cancer: A meta-analysis of results<br />
Ngày nhận bài báo: 15/09/2015<br />
of randomized controlled trials on recurrence. EJSO, 34, pp.<br />
1217-1224. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 15/10/2015<br />
20. Lin K.M. & Ota D.M. (2000). Laparoscopic colectomy for<br />
Ngày bài báo được đăng: 05/11/2015<br />
cancer: an oncologic feasible option. Surgical Oncology, 9, pp.<br />
127-134.<br />
21. Marvin L. Coman. (2005). Colon and Rectal surgery 5th<br />
edition. Lippincott Williams & Wilkins, pp.908-911.<br />
22. Nelson H., Sargent D.J., Wieand H.S. & Fleshman J. (2004).<br />
Comparison of Laparoscopically Assisted and Open<br />
Colectomy for Colon Cancer. N Engl J Med, 350, pp. 2050-2059.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
59<br />