Kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh từ 01/2021 đến 03 2024
lượt xem 0
download
Bài viết kết luận phẫu thuật điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú là phương pháp hiệu quả, an toàn, tỷ lệ biến chứng ít. Phẫu thuật nội soi đường tiền đình miệng được áp dụng mang lại hiệu quả tương đương mổ mở, làm tăng mức độ hài lòng của người bệnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh từ 01/2021 đến 03 2024
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ NHÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH TỪ 01/2021 ĐẾN 03/2024 Nguyễn Văn Trường1 , Nguyễn Hữu Hùng1 , Lưu Văn Đạt1 , Ngô Sỹ Thanh Nam1 , Lê Văn Lượng1 , Nguyễn Văn Chiến1 , Nguyễn Dương Hùng1 , Trần Đức Hùng1 , Hồ Thanh Tùng1 , Hoàng Anh Dũng1 , Trần Thái Sơn1 TÓM TẮT 21 được chẩn đoán ung thư tuyến giáp trước mổ. Đặt vấn đề: Ung thư tuyến giáp là một loại Kích thước khối u trung bình là 7,7 ± 4,5mm. Tỷ ung thư phổ biến, trong đó hay gặp ở những lệ sô bệnh nhân có khối u di căn hạch hoặc xâm người trẻ dưới 40 tuổi2 . Ung thư tuyến giáp thể lấn vỏ là 48,28%. Phẫu thuật mổ mở chiếm nhú chiếm 84% trong ung thư tuyến giáp. Tỷ lê 72,41%, chủ yếu là mổ cắt toàn bộ tuyến giáp. phát hiện ung thư tuyến giáp đã tăng nhanh trong Thời gian mổ trung bình là 145,1±32,8 phút. những năm gần đây, chủ yếu do sự áp dụng rộng Thời gian nằm viện trung bình sau mổ là 3,97 ± rãi của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh và 1,04 ngày. Hạ canxi máu sau mổ tạm thời chiếm phương pháp sinh thiết bằng chọc hút kim nhỏ. tỷ lệ 32,76%, tổn thương thần kinh quặt ngược Phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả điều thanh quản tạm thời chiếm 12,07%, tụ máu sau trị ung thư tuyến giáp thể nhú. So với phẫu thuật mổ chiếm 3,45%. Không có trường hợp nào rò mở truyền thống, phẫu thuật nội soi cắt tuyến bạch huyết sau mổ. giáp đường tiền đình miệng là phương pháp mổ Kết luận: Phẫu thuật điều trị ung thư tuyến tiên tiến được áp dụng gần đây trên thế giới, hiện giáp thể nhú là phương pháp hiệu quả, an toàn, tỷ được sử dụng thường quy tại Bệnh viện Đa khoa lệ biến chứng ít. Phẫu thuật nội soi đường tiền Tâm Anh. đình miệng được áp dụng mang lại hiệu quả Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều tương đương mổ mở, làm tăng mức độ hài lòng trị ung thư tuyến giáp thể nhú tại Bệnh viện Đa của người bệnh. khoa Tâm Anh từ 01/2021 đến 03/2024. Từ khoá: Ung thư tuyến giáp thể nhú, phẫu Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi thuật cắt tuyến giáp, phẫu thuật nội soi đường cứu, mô tả cắt ngang. tiền đình miệng. Kết quả: Có 58 người bệnh được nghiên cứu, trong đó độ tuổi trung bình là 44,95 ± 12,54 SUMMARY tuổi, tỷ lệ nữ/nam là 3,81/1. 64,91% bệnh nhân EVALUATING THE RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF PAPILLARY THYROID CANCINOMA: 1 Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội THE TAM ANH GENERAL HOSPITAL Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Trường EXPERIENCE FROM 2021 TO 2024 SĐT: 0913019807 Introduction: Thyroid cancer is a common Email: truongnv@tamanhhospital.vn type of cancer, most common in young people Ngày nhận bài: 05/7/2024 under 40 years old. Papillary thyroid cancer Ngày phản biện khoa học: 20/7/2024 accounts for 84% of thyroid cancer. The Ngày duyệt bài: 07/8/2024 140
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 detection rate of thyroid cancer has increased I. ĐẶT VẤN ĐỀ rapidly in recent years, mainly due to the Ung thư tuyến giáp là ung thư phổ biến widespread application of diagnostic imaging thứ chín trên thế giới và là ung thư phổ biến tools and fine-needle aspiration biopsy methods. nhất ở những người trẻ dưới 40 tuổi2 . Ung Surgery is an effective treatment method for thư tuyến giáp thể nhú là loại phổ biến nhất papillary thyroid cancer. In comprison to trong ung thư tuyến giáp (chiếm 84%). Tại convention open thyrodectomy, transoral Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc ung thư tuyến giáp đã tăng endoscopic thyroidectomy vestibular approach is 313% trong vòng 4 thập kỷ gần đây, chủ yếu an innovated approach, currently applied do sự áp dụng rộng rãi của các phương tiện routinely at Tam Anh General Hospital. chẩn đoán hình ảnh và phương pháp sinh Objective: Our study was conducted to thiết bằng chọc hút kim nhỏ3 . Khối u tuyến evaluate the results of surgery in the treatment of giáp được phát hiện trên lâm sàng chỉ chiếm papillary thyroid carcinoma at Tam Anh General 5% ở bệnh nhân nữ giới và 1% bệnh nhân Hospital from 01/2021 to 03/2024. nam giới4 . Ung thư tuyến giáp thể nhú có tỷ Method: Retrospective and cross-sectional lệ tái phát thấp và có thể chữa khỏi hoàn toàn descriptive study. bằng phẫu thuật. Tuy nhiên một tỷ lệ nhỏ BN Results: There were 58 patients in our study, gặp phải một số biến chứng sau phẫu thuật of which the average age was 44.95 ± 12.54 như: suy cận giáp (biểu hiện hạ canxi máu) years old, the female/male ratio was 3.81/1. và tổn thương thần kinh thanh quản quặt 64.91% of patients were diagnosed with thyroid ngược tạm thời (biểu hiện nói khàn yếu, nuốt cancer before surgery. The average tumor size sặc sau mổ). Phương pháp mổ mở kinh điển was 7.7 ± 4.5mm. The proportion of patients with để lại sẹo trên cổ làm mất thẩm mỹ, ảnh tumors that have metastasized to lymph nodes or hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh invaded the cortex is 48.28%. Open surgery nhân trong khi phương pháp phẫu thuật nội accounts for 72.41%, mainly total thyroidectomy. soi đường tiền đình miệng là phương pháp The average surgery time was 145.1±32.8 mới, tránh được nguy cơ trên5 . Tại Bệnh viện minutes. The average hospital stay after surgery Đa khoa Tâm Anh, phẫu thuật điều trị ung was 3.97 ± 1.04 days. Temporary postoperative thư tuyến giáp được áp dụng thường quy bởi hypocalcemia accounts for 32.76%, temporary các phẫu thuật viên có nhiều năm kinh recurrent laryngeal nerve damage accounts for nghiệm, trong đó phẫu thuật nội soi đường 12.07%, and postoperative hematoma accounts tiền đình miệng mới được áp dụng trong 1 for 3.45%. There were no case of lymphatic năm gần đây. Để đánh giá kết quả điều trị leakage after surgery. ung thư tuyến giáp một cách hệ thống, chúng Conclusion: Surgical treatment of papillary tôi tiến hành nghiên cứu nhằm góp phần thyroid cancer is an effective, safe method with a nâng cao hiệu quả điều trị tại cơ sở. low complication rate. Endoscopic oral vestibular surgery is applied to be as effective as open II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU surgery, increasing patient satisfaction. Đối tượng nghiên cứu: Keywords: Papillary thyroid carcinoma, − Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các bệnh thyroidectomy, transoral endoscopic nhân ung thư tuyến giáp thể nhú được điều thyroidectomy vestibular approach, TOETVA. trị phẫu thuật tại Khoa Ngoại Tổng hợp – 141
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh từ tháng MRI/CTscanner hoặc PET-CT là chưa xâm 01/2020 đến tháng 04/2024, có kết quả giải lấn vỏ tuyến giáp, chưa di căn hoặc nguy cơ phẫu bệnh sau mổ là ung thư tuyến giáp thể di căn hạch và tái phát thấp). nhú, không phân biệt tuổi, giới tính, có đầy đủ - Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp (áp trên hồ sơ bệnh án được lưu trữ theo quy định. dụng cho khối u lớn hơn, có xâm lấn vỏ, nguy − Tiêu chuẩn loại trừ: NB được chẩn cơ di căn hạch và tái phát cao hoặc có bằng doán K giáp hoặc nghi ngờ K giáp và được chứng di căn hoặc nghi ngờ di căn hạch). chỉ định phẫu thuật, nhưng có kết quả sinh - Ưu tiên mổ mở ở NB có chỉ định cắt thiết tức thì trong mổ hoặc giải phẫu bệnh toàn bộ tuyến giáp vét nhóm hạch trung tâm sau mổ là lành tính. và các nhóm hạch cổ bên. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu • Hướng tiếp cận phẫu thuật: Phẫu thuật hồi cứu, mô tả cắt ngang. mở truyền thống hoặc phẫu thuật nội soi − Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu thuận đường tiền đình (mới được áp dụng tại Bệnh tiện, lấy tất cả các bệnh nhân đủ điều kiện viện Tâm Anh từ năm 2023). nghiên cứu. Tổng số đối tượng nghiên cứu là • Thời gian phẫu thuật. 58 bệnh nhân. • Vét hạch cổ: điều trị (trong trường hợp − Phân tích số liệu: Số liệu được làm có di căn hoặc nghi ngờ di căn hạch được sạch, mã hóa và nhập bằng phần mềm Excel. đánh giá trước mổ) hay dự phòng (không Phân tích bằng phần mềm Stata 17.0. Số liệu phát hiện hạch nghi ngờ di căn trước mổ). phân tích thống kê mô tả biểu thị bằng bảng • Kết quả sinh thiết tức thì trong mổ tần số, phần trăm. Các biến được so sánh (nếu có). bằng các thuật toán T-Test (biến liên tục), • Đặt dẫn lưu vùng mổ. Khi bình phương (biến rời rạc). Khác biệt có Biến số sau mổ: ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. • Thời gian nằm viện sau mổ. − Chỉ tiêu nghiên cứu: • Tổng lượng dịch dẫn lưu vùng mổ, số Biến số trước mổ: ngày rút dẫn lưu. • Tuổi • Tỷ lệ hạ canxi máu sau mổ tạm thời • Giới tính (được định nghĩa là xét nghiệm nồng độ • Đặc điểm siêu âm: Đánh giá kích thước canxi toàn phần < 2,0mmol/L). khối u, TIRADS, số lượng và vị trí nhóm • Tỷ lệ tổn thương thần kinh thanh quản hạch nghi ngờ di căn. quặt ngược tạm thời sau mổ (được định nghĩa • Đặc điểm tế bào học trước mổ (theo bằng nói khàn, nuốt sặc sau mổ, hoặc nội soi Bethesda 2018). thanh quản có tổn thương liệt dây thanh âm). Biến số trong mổ: • Tỷ lệ chảy máu sau mổ. • Phương pháp phẫu thuật: • Tỷ lệ rò bạch huyết sau mổ. - Phẫu thuật cắt một thùy và eo tuyến • Kết quả mô bệnh học sau mổ: số lượng giáp (áp dụng cho khối u nhỏ, đánh giá trước khối u, có xâm lấn vỏ hay không, số lượng, mổ bằng SÂ tuyến giáp, có thể kết hợp cùng vị trí hạch di căn. 142
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng, cận lâm sàng Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ và lâm sàng, cận lâm sàng Đặc điểm Kết quả P 44,95 ± 12,54 Độ tuổi (Trung bình và khoảng tuổi) (15-75 tuổi) < 55 tuổi 46 (79,31%) ≥ 55 tuổi 12 (20,69%) Giới tính Nam 14 (24,14%) Nữ 44 (75,68%) Tỷ lệ nữ/nam 3,83/1 Viêm tuyến giáp Hashimoto kèm theo Có 9 (15,52%) Không 49 (74,48%) Điểm TIRADS trên siêu âm trước mổ TIRADS 3 1 (1,75%) TIRADS 4 34 (59,65%) TIRADS 5 22 (38,6%) Chẩn đoán tế bào học trước mổ (theo Bethesda 2018) Nhóm III 3 (5,26%) Nhóm IV 1 (1,75%) Nhóm V 16 (28,07%) Nhóm VI 37 (64,91%) U đa ổ (dựa vào kết quả giải phẫu bệnh) Có 20 (34,48%) Không 38 (65,52%) U hai thùy (dựa vào kết quả giải phẫu bệnh) Có 12 (20,69%) Không 46 (79,31%) Khối u xâm lấn vỏ (dựa vào kết quả giải phẫu bệnh) Có 28 (48,28%) Không 30 (51,72%) 7,7 ± 4,5mm Kích thước khối u nguyên phát 0,01 (2,5-25mm) 143
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 ≤1cm 45 (77,59%) Số lượng u xâm lấn vỏ 17 (37,78%) Số lượng di căn hạch cổ 17 (37,78%) Từ 1-2cm 11 (18,97%) Số lượng u xâm lấn vỏ 9 (81,82%) Số lượng di căn hạch cổ 9 (81,82%) Từ 2-4cm 2 (3,45%) Số lượng u xâm lấn vỏ 2 (100%) Số lượng di căn hạch cổ 2 (100%) Nhận xét: : Các bệnh nhân có độ tuổi từ giáp ở cả hai thùy. Khoảng một nửa bệnh 15-75, hầu hết bệnh nhân có độ tuổi < 55 nhân có khối u đã xâm lấn vỏ tuyến giáp (79,31%). 75,68% bệnh nhân là nữ giới, tỷ lệ hoặc di căn hạch cổ (48,28%). Kích thước nữ/nam là 3,83/1. Có 9 bệnh nhân (chiếm khối u trung bình của các bệnh nhân là 7,7 ± 15,52%) có viêm tuyến giáp Hashimoto kèm 4,5mm, chỉ có 2 bệnh nhân có khối u > 2cm theo. Đại đa số bệnh nhân được siêu âm (3,45%), trong đó tỷ lệ di căn hạch và xâm tuyến giáp có điểm TIRADS trước mổ là 4 lấn vỏ của các khối u có kích thước ≤1cm, từ hoặc 5 (98,25%), chỉ có một bệnh nhân có 1-2cm, >2cm tăng dần, lần lượt là 37,78%, TIRADS 3. 37 bệnh nhân (chiếm 64,91%) 81,82%, 100%, khác biệt có ý nghĩa thống kê được chẩn đoán Ung thư tuyến giáp trước mổ (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hạch dương tính 15 (34,88%) Thời gian phẫu thuật 145,1±32,8 phút (90-240) Mổ mở 141,7±24,1 phút (90-200) Mổ nội soi đường tiền đình miệng 154,1±48,8 phút (100-240) Tỷ lệ hạ canxi máu sau mổ tạm thời 19 (32,76%) 0,019 Trong phẫu thuật cắt 1 thùy và eo 1 (7,14%) Trong phẫu thuật cắt toàn bộ 18 (40,91%) Tỷ lệ tổn thương thần kinh thanh quản quặt 7 (12,07%) ngược tạm thời sau mổ Tỷ lệ chảy máu vết mổ (đều ở mức độ nhẹ) 2 (3,45%) Tỷ lệ rò bạch huyết sau mổ 0 Thời gian nằm viện sau mổ 3,97 ± 1,04 ngày (2-7 ngày) Nhận xét: Đa số bệnh nhân được phẫu 34,88% (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Cắt 1 thùy và eo giáp 130 ± 18,9 phút 129,1 ± 18,9 phút 0,53 Cắt toàn bộ tuyến giáp 142,6 ± 3,8 209 ± 22,6
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cổ dương tính (di căn) ở nhóm điều trị lượng cuộc sống cho người bệnh mà vẫn đảm (86,67%) cao hơn hẳn so với nhóm dự phòng bảo các yếu tố khác. (34,88%) (p2cm lần lượt là 81,82% và quặt ngược tạm thời và chảy máu vết mổ ở 100%. Phẫu thuật là phương pháp điều trị mức thấp (12,07%, 3,45%), không có ca nào hiệu quả cao. Thời gian trung bình trong rò bạch huyết. Trong nghiên cứu của Ngô Vi phẫu thuật nội soi cắt tuyến giáp đường Tiến, 5,8% ca có khàn tiếng, 2,8% ca có chảy miệng là 154,1 ± 48,8 phút. Các biến chứng máu và rò bạch huyết 1 . sau mổ phổ biến trong nghiên cứu là hạ canxi Trong nghiên cứu của chúng tôi, phẫu máu sau mổ tạm thời, tổn thương thần kinh thuật nội soi đường tiền đình miệng mới thanh quản quặt ngược tạm thời, tỷ lệ biến được áp dụng nên còn ít bệnh nhân sử dụng chứng ở mức chấp nhận được. Phẫu thuật hướng tiếp cận này, tuy nhiên gần đây số BN nội soi đường tiền đình miệng là hướng tiếp được chỉ định PTNS đường miệng ngày càng cận mới, đem lại hiệu quả mô bệnh học chiếm đa số. Khi so sánh, phẫu thuật nội soi tương đương trong khi mang lại mức độ hài đường tiền đình miệng cho thấy một số ưu lòng hơn. điểm so với mổ mở truyền thống như: thời gian nằm viện ngắn hơn, tăng tính thẩm mỹ, TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Vi Tiến, Nguyễn Quang Trung, Phạm tuy thời gian mổ phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến Hữu Lư. Kết quả điều trị ung thu biểu mô giáp có kéo dài hơn so với mổ mở. Việc lựa tuyến giáp thể nhú tại Bệnh viện Ung bướu chọn hướng tiếp cận này giúp nâng cao chất 147
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Nghệ An. Tạp chí Y học Việt Nam. Approach (TOETVA) versus Open Thyroid 2023;531(1):25-28. Surgery: Experience from a Single Center in 2. Siegel RL, Miller KD, Wagle NS, Jemal A. Vietnam. J Thyroid Res. 2022. Cancer statistics, 2023. CA Cancer J Clin. 6. Jia-Qian Hu, Duo Wen, Ben Ma, et al. The 2023;73(1):17-48. extent of lymph node yield in central neck 3. Lim H, Devesa SS, Sosa JA, Check D, dissection can be affected by preoperative Kitahara CM. Trends in thyroid cancer and intraoperative assessment and alter the incidence and mortality in the United States, prognosis of papillary thyroid carcinoma. 1974-2013. JAMA. 2017;317(13):1338- Cancer Medicine. 2019;9(3):1017-1024. 1348. 7. Jianliang Zhang, Guangwei Jia, Yang Su, 4. Haugen BR, Alexander EK, Bible KC, et et al. Prediction of Cervical Lymph Nodes al. 2015 American Thyroid Association Metastasis in Papillary Thyroid Carcinoma management guidelines for adult patients (PTC) Using Nodal Staging Score (NSS). with thyroid nodules and differentiated Journal of Oncology. 2022. thyroid cancer: the American Thyroid 8. Eunhee Kim, Jeong Seon Park, Kyu-Ri Association Guidelines Task Force on Son, et al. Preoperative Diagnosis of Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cervical Metastatic Lymph Nodes in Cancer. Thyroid. 2016;26(1):1-133. Papillary Thyroid Carcinoma: Comparison of 5. Nguyen Xuan Hau, Hien Nguyen Xuan, Ultrasound, Computed Tomography, and Hoai Thi Hoang, Quang Le Van. Quality of Combined Ultrasound with Computed Life and Surgical Outcome of Transoral Tomography. Thyroid. 2008;18(4):411-418. Endoscopic Thyroidectomy Vestibular 148
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật điều trị 296 trường hợp thoát vị cơ hoành bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực
6 p | 52 | 5
-
Kết quả phẫu thuật điều trị xẹp nhĩ tại khoa tai mũi họng bệnh viện Bạch Mai
7 p | 248 | 4
-
Kết quả phẫu thuật điều trị u tế bào khổng lồ xương tại khoa Ngoại Cơ Xương Khớp Bệnh viện K
7 p | 12 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp: Báo cáo 52 bệnh nhân
5 p | 6 | 3
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy cột sống đoạn ngực thắt lưng bằng phương pháp bắt vít qua da tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
4 p | 24 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư đại tràng Sigma
4 p | 35 | 3
-
Kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi An Giang 2016-2017
6 p | 39 | 3
-
Vai trò của chẩn đoán trước sinh trong kết quả phẫu thuật điều trị tắc tá tràng bẩm sinh
3 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị xơ hóa cơ thẳng đùi ở trẻ em tại Bệnh viện Phục hồi chức năng trung ương
10 p | 32 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng chèn ép thần kinh trụ vị trí rãnh ròng rọc khuỷu tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p | 13 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy Galeazzi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương bánh chè tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2021-2022
8 p | 13 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị sỏi đường mật kết hợp tán sỏi bằng năng lượng laser
5 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 12 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị di chứng liệt vận động dây thần kinh VI
8 p | 53 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị bong võng mạc co kéo do đái tháo đường có sử dụng PFCL
5 p | 28 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị trĩ độ III bằng phương pháp Longo tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
8 p | 7 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín thân xương cánh tay ở người trưởng thành bằng nẹp vít tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 21 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn