intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật ung thư biểu mô tế bào gan < 5cm tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư gan giai đoạn sớm bằng phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 57 trường hợp phẫu thuật ung thư biểu mô tế bào gan đơn độc kích thước dưới 5cm, chưa xâm lấn mạch máu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 01/2014 đến 12/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật ung thư biểu mô tế bào gan < 5cm tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 chiếm đa số với tỷ lệ nam/nữ là 7,1. Tỷ lệ bệnh Số Giải phẫu bệnh Tỷ lệ % nhân có tiền sử viêm gan B là 31,6%; tỷ lệ lượng nghiện rượu là 12,3%. Hầu hết bệnh nhân có Độ 1(biệt hóa 5 8,8% thời gian diễn biến bệnh ngắn với tỷ lệ được cao) phẫu thuật trong vòng 1 tháng từ khi phát hiện u Độ 2 (biệt hóa 36 63,2% chiếm đến 86%. Tỉ lệ mắc viêm gan trong nhóm Độ biệt vừa) nghiên cứu: viêm gan B là 70%; viêm gan C là hóa Độ 3 (kém biệt 14 24,6% 7%. Có 45,6% trường hợp αFP 400ng/ml. Tất cả bệnh Độ 4 (không biệt 2 3,5% nhân trong nhóm nghiên cứu đều có chức năng hóa) gan tốt, Child-Pugh A, trong đó 98,2% bệnh Nhu mô Lành 5 8,8% nhân Child-Pugh A 5đ, chỉ có 1 bệnh nhân Child- gan Xơ 52 91,2% PughA 6đ. Đa số bệnh nhân có gan xơ (91,2%) và có độ Bảng 1: Đặc điểm u trên cắt lớp vi tính biệt hóa vừa (63,2%) hoặckém (24,6%). Đặc điểm u trên cắt lớp Số Bảng 4: Biến chứng sau mổ và kết quả Tỷ lệ % khi ra viện vi tính lượng Gan phải 33 57,9 Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ % Vị trí u Gan trái 22 38,6 Áp xe tồn dư 0 0 Trung tâm 2 3,5 Tràn dịch màng 4 7% Dấu hiệu thải thuốc 48 84,2 phổi Biến Giàu mạch 48 84,2 Nhiễm trùng vết chứng 1 1,8% Phân < 3cm 23 40,4 mổ sau mổ nhóm kích Chảy máu 1 1,8% 3 – 5cm 34 59,6 Rò mật 0 0% thước Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu đều được Suy gan 2 3,5% chụp phim cắt lớp vi tính trước phẫu thuật, phần Tốt ra viện 55 96,5% Kết quả lớn nhu mô gan đều (68,4%). Không có trường Nặng về 2 3,5% hợp nào có huyết khối tĩnh mạch cửa hoặc hạch ổ Thời gian nằm viện trung bình là 13,33 ± bụng. Kích thước u trung bình trên cắt lớp vi tính 6,70 ngày. là 34,5 ± 8,9mm, thấp nhất là 18mm, lớn nhất là 50mm. Đa số u nằm ở gan phải (57,9%). U giàu mạch có dấu hiệu thải thuốc chiếm 84,2%. Bảng 2: Đặc điểm trong mổ Số Tỷ lệ Đặc điểm trong mổ lượng % Cắt gan phải 2 3,5% Cắt gan trái 6 10,5% Loại Cắt thùy trái 13 22,8% cắt gan Phân thùy sau 9 15,8% Phân thùy trước 2 3,5% Hạ phân thùy 25 43,9% Biểu đồ 1. Thời gian sống trung bình ước Cặp cuống gan trong mổ 23 40,4% tính theo Kaplan -Meier Phương Harmonic Scalpel 22 38,6% Thời gian sống thêm trung bình ước tính theo tiện cắt CUSA 13 22,8% Kaplan - Meierlà 60,18 ± 4,18 tháng, tỉ lệ sống gan Thông thường 22 38,6% sau 1 năm, 3 năm, 5 năm lần lượt là 84,6%, Đường mổ sử dụng chủ yếu là đường chữ J 74,4 % và 67,2%. (43,9%). Đa phần nhu mô gan đều xơ qua đánh Bảng 5: Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đại thể (49,1%). Có 2 trường hợp tai biến thời gian sống trong mổdo chảy máu không kiểm soát được khi Một số yếu tố ảnh hưởng P mổ nội soi phải chuyển mổ mở. Thời gian phẫu < 40 tuổi thuật trung bình là 179 ± 48,1 phút, thấp nhất Độ tuổi 40 – 60 tuổi 0,810 65 phút khi cắt hạ phân thùy và lâu nhất là 300 > 60 tuổi phút khi cắt phân thùy sau mở rộng. < 400 ng/ml αFP 0,122 Bảng 3: Đặc điểm giải phẫu bệnh < 400 ng/ml 87
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 Kích < 3cm gian nằm viện trung bình là 13,33 ± 6,70 ngày. 0,186 thước u 3 – 5cm Kết quả này tương đương của Park (14,5 Độ 1 (biệt hóa cao) ngày)[9] nhưng lại thấp hơn nhiều so với Phân độ Độ 2 (biệt hóa vừa) Jianyong (6,3 ngày) [8]. 0,001 Tỷ lệ biến chứng trong nghiên cứu này biệt hóa u Độ 3 (kém biệt hóa) Độ 4 (không biệt hóa) là14%, thấp hơn so với tỷ lệ biến chứng sau cắt gan chung cho tất cả giai đoạn [4]. Điều này IV. BÀN LUẬN được giải thích do kích thước u nhỏ và chức 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng năng gan còn tốt nên ít có nguy cơ mất máu, Trong nghiên cứu này, độ tuổi trung bình của suy gan sau mổ. Với việc lựa chọn bệnh nhân bệnh nhân là 53,7 ± 12 tuổi, giới nam chiếm chủ HCC ở giai đoạn sớm, do đó kích thước u nhỏ, yếu với 87,7%. Kết quả này cũng phù hợp với chưa xâm lấn rộng ra xung quanh, ngoài ra chức một số nghiên cứu trong nước [3], [4]. Về giới, năng gan còn tốt nên tỷ lệ tai biến và biến đa số nghiên cứu đều cho thấy HCC thường gặp chứng của nghiên cứu là khá thấp. Kết quả này ở nam với tỉ lệ nam/nữ từ 2 – 4 lần, tùy theo tần cũng giống với tỷ lệ biến chứng trong nghiên cứu suất bệnh của mỗi khu vực. Nguyên nhân của Jianyong [8]. thường được giải thích do yếu tố gen tổng hợp Thời gian sống thêm trong nghiên cứulà trong xơ gan nhiều hơn ở nam và tỷ lệ uống 60,18 ± 4,18 tháng. Tỉ lệ sống tại các mốc thời rượu ở nam cao hơn ở nữ. gian 1 năm, 3 năm và 5 năm là 84,6%, 74,4%, Nhiễm virus viêm gan B mạn tính từ lâu đã 67,2%. Kết quả này tương tự của Kim [7]. Có được biết đến như là một trong những yếu tố thể do nghiên cứu của chúng tôi trên HCC có nguy cơ chính của HCC trong khi chỉ có 10-25% kích thước dưới 5cm và không xâm lấn mạch số trường hợp liên quan tới nhiễm virus viêm máu nên có kết quả tốt hơn của Lee khi lấy HCC gan C. Tại Việt Nam, nghiên cứu của Phan Thị giai đoạn sớm vớimọi kích thước, kể cả trên 5cm. Phi Phi cho thấy tỉ lệ HBsAg dương tính ở các Một vài nghiên cứu khác cho thấy độ biệt hóa bệnh nhân HCC là 82% [5], nghiên cứu của khối u cũng là yếu tố ảnh hưởng đến thời gian Nguyễn Thị Kim Hoa (2010) cho thấy bệnh nhân sống thêm của bệnh nhân. Nghiên cứu của HBsAg dương tính có nguy cơ mắc HCC cao gấp chúng tôi cũng cho kết quả tương tự với thời 17 lần người bình thường [6]. Trong nghiên cứu gian sống thêm của 4 nhóm: độ biệt hóa cao, của chúng tôi, tỉ lệ mắc viêm gan B là 70% và vừa, kém và không biệt hóa có sự khác biệt có ý viêm gan C là 7% cũng tương đương với các nghĩa thống kê (p= 0,001). Độ biệt hóa khối u nghiên cứu trên. Tỉ lệ αFP trong giới hạn bình càng cao thì thời gian sống thêm của bệnh nhân thường (
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 khối u đơn độc, kích thước
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2