intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư da vùng mũi tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ năm 2021-2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư da vùng mũi bằng phương pháp sử dụng vạt tại chỗ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả và can thiệp lâm sàng không nhóm chứng trên 43 bệnh nhân được chuẩn đoán là ung thư da vùng mũi và được điều trị tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ từ 05/2021 đến 04/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư da vùng mũi tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ năm 2021-2023

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ DA VÙNG MŨI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021-2023 Phạm Tuấn Mạnh1, Trương Văn Dủ2, Huỳnh Thảo Luật1, Phạm Thị Thanh Hoa1 TÓM TẮT 7 điều trị hiệu quả, đạt độ thẫm mỹ cao, đảm bảo Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả an toàn về mặt ung thư học. phẫu thuật ung thư da vùng mũi bằng phương Từ khóa: Ung thư da vùng mũi, vạt tại chỗ, pháp sử dụng vạt tại chỗ. thẫm mỹ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả và can thiệp lâm SUMMARY sàng không nhóm chứng trên 43 bệnh nhân được THE ASSESSMENT OF THE chuẩn đoán là ung thư da vùng mũi và được điều OPERATED RESULTS OF NOSE trị tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ REGION SKIN CANCER AT CAN THO từ 05/2021 đến 04/2023. ONCOLOGY HOSPITAL Kết quả: Kết quả được đánh giá trong quá Objectives: To assess the results of the local trình nằm viện và sau mổ 6 tháng. Tuổi trung skin flap reconstruction in nose region skin bình: 64,7 ± 12. Tuổi nhỏ nhất: 43. Tuổi lớn cancer surgery. nhất: 90. Trong 43 bệnh có 37 bệnh nhân (86%) Design, setting, and participants: The ung thư da biểu mô tế bào đáy (UTDBMTBĐ) và observation cross – section and non-control trial 6 bệnh nhân (14%) ung thư da biểu mô tế bài gai in 43 nose region skin cancer patients these were (UTDBMTBG). Kích thước sang thương
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII I. ĐẶT VẤN ĐỀ không rõ nguyên nhân. Mũi nằm vị trí trung tâm, trong vùng chữ - Tử vong do bệnh lý khác trong thời H của khuôn mặt, cũng là vị trí thường gặp gian theo dõi. ung thư tế bào đáy nhất, vùng mũi còn được Phương pháp nghiên cứu quan tâm vì mũi nằm vị trí giữa khuôn mặt Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả và nên khi điều trị không những cần khỏi bệnh can thiệp lâm sàng không nhóm chứng. còn phải đảm bảo tối đa nhất về thẩm mỹ. Cỡ mẫu: 43 bệnh nhân. Phẫu trị ung thư da vùng mặt hiện nay Thời gian và địa điểm nghiên cứu: chủ yếu vẫn là cắt rộng đảm bảo diện cắt an - Thời gian: Từ tháng 05/2021 đến tháng toàn và tạo hình phục hồi về giải phẫu, chức 04/2023. năng cơ quan sau khi cắt u [1]. Tuy nhiên, - Địa điểm nghiên cứu: Khoa Ngoại I, mũi cũng là vị trí tái phát của ung thư tế bào Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ. đáy rất cao (82%) [2]. Quy trình kỹ thuật mổ cắt u và tạo hình Tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần - Chuẩn bị trước mổ Thơ đã thực hiện điều trị ung thư da vùng + Thu thập thông tin hành chánh bệnh mặt với số lượng bệnh nhân mỗi năm trên nhân. 100 trường hợp, trong đó ung thư da vùng + Thăm khám lâm sàng, xác định vị trí, mũi cũng chiếm số lượng bệnh nhân không đo kích thước của sang thương, khảo sát tiền nhỏ. Tuy nhiên, chưa có nhiều đề tài nghiên căn của bệnh nhân. cứu đánh giá đầy đủ và theo dõi về các + Đánh giá các yếu tố liên quan đến quá phương pháp tạo hình che phủ khuyết hổng trình tạo hình khuyết hổng: nhu cầu thẩm vùng mũi sau cắt u, vì vậy đề tài được thực mỹ, khả năng chun giãn của da xung quanh, hiện với mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu có liên quan đến vị trí giải phẫu quan trọng thuật ung thư da vùng mũi và tái tạo khuyết không,…và giải thích với bệnh nhân về kế hổng bằng phương pháp sử dụng vạt tại chỗ. hoạch điều trị. + Chỉ định cận lâm sàng, trường hợp nghi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ngờ bướu xâm lấn các cấu trúc bên dưới lớp Đối tượng nghiên cứu da, nếu nghi ngờ xâm lấn xương chỉ định Tiêu chuẩn chọn bệnh: chụp CT-scan, nếu nghi ngờ xâm lấn phần - Bệnh nhân được chẩn đoán là ung thư mềm chỉ định chụp MRI. da vùng mũi + Các xét nghiệm về huyết học cơ bản, - Có kết quả mô bệnh học. chức năng gan thận, protid máu, tổng phân - Được chỉ định phẫu thuật. tích nước tiểu, Xquang ngực thẳng, điện tim, - Đầy đủ thông tin và hồ sơ bệnh án. siêu âm tim để dánh giá tình trạng toàn thân - Đồng ý tham gia nghiên cứu. của bệnh nhân. Tiêu chuẩn loại trừ: - Tiến hành phẫu thuật - Mô học loại: u thần kinh nội tiết, + Sang thương được đo kích thước dài và sarcom, lymphoma, ung thư phần phụ của rộng, vẽ bằng mực đường giới hạn và rìa da, tổn thương di căn và lành tính. diện cắt. Rìa diện cắt đối UTDBMTBĐ sang - Cơ địa sẹo lồi. thương nhỏ (dưới 2cm) là 3-5mm, với sang - Mất dấu trong thời gian theo dõi mẫu thương lớn hơn rìa diện cắt là 7mm, sang 48
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 thương đại thể hoặc ở vị trí giải phẫu nguy + Ung bướu học: Kiểm soát diện cắt, cơ cao là 10mm. Đối với rìa diện cắt bệnh tiến triển hoặc tái phát tại chỗ, tại vùng UTDBMTBG là 5-15mm từ quầng đỏ. hoặc di căn xa. + Phân loại khuyết hổng đơn giản hay + Chức năng: Đánh giá ảnh hưởng phẫu phức tạp để đưa ra kế hoạch tạo hình gồm thuật lên hoạt động chức năng của cơ quan một thì hay nhiều thì và thiết kế vạt che lắp hoặc có sự xuất hiện những triệu chứng cơ khuyết hổng phù hợp. năng bất thường của vùng được phẫu thuật + Tạo hình lại vùng khuyết hổng, trong và các cơ quan kế cận. quá trình cắt rộng cũng như thiết kế vạt tôn + Thẩm mỹ: Để tiện cho việc so sánh và trọng các đơn vị thẩm mỹ, đường rạch da đánh giá phân loại theo 3 mức độ: tốt, trung trùng vào hay song song với các nếp nhăn da bình và xấu. tự nhiên. Tốt: Không mất cân xứng, không có dấu + Lấy mẫu thử mô học đại diện: bốn rìa hiệu nào chứng tỏ đã được tạo hình hoặc mất da, một ở nền bướu, một ở bướu. cân đối ít hoặc thấy sẹo nhưng không làm - Theo dõi sau phẫu thuật biến dạng mặt. + Đánh giá sự tưới máu của vạt da, quá Trung bình: Mất cân xứng ở mức độ trình lành thương, các biến chứng sớm của trung bình hoặc làm biến dạng mặt ít. phẫu thuật từ khi bệnh nhân hậu phẫu cho Kém: Biến dạng rõ hoặc sẹo làm ảnh đến khi xuất viện. Kết quả dựa vào ý kiến hưởng rõ đến vẻ mặt bệnh nhân. của bác sĩ phẫu thuật viên, bác sĩ bệnh phòng và bệnh nhân. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Bệnh nhân được chụp hình lại trước Đặc điểm chung: mổ, trong mổ, sau mổ và sau các giai đoạn • Nghiên cứu thực hiện trên 43 bệnh tái khám (7 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng). nhân, tuổi trung bình 64,7 ± 12,2 tuổi. Tuổi Các thông tin được ghi nhân và tổng hợp lại. nhỏ nhất 43, tuổi lớn nhất 90. + Liên hệ bệnh nhân qua điện thoại để • Giới tính: Số bệnh nhân nữ nhiều hơn xin thông tin theo dõi mẫu hoặc mời tái số bệnh nhân nam (nữ/nam=1,2). khám. • Địa dư: 79,1% bệnh nhân sống tại khu Tiêu chuẩn đánh giá sau phẫu thuật vực nông thôn. Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Đặc điểm n = 43 % Vị trí Cánh mũi 16 37 Chính mũi 7 17 Chóp mũi 10 23 Rãnh mũi má 10 23 Kích thước ≤ 2cm 35 81,4 2 – 5cm 5 11,6 ≥ 5cm 3 7 49
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII Giai đoạn I,II 40 93 III, IV 3 7 Mô bệnh học Tế bào đáy 37 86 Tế bào gai 6 14 Rìa diện cắt Âm tính 40 93 Dương tính 3 7 Tạo hình May khép 4 4,3 Vạt tại chỗ 39 90,7 • Khả năng che phủ kín đạt 100% các cơ (2,3%), 3 trường hợp xâm lấn sụn cánh trường hợp. Không có trường hợp nào chảy mũi (7%). máu, 1 trường hợp nhiễm trùng sau mổ. Có Đánh giá kết quả điều trị: 26 trường hợp tụ máu (60,5%) trong thời Sau 6 tháng theo dõi mẫu, kết quả được gian hậu phẫu. tóm tắt qua 2 bảng: đánh giá kết quả sau 1 • Đánh giá mức độ xâm qua kết quả giải tháng và đánh giá kết quả sau 6 tháng sau phẫu bệnh sau mổ: 1 trường hợp xâm lấn cân phẫu thuật. Bảng 2. Đánh giá kết quả sau 1 tháng (n=43) Tiêu chí đánh giá Tổng số BN Tỷ lệ (%) Số BN TBĐ Tỷ lệ (%) Số BN TBG Tỷ lệ (%) Sức sống của vạt Tốt 43 100 37 100 6 100 Chức năng che phủ Tốt 43 100 37 100 6 100 Tình trạng liền sẹo Tốt 7 16,3 7 18,9 0 0 Trung bình 34 79,1 29 78,4 5 83,1 Xấu 2 4,7 1 2,7 1 16,7 Bảng 3. Đánh giá kết quả sau 6 tháng (n=43) Tiêu chí đánh giá Tổng số BN Tỷ lệ (%) Số BN TBĐ Tỷ lệ (%) Số BN TBG Tỷ lệ (%) Màu sắc của vạt Tương đồng 42 97,7 36 97,3 6 100 Khác biệt 1 2,3 1 2,1 Xấu 0 0 0 0 Độ dày của vạt Tốt 40 93 35 94,6 5 83,3 Trung bình 2 4,6 1 2,7 1 16,7 Xấu 1 2,3 1 2,7 50
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Tình trạng sẹo Tốt 41 95,3 36 97,3 5 83,3 Trung bình 1 2,3 1 2,7 1 16,7 Xấu 1 2,3 0 0 Tình trạng thẩm mỹ Tốt 8 18,6 8 21,6 Trung bình 33 76,7 28 75,7 5 83,3 Xấu 2 4,7 1 2,7 1 16,7 Hình 1: Bệnh nhân ung thư da vùng cánh mũi (P) trước và sau phẫu thuật IV. BÀN LUẬN 64,7 ± 12 tuổi, tuổi trung bình theo nghiên Trong 43 trường hợp ung thư da vùng cứu của Trịnh Hùng Mạnh là 64,92 ± 0,1 tuổi mặt (UTDBMTBĐ 37 ca, UTDBMTBG 6 [2] hay theo nghiên cứu của Dương Mạnh ca) được nghiên cứu, có 19 bệnh nhân nam Chiến là 68 ± 13,1 tuổi [1]. chiếm 44,2% và 24 bệnh nhân nữ chiếm Tỷ lệ: Trong nghiên cứu này, 55,8%. Bệnh nhân có tuổi trẻ nhất là 43 tuổi UTDBMTBĐ chiếm 86%, còn lại là và lớn tuổi nhất là 90 tuổi, tuổi trung bình: UTDBMTBG chiếm tỷ lệ 14% tương quan 51
  6. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII giữa hai loại này cũng tương tự như các cũng như việc u có tái phát hay không sau thống kê của các nghiên cứu của Trịnh Hùng phẫu thuật phụ thuộc vào độ xâm lấn sâu của Mạnh [2]. u hơn độ lớn của u. Tuy nhiên do hạn chế về Kiểm soát rìa diện cắt: Kiểm soát rìa kích thước và khả năng di chuyển nên vạt tại diện cắt cách mép u chủ yếu từ 5-10mm, chỗ thường được chỉ định cho các tổn thương chiếm 81,4%. vừa và nhỏ ở vùng mặt, đặc biệt là ở một số Giai đoạn bệnh: Khối u ở vùng mặt là tổn khuyết vùng mi mắt, cánh mũi [8]. một vị trí bệnh nhân và người xung quanh Kích thước: Trong nghiên cứu này, sang tương đối dễ phát hiện. Việc đánh giá dựa thương có kích thước ≤ 2cm chiếm tỉ lệ vào giai đoạn u (T), hạch (N) dựa vào đo 81,4%, từ 2-5cm là 11,6% và > 5cm là 7%. kích thước u, đánh giá mức độ thâm nhiễm, Do mũi nằm vị trí trung tâm của vùng mặt, xâm lấn mô xung quanh qua khám tổn việc phát hiện và can thiệp sớm cũng góp thương và các xét nghiệm cận lâm sàng khác. phần điều trị bướu ở giai đoạn sớm hơn. Nghiên cứu ghi nhận được 93% các Đánh giá về mặt phục hồi chức năng trường hợp bệnh nhân đến khám ở giai đoạn và thẩm mỹ sau phẫu thuật tương đối sớm, khối u thường chưa vượt quá Trong quá trình theo dõi mẫu ghi nhận, 1 5cm. Giai đoạn u T1 chiếm đa số với 74,4%, tháng sau phẫu thuật sẹo có màu nâu thẫm, tiếp đến là giai đoạn T2 chiếm 18,6%, giai nổi gồ nhẹ, co kéo tổ chức xung quanh. Sau đoạn T4 là 7%. 3 tháng, sẹo mờ đi, có màu trắng, tổ chức Vị trí: Về vị trí của u ở vùng mũi chiếm xung quanh dần trở lại bình thường. Sau 6 tỉ lệ cao nhất (51,2%) trong đó có 27/43 ca tháng vạt da có màu sắc phù hợp với da vùng (62,8%) u có liên quan cánh mũi. Kết quả xung quanh chiếm tỉ lệ 97,7%, độ dày của phù hợp theo Janjua O.S. và cộng sự [6], vạt phù hợp với vùng xung quanh chiếm vùng mũi chiếm tỷ lệ cao nhất (31,5%). Tỷ lệ 90,6%. bệnh nhân đến khám với vị trí u ở vùng mũi cao có thể giải thích: Mũi nằm ở tầng giữa V. KẾT LUẬN mặt đóng vai trò quan trọng cả về chức năng Sử dụng vạt tại chỗ che phủ khuyết hổng cũng như thẩm mỹ, mũi là bộ phận không thể trong ung thư da vùng mặt là phương pháp thiếu tạo đường nét hài hòa của khuôn mặt. điều trị hiệu quả. Kết quả tạo hình có sẹo Vì vậy, những tổn khuyết này gây ảnh hưởng nhỏ, mờ, che dấu được sẹo với tỷ lệ 77,4% nặng nề đến thẩm mỹ, chức năng và tâm lý, và tỷ lệ thẩm mỹ đạt 73,8% sau 6 tháng, đáp việc phục hồi hình thể của mũi góp phần ứng được sự kỳ vọng của phẫu thuật viên và quan trọng vào việc nâng cao chất lượng người bệnh. Kinh nghiệm của phẫu thuật sống cho bệnh nhân [4]. Đối với ung thư da, viên về việc thiết kế vạt phù hợp với vị trí và kích thước u ít quan trọng hơn độ sâu xâm kích thước của khuyết hổng là yếu tố quan lấn của u và độ phức tạp của việc tạo hình trọng ảnh hưởng tới kết quả phẫu thuật. 52
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO chí Y học Việt Nam, 511(2). 1. Dương Mạnh Chiến, Đỗ Hùng Anh (2022), 5. Bùi Xuân Trường (2011), “Nghiên cứu “Đánh giá kết quả tạo hình bằng vạt tại chỗ phẫu thuật cắt rộng - tạo hình điều trị ung thư sau cắt bỏ ung thư da tế bào đáy vùng da vùng mặt”, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại má”. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 155(7), pp. học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 67-74. 6. Janjua, O.S. ,Qureshi S.M., (2012), 2. Trịnh Hùng Mạnh (2016), “Nghiên cứu đặc "Research Article: Basal cell carcinoma of điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết the Head and Neck region:An analysis of 171 quả phẫu thuật điều trị Ung thư biểu mô tế cases", Hindawi publishing Corporation bào vảy, tế bào đáy của da vùng đầu mặt cổ”, Journal of skin cancer, doi: Luận án Tiến sĩ Y học, Viện nghiên cứu khoa 10.1155/2012/943472. học Y Dược lâm sàng 108, Hà Nội. 7. NCCN (Clinical Practice Guidelines in 3. Đoàn Hữu Nghị (2001),"Ung thư da", Ung Oncology) (2023), "Basal Cell and thư học, Nhà xuất bản y học, tr. 223-229. Squamous Cell Skin Cancers", 4. Ngô Thế Mạnh, Vũ Ngọc Lâm, Lê Đức http://www.nccn.org. Tuấn (2022), “Đánh giá đặc điểm lâm sàng 8. Cass ND, Terella AM (2019), tổn khuyết phần mềm vùng mũi được điều trị “Reconstruction of the Cheek”, Facial Plast phẫu thuật bằng các vạt da vùng trán”, Tạp Surg Clin N Am, 27(1), pp. 55-66. 53
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
128=>2