Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ở người trẻ tuổi tại Bệnh viện K
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ở bệnh nhân dưới 40 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang trên 178 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa được phẫu thuật tại Bệnh viện K từ tháng 9/2019 đến tháng 05/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ở người trẻ tuổi tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HÓA Ở NGƯỜI TRẺ TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K Hoàng Ngọc Giáp1, Lê Chính Đại1, Lê Văn Quảng1,2 Ngô Xuân Quý2, Ngô Quốc Duy2 TÓM TẮT youngest patient was 13 years old. Male/female ratio was 1/7. Most patients were diagnosed incidently 23 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm through routine examination. The rate of tumor and sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến lymph nodes found by clinical examination were 87% giáp thể biệt hóa ở bệnh nhân dưới 40 tuổi.Đối and 21%. 73,6% of cases were evaluated at TIRADS 4 tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu on ultrasonography. The rate of fine aspiration tiến cứu mô tả cắt ngang trên 178 bệnh nhân ung thư cytology result in positive was 77%. Percentages of tuyến giáp thể biệt hóa được phẫu thuật tại Bệnh viện patients treated by total thyroidectomy and lobectomy K từ tháng 9/2019 đến tháng 05/2020. Kết quả: Độ respectively were 53,9% and 46,1%,in each group tuổi trung bình là 32,4 tuổi, trẻ nhất là 13 tuổi, độ tuổi proportion of lymph node dissection were 92,7% and phổ biến là 30-39 tuổi với tỉ lệ 74,2%, tỉ lệ nam/nữ là 25,6%. The rate of postoperative stage T1, T2, T3 1/7. Lí do phát hiện bệnh chủ yếu là qua thăm khám and T4 were 79,2%, 3,4%, 15,7% and 1,7% định kỳ với tỉ lệ 66,9%. Tỉ lệ sờ thấy u và hạch trên respectively. Lymph node metastases was found lâm sàng là 87% và 21%. Đánh giá u trên siêu âm in40,5% of cases. Tumor size >1cm, bilateral tumors chủ yếu là TIRADS 4 (73,6%), tỉ lệ chọc hút tế bào and extrathyroidal extension were predictive factors kim nhỏ chẩn đoán ác tính là 70,2%. Phẫu thuật cắt oflymph node metastases(p< 0,05). The most tuyến giáp toàn bộ và phẫu thuật cắt thùy và eo tuyến common complications were transient hoarse voice giáp chiếm lần lượt 53,9% và46,1%, trong đó tỉ lệ and transient hypocalcemia with the incidence at 72 thực hiện vét hạch cổ của mỗi nhóm là 92,7% và hours post surgery were 17,2% and 23,6% 25,6%. Sau mổ, đánh giá u ở giai đoạn T1, T2, T3 và respectively, and reduced during observation. Total T4 lần lượt là 79,2%, 3,4%, 15,7% và 1,7%, tỉ lệ có thyroidectomy was risk factor of complications. di căn hạch cổ là 40,5%. Các yếu tố làm tăng nguy cơ Keyword: differentiated thyroid cancer, young di căn hạch một cách có ý nghĩa thống kê bao gồm adult, central lymph node dissection. ung thư 2 thùy, u phá vỡ vỏ và kích thước u trên 1 cm (p
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 phẫu thuật là thường gặp hơn và để lại hậu quả Độ tuổi trung bình của các bệnh nhân trong nặng nề hơn so với người lớn tuổi. Hiện tại ở Việt nghiên cứu là 32,35±5,16, trong đó bệnh nhân Nam chưa có nhiều kết quả đánh giá về nhóm nhỏ tuổi nhất là 13 tuổi, lứa tuổi hay gặp nhất là đối tượng này, từ đó chúng tôi thực hiện nghiên 30-39 tuổi, chiếm tỉ lệ 74,2%. Nữ giới chiếm đa cứu này với mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm số, gấp 7 lần nam giới. sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu Bảng 1: Đặc điểm khối u giáp thuật sớm ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ở Số lượng người trẻ tuổi. Tỉ lệ Chỉ số bệnh (%) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhân(n) 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu ≤1cm 131 73,6 Kích được thực hiện trên 178 bệnh nhân dưới 40 tuổi (1-2cm] 34 19,1 thước u được chẩn đoán ung thư tuyến giáp thể biệt hóa > 2cm 13 10,3 và phẫu thuật tại bệnh viện K từ tháng 9/2019 Số lượng Đơn ổ 117 65,7 đến tháng 5/2020. u Đa ổ 61 34,3 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Một thùy/eo 126 70,8 Vị trí u - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến Hai thùy 52 29,2 giáp và phẫu thuật tuyến giáp tại bệnh viện K, có 3 15 8,4 kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh u tuyến giáp Phân loại 4 131 73,6 khẳng định là ung thư biểu mô tuyến giáp thể TIRADS 5 32 18,0 nhú hoặc thể nang. Dương tính 125 70,2 - Bệnh nhân dưới 40 tuổi tại thời điểm phẫu thuật. Kết quả Nghi ngờ 45 25,3 - Hồ sơ bệnh án đầy đủ kết quả: khám lâm FNA Âm tính 8 4,5 sàng, cận lâm sàng trước và sau mổ. U tuyến giáp trong nghiên cứu có đặc điểm Tiêu chuẩn loại trừ: phần lớn là đơn ổ (65,7%), kích thước chủ yếu - Bệnh nhân đã được phẫu thuật ung thư nhỏ hơn hoặc bằng 1cm (73,6%), u ở cả 2 thùy tuyến giáp tại tuyến trước. gặp ở 52 bệnh nhân, chiếm 29,2% các trường - Bệnh nhân cũ đến điều trị tiếp vì tái phát, di hợp. Đánh giá trên siêu âm chủ yếu là TIRADS 4 căn hoặc lý do khác. (73,6%), tỉ lệ chọc hút tế bào kim nhỏ chẩn 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên đoán ác tính 70,2%. Hạch trước mổ được phát cứu mô tả tiến cứu. hiện trên lâm sàng ở 21 trường hợp, chiếm 2.3. Các chỉ số nghiên cứu. Khai thác các 11,8%, siêu âm phát hiện 54 trường hợp thông tin lâm sàng, cận lâm sàng trước mổ, (30,3%), trong đó có 37 trường hợp nghi ngờ di phương pháp phẫu thuật và kết quả giải phẫu căn (20,8%). bệnh sau mổ, khám theo dõi định kỳ sau mổ. 3.2. Các kết quả trong và sau phẫu Phân loại TIRADS được sự dụng theo ACR- thuật. Tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật cắt TIRADS 2017, phân loại giai đoạn bệnh theo tuyến giáp toàn phần và cắt thùy eo chiếm AJCC 2017. 53,9% và 46,1%, trong đó tỉ lệ vét hạch cổ kèm 2.3. Xử lí số liệu: Theo phần mềm SPSS 26.0 theo lần lượt là 92,7% và 25,6%. Đánh giá khối III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU u trong mổ, có 28 trường hợp u phá vỡ vỏ và 3.1. Các yếu tố lâm sàng – bệnh học xâm lấn cơ trước giáp, 3 trường hợp u xâm lấn dây thần kinh thanh quản quặt ngược. Kết quả giải phẫu bệnh cho thấy chỉ có 5 trường hợp ung thư tuyến giáp thể nang, còn lại là ung thư tuyến giáp thể nhú, chiếm 97,2%. Xếp loại giai đoạn u T1, T2, T3 và T4 có tỷ lệ lần lượt là 79,2%, 3,4%, 15,7% và 1,7%. Tỉ lệ di căn hạch là 40,5%, trong đó tỉ lệ di căn nhóm hạch cổ trung tâm và hạch cảnh lần lượt là 37,6% và 19,7%, hiện tượng di căn hạch nhảy cóc gặp ở 5 trường hợp, chiếm 2,8%. Kích thước u > 1cm (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 Bảng 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng di căn hạch Có di căn hạch Không di căn hạch Đặc điểm OR 95% CI Giá trị p n % n % Nam 12 54,5% 10 45,5% Giới 1,920 0781-4,718 0,150 Nữ 60 38,5% 96 61,5% >30 19 41,3% 27 58,7% 0,530- Tuổi 1,049 0,891 ≤30 53 40,2% 79 59,8% 2,075 Ung thư Không 55 36,9% 94 63,1% 1,077- 2,421 0,029 hai thùy Có 17 58,6% 12 41,4% 5,445 Tình trạng Có 27 67,5% 13 32,5% 2,025- 4,292
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 Ghi nhận kết quả phẫu thuật, kích thước u [7]. Biến chứng xảy ra trong 72h sau phẫu thuật chủ yếu dưới 1cm, chiếm 73,6%, và chỉ có 13 hay gặp nhất là tê bì và co rút tay chân (23,6%), trường hợp u trên 2cm. U đa ổ chiếm 34,3%, sau đó là khàn tiếng (17,2%), các biến chứng ung thư cả 2 thùy 16,3%, tương tự với các khác ít gặp, phù hợp với các nghiên cứu trước đó nghiên cứu trên thế giới, phù hợp với sự phổ đã chỉ ra rằng hạ canxi do tổn thương tuyến cận biến của tổn thương đa ổ trong ung thư tuyến giáp, gây nên các triệu chứng tê bì, co rút tay giáp ở người trẻ tuổi [1]. Có 40 trường hợp xâm chân là biến chứng hay gặp nhất sau phẫu thuật lấn phá vỡ bao giáp, trong đó 28 trường hợp u tuyến giáp ở người trẻ tuổi, với tỉ lệ có thể lên xâm lấn cơ trước giáp, có 3 trường hợp xâm lấn đến 37% [8]. Sau phẫu thuật 1 tháng, 3 tháng vào thần kinh thanh quản quặt ngược. Kết quả và 6 tháng tỉ lệ các biến chứng này có xu hướng giải phẫu bệnh chủ yếu là ung thư biểu mô giảm dần, sau 6 tháng chỉ còn 1 bệnh nhân khàn tuyến giáp thể nhú chiếm 97,2%, thể nang chỉ tiếng và 1 bệnh nhân phải duy trì bổ sung canxi có 5 trường hợp, chiếm 2,8%. và vitamin D. Khi so sánh giữa hai nhóm theo Tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật cắt tuyến phẫu thuật cắt tuyến giáp, nhóm cắt giáp toàn giáp toàn phần và cắt thùy eo chiếm 46,9% và bộ có tỉ lệ cao hơn có ý nghĩa thống kê về biến 53,1%, trong đó tỉ lệ vét hạch cổ kèm theo lần chứng khàn tiếng (p= 0,036) và tê bì co rút chân lượt là 92,7% và 25,6%. Có thể thấy, tỉ lệ cắt tay (p 1cm (OR=4,253; 95%CI: 2,096- hút tế bào kim nhỏ chẩn đoán ác tính 70,2%. 8,862; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 5 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tai giữa cấp giai đoạn chảy mủ ở trẻ em dưới 6 tuổi
3 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của trẻ sinh ngạt
7 p | 14 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 3 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 1 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn