Kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị trượt đốt sống thắt lưng
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học trượt đốt sống thắt lưng của bệnh nhân được phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp và đánh giá kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị trượt đốt sống thắt lưng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị trượt đốt sống thắt lưng
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT XÂM LẤN TỐI THIỂU HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP ĐIỀU TRỊ TRƯỢT ĐỐT SỐNG THẮT LƯNG Dương Tùng Anh1, Nguyễn Hoàng Long2 TÓM TẮT the characteristics of clinical, imaging and evaluate results of minimally invasive surgery transfomiranla 33 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng lumbar interbody fusion to treatment lumbar và hình ảnh học trượt đốt sống thắt lưng của bệnh spondylolisthesis. Study method: Across- sectional nhân được phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương descriptive, retrospective, prospective method was liên thân đốt qua lỗ liên hợp và đánh giá kết quả phẫu carried out on 41 patients was diagnosed with benign thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ lumbar spondylolisthesis who was indicated to liên hợp điều trị trượt đốt sống thắt lưng. Đối tượng minimally invasive surgery transfomiranal lumbar và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả interbody fusion in Spine Surgery Department in Viet cắt ngang, hồi cứu, tiến cứu 41 bệnh nhân được chẩn Duc Hospital. Result: The average age 47,6±12,4; đoán xác định trượt đốt sống thắt lưng có chỉ định can ratio female/male 1,4; common cause is par defect thiệp phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên 29,3% and degenerative 63,4%; most common level thân đốt qua lỗ liên hợp tại khoa Phẫu thuật cột sống- is L4 56%, L5 36,6%; patients had symptom include Bệnh viện Hưu nghị Việt Đức.Kết quả: Tuổi trung back pain 100%, radicupathy 78%, paraesthesia bình 47,6±12,4; tỷ lệ nữ/nam 1,4; nguyên nhân 51,2%, neurologic claudication 65,9%; preoperative thường gặp do gãy eo 29,3% và thoái hóa 63,4%; VAS back, leg is 6,4±0,9 and 5,4±2,3; ODI 24±8,1%, tầng trượt hay gặp nhất L4 53,7%, L5 34,1%; các percent of spondylolisthesis increase on dynamic X-ray triệu chứng bao gồm đau lưng 100%, đau rễ thần imaging was 3,9±2,5% (p
- vietnam medical journal n02 - june - 2021 đau lưng mạn tính, độ trượt tiến triển, hoặc sống – Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. trong trường hợp bệnh nhân có biểu hiện chèn 2.3. Phương pháp nghiên cứu ép thần kinh. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả Hiện nay, tại các trung tâm phẫu thuật thần Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang kinh chuyên khoa đã tiến hành phẫu thuật Cỡ mẫu: Dựa công thức tính cỡ mẫu cho thường quy kĩ thuật cố định cột sống thắt lưng nghiên cứu mô tả: Chọn p=0.919 (tỷ lệ bệnh bằng nẹp vis qua cuống và hàn xương liên thân nhân có kết quả tốt sau mổ của nghiên cứu đốt qua lỗ liên hợp (TLIF) đem lại kết quả khả trước khoảng 91,9%); d: sai số cho phép (độ quan. Theo Nicandro 2004 nghiên cứu trên 24 chính xác tuyệt đối) =0,0919. Tính được n=34, bệnh nhân được phẫu thuật bằng phương pháp thực tế lấy 41 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn. TLIF cho kết quả rất tốt 83,3% bệnh nhân cải Chọn mẫu: Có chủ đích thiện triệu chứng đau. Theo Kunder 2017 so 2.4. Chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn sánh giữa TLIF và PLIF cho thấy giảm lượng đánh giá máu mất trong mổ 418ml so với 350ml, giảm tỷ - Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS. lệ biến chứng rách màng cứng[7], tuy nhiên kĩ - Đánh giá mức hạn chế chức năng cột sống thuật phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương theo thang điểm ODI. liên thân đốt qua lỗ liên hợp (MIS-TLIF) cho kết - Đánh giá kết quả chung theo tiêu chuẩn quả tốt hơn, nhiều nghiên cứu trên thế giới đã Macnab. cho thấy MIS- TLIF giảm lượng máu mất trong 2.5. Xử lý số liệu. Số liệu nghiên cứu được phẫu thuật, giảm đau sau phẫu thuật tốt hơn, ít xử lý theo các thuật toán thống kê bằng phần tổn thương mô mềm, rút ngắn thời gian nằm mềm SPSS 18.0. viện, giảm tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật[6],. Mặc dù vậy, cho đến nay tại Việt Nam vẫn còn ít III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nghiên cứu về kĩ thuật cũng như hiệu quả điều Qua nghiên cứu 41 bệnh nhân trượt đốt sống thắt lưng có chỉ định phẫu thuật tại khoa Phẫu trị của phương pháp phẫu thuật này. Chính vì thuật cột sống- Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, vậy, nghiên cứu này được thực hiện với mục thu được kết quả như sau: tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học Bảng 1: Phân bố bệnh theo nhóm tuổi trượt đốt sống thắt lưng và đánh giá kết quả Nhóm Số lượng Tỷ lệ ± phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân tuổi (n) (%) SD đốt qua lỗ liên hợp điều trị trượt đốt sống thắt lưng. 18-29 2 4,9 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30-49 21 51,2 47,6±1 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân 50-69 17 41,5 2,4 chẩn đoán xác định trượt đốt sống thắt lưng, ≥70 1 2,4 được chỉ định phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn Nhận xét: Tuổi trung bình 47,6±12,4 tuổi, xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp tại Khoa trong đó nhóm tuổi có tỷ lệ cao nhất từ 30-49 Phẫu thuật cột sống- Bệnh viện Hữu Nghị Việt tuổi 51,2%, tiếp đó là 50-69 tuổi 41,5%. Đức từ tháng 01/2019 đến 06/2021, thỏa mãn Bảng 2: Tỷ lệ bệnh theo giới tiêu chuẩn nghiên cứu. Giới Số lượng Tỷ lệ(%) 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Nam 17 41,5 - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định trượt Nữ 24 58,5 đốt sống thắt lưng qua khám lâm sàng và cận Nhận xét: Bệnh gặp ở nữ nhiều hơn nam, tỷ lâm sàng như X-quang qui ước, X-quang động, lệ nữ/nam là 1,4. Bảng 3. Nguyên nhân trượt đốt sống MRI, CLVT cột sống thắt lưng. thắt lưng - Bệnh nhân có triệu chứng thần kinh cấp Nguyên nhân Số lượng (n) Tỷ lệ (%) hoặc triệu chứng thần kinh tăng dần mà điều trị Thoái hóa 26 63,4 nội khoa dài ngày không đỡ. Khuyết eo 12 29,3 2.1.2. Tiêu chuẩn loạn trừ Vi chấn thương 3 7,3 - Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu. Tổng 41 100 - Trượt đốt sống độ 3, 4. Nhận xét: Nguyên nhân gây trượt đốt sống - Trượt đốt sống không có triệu chứng. do thoái hóa chiếm tỷ lệ cao nhất 63,4%, tiếp đó - Đã phẫu thuật ghép xương sau bên trước đó. do khuyết eo chiếm tỷ lệ 29,3% và thấp nhất do 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. vi chấn thương chiếm tỷ lệ 7,3%. Từ 01/2019 – 06/2021 tại khoa Phẫu thuật cột Bảng 4. Vị trí trượt đốt sống thắt lưng 132
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 Vị trí Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Tê, dị cảm 18 43,9 L1 0 0 Tê + giảm cảm giác 3 7,3 L2 1 2,5 Không rối loạn 20 L3 2 4,9 Rối loạn vận động L4 23 56 Sức cơ 2/5 0 L5 15 36,6 Sức cơ 3/5 1 Nhận xét: Vị trí trượt đốt sống thắt lưng hay Sức cơ 4/5 0 2,4 gặp nhất là L4 chiếm tỷ lệ 56%, tiếp đó là L5 Sức cơ 5/5 40 chiếm tỷ lệ 36,6%, thấp nhất là tầng L2 L3 Nhận xét: Triệu chứng thực thể của bệnh chiếm tỷ lệ 2,5% và 4,9%. nhân trước phẫu thuật thường gặp nhất là co cứng Bảng 5. Triệu chứng cơ năng trước phẫu cơ cạnh sống chiếm tỵ lệ 97,6%, dị cảm 43,9%, thuật dấu hiệu bậc thang 19,5%, một số ít trường hợp Các triệu chứng cơ Số lượng Tỷ lệ có rối loạn vận động và phản xạ gân xương. năng (n) (%) Bảng 10. Mức độ giảm chức năng cột Đau lưng đơn thuần sống ODI trước phẫu thuật 9 22 Số lượng Tỷ lệ SD Đau lưng có chèn ép rễ thần kinh (n) (%) (%) (%) 16 39 ODI 1 bên 16 39 Mức 1 11 26,8 2 bên Đau cách hồi thần kinh Mức 2 28 68,3 < 100m 10 24,4 Mức 3 2 4,9 24 8,1 100 – 500m 10 24,4 Mức 4 0 0 Mức 5 0 0 > 500m 7 17,1 Nhận xét: Mức độ giảm chức năng cột sống Nhận xét: Triệu chứng cơ năng trước phẫu ODI trước phẫu thuật ở mức độ 2 chiếm tỷ lệ thuật bao gồm đau lưng có hoặc không đau rễ cao nhất 68,3%, tiếp đó mức 1 26,8% và thấp thần kinh 1 bên hay 2 bên và đau cách hồi thần nhất là mức 3 với tỷ lệ 4,9%. kinh. Bảng 11. Đặc điểm hình ảnh trượt đốt Bảng 8. Mức độ đau trước phẫu thuật sống trên Xquang động và so sánh với X- theo thang điểm VAS quang qui ước Số lượng Tỷ lệ SD Số lượng Tỷ lệ (n) (%) Đặc điểm (%) p (n) (%) VAS lưng Mức độ TĐS 3-4 Độ 1 35 85,4 5-6 22 53,7 6,4 0,9 Độ 2 6 14,6 7-8 19 46,3 Tăng % độ VAS chân 3,9 p< trượt: Có 41 100 0 3 7,3 ±2,5 0,01 Không 1-2 3 7,3 Nhận xét: Trên X-quang động trượt độ I 3-4 2 4,8 5,4 2,2 chiếm tỷ lệ 85,4%, độ II 14,6%, tăng 3,9±2,5% 5-6 18 43,9 so với xquang qui ước, sự so sánh này có ý 7-8 15 36,7 nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n02 - june - 2021 thuật viện có đau lưng là 63%, biểu hiện chèn ép thần kinh Lưng 6,4±0,9 2,1±0,6 0,000 33%, dị cảm 18%, yếu cơ 18%. Theo Nayak Chân 5,4±2,3 2,1±0,6 0,000 2015 nghiên cứu trên 56 bệnh nhân trượt đốt Nhận xét: Mức độ đau lưng và chân tính sống thắt lưng, 100% bệnh nhân có đau lưng, theo thang điểm VAS trước phẫu thuật và lúc ra trong đó 42,9% đau lưng lan xuống 2 chân, viện có sự khác biệt, sự khác biệt này có ý nghĩa 35,7% đau lưng lan xuống 1 bên chân trái, thống kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 Xquang qui ước. Phân loại độ trượt theo gian nằm viện, giảm đau sau mổ hiệu quả, khả Mayerding trên Xquang qui ước tư thế nghiêng. năng ngồi dậy, phục hồi đi lại được rút ngắn, từ Chúng tôi phát hiện TĐS độ I 85,4%, độ II đó giúp bệnh nhân tiết kiệm được kinh tế đồng 14,6%. Kết quả này tương đồng với các tác giả thời trở lại sớm hơn với hoạt động và công việc khác như: Phạm Vô Kỵ TĐS độ I chiếm đa số với thường ngày. 79% và 21% trượt độ II, Phan Trọng Hậu trượt độ I là 51,4%, độ II là 41,4%. Nghiên cứu của V. KẾT LUẬN Võ Văn Thanh cũng có kết quả tương tự, TĐS độ Trượt đốt sống thắt lưng biểu hiện lâm sàng I chiếm 63,2%, trượt độ II là 30,9%. chủ yếu bởi các triệu chứng đau lưng, đau rễ Khuyết eo phát hiện 36,6% trường hợp. thần kinh, rối loạn cảm giác, bệnh dễ chẩn đoán Phạm Vô Kỵ phát hiện 27,7% trường hợp khuyết nhầm với các bệnh lý khác như thoát vị đĩa đệm, eo trên X-quang qui ước. thoái hóa cột sống, bệnh lý khớp cùng chậu, việc Xquang động. 100% bệnh nhân tăng phần chẩn đoán xác định dựa vào chụp X-quang, cộng trăm trượt trên Xquang động so với Xquang qui hưởng từ, trong đó X-quang động có giá trị hơn ước, với 2 tứ thế cúi và ưỡn tối đa giúp phát so vỡi X-quang qui ước, việc chụp cộng hưởng từ hiện chính xác độ trượt, gãy eo mà đôi khi đánh giá tình trạng đĩa đệm, lỗ liên hợp, phát Xquang qui ước còn bỏ sót. hiện chèn ép rễ thần kinh trong lỗ liên hợp. Cộng hượng từ. Trong nghiên cứu này Phương pháp phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn chúng tôi phát hiện 48,8% bệnh nhân có gãy eo, xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị trượt 75,6% bệnh nhân có thoát vị đĩa đệm, 92,7% đốt sống thắt lưng ít làm tổn thương mô mềm, bệnh nhân có hẹp lỗ liên hợp trong đó 90,2% hạn chế lượng máu mất, rút ngắn thời gian nằm bệnh nhân có chèn ép rễ trong lỗ liên hợp, phì viện, phục hồi sớm, tiết kiệm kinh tế, sớm quay đại mấu khớp 85,4%. lại với công việc và hoat động thường ngày so Phân độ thoái hóa đĩa theo Pfirrman tại tầng với các phương pháp phẫu thuật trước đó. trượt chủ yếu là độ III 70,7% đó là hình ảnh đĩa TÀI LIỆU THAM KHẢO đệm mất nước giảm tín hiệu trên T2, không còn 1. Nguyễn Vũ (2015). "Nghiên cứu điều trị trượt đốt phân biệt được giữa vòng xơ và nhân nhầy, chiều sống thắt lưng bằng phương pháp cố định cột cao liên đốt giảm nhẹ đến trung bình, dưới tầng sống qua cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt". Luận án Tiến sĩ Y học. trượt độ I 34,1%, trên tầng trượt độ I 75,6%. 2. Phạm Vô Kỵ (2018). "Nghiên cứu ứng dụng phẫu Kết quả phẫu thuật. Thời gian phẫu thuật thuật xâm lấn tối thiểu điều trị trượt đốt sống thắt trung bình 140±35 phút, lượng máu mất trung lưng một tầng". Luận án Tiến sĩ Y học. bình 270±110 ml, không có trường hợp nào phải 3. Lê Ngọc Quang (2013). Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắt vít chân cung tối thiểu có sử dụng truyền máu. Nghiên cứu của Lê Ngọc Quang ống banh CASPAR điều trị trượt đốt sống thắt lưng lượng máu mất trung bình là 114,52 ml. Nghiên một tầng. Luận án chuyên khoa II, Học viện Quân y. cứu của Arikat A. và CS, thời gian mổ trung bình 4. Nguyễn Hùng Minh, Nguyễn Xuân Phương 170 phút, lượng máu mất 148 ml. Theo Phạm Vô (2010). Đánh giá lâm sàng, kết quả điều trị trượt Kỵ thời gian mổ trung bình 157,34 phút, lượng đốt sống thắt lưng bệnh lý bằng phẫu thuật nẹp vis qua cuống sống tại bệnh viện 103. Y học thực máu mất trung bình 158,55ml. Theo Lee H.J và hành, 716:82-86. CS (2016), thời gian mổ là 182 phút, lượng máu 5.Phan Trọng Hậu (2006). Nghiên cứu chẩn đoán mất 249ml. Một nghiên cứu khác của Tender và điều trị phẫu thuật bệnh trượt đốt sống thắt G.C. và CS có thời gian mổ 189 phút, lượng máu lưng do hở eo ở người trưởng thành. Luận án tiến sĩ Y học, Học viện Quân y. mất là 170ml. Theo Millimaggi D.F. và CS 6. Transforaminal Lumbar Interbody Fusion for (2017), cũng cho kết quả tương đồng với các tác the Treatment of Single-Level Spondylolisthesis giả trên, rất ít mất máu trong mổ với 170ml và Grades 1 and 2: A Systematic Review and Meta- thời gian phẫu thuật trung bình là 230 phút. Analysis". World Neurosurg, 122 180-189. 7.Kunder S, Rijkers K, Caelers I, et al (2017). Điều này chứng tỏ ưu điểm của phẫu thuật ít gây "Lumbar Interbody Fusion, A Historical Overview tổn thương mô mềm, hạn chế lượng máu mất. and A Future Perspective". SPINE, 43 1. Mức độ đau của bệnh nhân được cải thiện so 8. Denard P J, Holton K F, Miller J, et al (2010). với trước mổ từ VAS lưng 6,4 xuống 2,1, VAS "Back pain, neurogenic symptoms, and physical function in relation to spondylolisthesis among elderly chân 5,4 xuống 2,1 (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả ban đầu của phẫu thuật lấy u trong màng cứng ngoài tủy qua hệ thống ống nong xâm lấn tối thiểu
10 p | 18 | 4
-
Kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 12 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật ít xâm lấn điều trị gãy trên lồi cầu xương đùi bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An
5 p | 8 | 4
-
Kết quả điều trị sau phẫu thuật ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng có hẹp ống sống bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp (xâm lấn tối thiểu và mổ mở)
11 p | 28 | 3
-
Kết quả phẫu thuật kết hợp xương xâm lấn tối thiểu điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 5 | 3
-
Kết quả ngắn hạn phẫu thuật xâm lấn tối thiểu sửa chữa triệt để tứ chứng fallot qua đường ngực bên dưới hố nách phải
7 p | 12 | 3
-
Ứng dụng phẫu thuật xâm lấn tối thiểu điều trị gãy xương
6 p | 19 | 2
-
Kết quả phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít khóa xâm lấn tối thiểu điều trị gãy kín mâm chày
4 p | 3 | 2
-
Kết quả phẫu thuật vít qua da và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp xâm lấn tối thiểu điều trị trượt đốt sống thắt lưng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 3 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt thực quản ở bệnh nhân ung thư biểu mô vảy thực quản giai đoạn tiến triển xâm lấn tại chỗ
9 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm
5 p | 15 | 2
-
Kết quả phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ điều trị gãy kín mâm chày
5 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật ít xâm lấn giải chèn ép qua ống banh dưới kính vi phẫu điều trị hẹp ống sống do thoái hóa vùng thắt lưng
8 p | 3 | 1
-
Kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn qua đường mở ngực bên phải tại Bệnh viện Tim Hà Nội
11 p | 32 | 1
-
Kết quả phẫu thuật ung thư hạ họng giai đoạn III, IVA, IVB xâm lấn thực quản có tạo hình bằng vạt tự do hỗng tràng
8 p | 3 | 1
-
Kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng ổ loét hành tá tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 1 | 0
-
Kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng đơn tầng có hẹp ống sống bằng phẫu thuật xâm lấn tối thiểu có hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp (MIS TLIF)
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn