intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính không nguy hiểm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từng trường hợp có can thiệp không đối chứng trên 47 tai được chẩn đoán viêm tai giữa mạn không nguy hiểm và phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương từ tháng 05/2022 đến tháng 03/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm

  1. vietnam medical journal n01B - august - 2023 mạch não gây ra, cải thiện kết cục của bệnh 1. Sabnis, Saniya S., et al. (2020), "Risk Factors nhân tại thời điểm xuất viện đặc biệt trên những Associated with External Ventricular Drain Associated Infections", American Journal of bệnh nhân có tình trạng lâm sàng tốt và mức độ Infection Control. 48(8, Supplement), p. S34. xuất huyết dưới nhện ít trên CLVT sọ não lúc 2. Suarez-Rivera, Oscar (1998), "Acute nhập viện. Tuy nhiên việc điều trị xuất huyết Hydrocephalus After Subarachnoid Hemorrhage", dưới nhện do phình mạch vỡ cần phối hợp điều Surgical Neurology. 49(5), pp. 563-565. 3. Bae, I. S., et al. (2021), "Modified Glasgow chỉnh nhiều vấn đề nhất là trong giai đoạn thiếu coma scale for predicting outcome after máu não muộn khi mà các vấn đề trong giai subarachnoid hemorrhage surgery", Medicine đoạn tổn thương não sớm đã được giải quyết (Baltimore). 100(19), p. e25815. (dãn não thất cấp). Áp dụng các thang điểm 4. Chen, S., et al. (2017), "Hydrocephalus after Subarachnoid Hemorrhage: Pathophysiology, đánh giá tích hợp GCS-F và phương pháp dẫn Diagnosis, and Treatment", Biomed Res Int. 2017, lưu từng lúc kết hợp rút EVD sớm nhằm giảm tỷ p. 8584753. lệ viêm màng não, giảm tỷ lệ phụ thuộc shunt 5. Chung, D. Y., Mayer, S. A., and Rordorf, G. A. cũng như thời gian nằm viện và ICU. (2018), "External Ventricular Drains After Subarachnoid Hemorrhage: Is Less More?", VI. GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU Neurocrit Care. 28(2), pp. 157-161. 6. Javadpour, M. and Silver, N. (2009), Thiết kế của nghiên cứu là hồi cứu, mô tả "Subarachnoid haemorrhage (spontaneous báo cáo hàng loạt ca, kích thước của mẫu trong aneurysmal)", BMJ Clin Evid. 2009. nghiên cứu khá nhỏ (12 bệnh nhân). Việc thu 7. Kwon, J. H., et al. (2008), "Predisposing factors thập thông tin chủ yếu dựa trên hồ sơ bệnh án related to shunt-dependent chronic hydrocephalus after aneurysmal subarachnoid hemorrhage", J và hình ảnh học của bệnh nhân, thời gian theo Korean Neurosurg Soc. 43(4), pp. 177-81. dõi bệnh nhân ngắn (chỉ đánh giá vào thời điểm 8. Rao, S. S., et al. (2019), "Intermittent CSF xuất viện). Tất cả các yếu tố này đều làm giảm drainage and rapid EVD weaning approach after độ mạnh về những kết qủa của nghiên cứu này. subarachnoid hemorrhage: association with fewer VP shunts and shorter length of stay", J TÀI LIỆU THAM KHẢO Neurosurg. 132(5), pp. 1583-1588. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỈNH HÌNH TAI GIỮA TYPE I TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN KHÔNG NGUY HIỂM Nguyễn Văn Tuấn1, Nguyễn Thị Tố Uyên2,3 TÓM TẮT phẫu thuật an toàn, hiệu quả tốt về phục hồi giải phẫu và thính lực, hạn chế tổn thương, hậu phẫu đơn giản. 3 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Trên thực tế phẫu thuật nội soi tai ngày càng phát chỉnh hình tai giữa Type I trên bệnh nhân viêm tai triển, trở thành kỹ thuật có thể áp dụng ở các khoa tai giữa mạn tính không nguy hiểm. Đối tượng và mũi họng. phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từng Từ khoá: Phẫu thuật nội soi tai, Phẫu thuật chỉnh trường hợp có can thiệp không đối chứng trên 47 tai hình tai giữa Type I, Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu. được chẩn đoán viêm tai giữa mạn không nguy hiểm và phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I tại SUMMARY Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương từ tháng 05/2022 đến tháng 03/2023. Kết quả: Tỉ lệ đóng liền màng EVALUATING THE RESULTS OF nhĩ sau phẫu thuật 3 tháng là 95,7%; Tỉ lệ chỉ số ABG ENDOSCOPIC TYMPANOPLASTY TYPE I ON ≤ 20 dB trước phẫu thuật là 40% và sau phẫu thuật 3 PATIENTS WITH CHRONIC OTITIS MEDIA tháng là 91,1%. Không gặp trường hợp nào liệt mặt, WITHOUT CHOLESTEATOMA chảy máu, rối loạn vị giác sau phẫu thuật. Kết luận: Objective: To evaluate the surgical results of Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa Type I bằng nội soi là endoscopic tympanoplasty type I on patients with chronic otitis media without cholesteatoma. Subjects and methods: A describing Cross-sectional studies 1Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh each case of intervention, no control. Prospective 2Trường Đại học Y Hà Nội design with clinical interventions on 47 ears of chronic 3Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương otitis media non cholesteatoma tympanic perforation Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Tuấn were doing endoscopic tympanoplasty Type I from Email: vantuanent@gmail.com May 2022 to March 2023 in National ENT Hospital. Ngày nhận bài: 5.6.2023 Results: The most common size perforation was Ngày phản biện khoa học: 19.7.2023 middle size in 38,3%, while 23,4% had a subtotal Ngày duyệt bài: 7.8.2023 perforation. The prevalent of closure of tympanic 10
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 membrane perforation occupied 95,7% after 3 months căng, bờ gọn, không sát xương, đáy nhĩ sạch. surgery. The rate of Preoperative ABG ≤ 20 dB was - Thính lực đồ: nghe kém dẫn truyền hoặc 40% compared to 91,1% Postopertive. Conclusion: Endoscopic tympanoplasty Type I has safe procedure, hỗn hợp thiên về dẫn truyền. good oucome in audiometric and anatomy, minimal - Phim CLVT: không có hình ảnh khối mờ tai soft tissue dissection, simple postoperative care. In giữa có tính phá hủy xung quanh. fact, endoscopic ear sugery developes day by day, can - Được phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa be widely performed in all otologic departments. Type I. Keywords: Endoscopic ear surgery, Endoscopic - Được khám sau phẫu thuật ít nhất 12 tuần: type I tympanoplasty, Minimally invasive surgery. hỏi bệnh; nội soi tai mũi họng; đo thính lực. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Bệnh nhân hoặc người giám hộ (với bệnh Viêm tai giữa mạn được định nghĩa là tình nhân dưới 18 tuổi) đồng ý tham gia nghiên cứu. trạng viêm mạn tính của tai giữa kéo dài trên 3 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ tháng, với đặc điểm là chảy mủ tai từng đợt hoặc - Đang có đợt viêm nhiễm vũng mũi họng, liên tục qua lỗ thủng màng nhĩ1 khối u ở vòm mũi họng, u ở vùng mũi xoang. Mục đích của phẫu thuật trong bệnh viêm tai - Bệnh nhân được chẩn đoán VTGM nguy giữa mạn là đưa lại tai khô, và cải thiện sức nghe hiểm(có cholesteatoma), Xẹp nhĩ. bằng việc đóng lỗ thủng màng nhĩ và lấy đi bệnh - VTG có tổn thương xương con. tích cần thiết. Năm 1953 Wullstein đề ra 5 loại - Bệnh nhân có dị dạng tai ngoài và/ hoặc tai phẫu thuật chỉnh hình tai giữa nhằm mô tả các giữa. phẫu thuật có cùng mục đích tái tạo dẫn truyền 2.2. Phương pháp nghiên cứu âm thanh từ màng nhĩ đến tai trong2. Trong đó 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô chỉnh hình tai giữa Type I nhằm đóng kín lỗ tả từng trường hợp có can thiệp, không đối chứng. thủng màng nhĩ và phục hồi chênh lệch phân áp 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu sinh lí của tai giữa so với tai ngoài. Chỉnh hình tai - Dàn nội soi tai mũi họng: nguồn sáng, dây giữa Type I đã được phổ biến rộng rãi với kính dẫn sáng, camera, màn hình, optic 00 2,7 hoặc hiển vi với các đường mổ qua ống tai, trước và 4mm; 300 2,7mm. sau tai. - Bộ dụng cụ phẫu thuật tai, vi phẫu tai. Điều khó khăn trong thực hiện phẫu thuật - Máy đo thính lực đơn âm. nội soi tai là phẫu thuật viên phải dùng dụng cụ Xử lý số liệu bằng chương trình SPSS.20 một tay, yêu cầu cầm máu tốt với trường mổ. Tuy vậy ưu điểm phẫu thuật nội soi tai là góc III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhìn rộng và toàn diện các tổn thương cấu trúc 3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tai giữa do đó kiểm soát tốt bệnh tích hòm nhĩ. tượng nghiên cứu Ngoài ra đường nội soi qua ống tai đã tạo nên - Tỉ lệ Nam và nữ khác nhau, phần lớn bệnh một vùng phẫu thuật hẹp, ít tổn thương vùng lân nhân điều trị là Nữ giới chiếm tới 70,2%, cận do đó chăm sóc sau phẫu thuật nhẹ nhàng Nữ/Nam= 2,4. cho bệnh nhân. - Bệnh nhân ở độ tuổi trên 46 chiếm 40,4%. Với mục đích đánh giá kết quả của phẫu Trung bình độ tuổi là 41,9 ± 13,81. thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I Trong - Tỉ lệ chủ yếu gặp ở tai phải với 46,8% so điều trị bệnh lý viêm tai giữa mạn tính không với tai trái là 40,4%, có 12,8% bệnh nhân bị cả 2 nguy hiểm có lỗ thủng màng nhĩ chúng tôi thực tai, có 1 bệnh nhân được phẫu thuật cả 2 tai hiện đề tài này với mục tiêu: “Đánh giá kết quả trong thời gian nghiên cứu. phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I trên - Thời gian theo dõi sau mổ trung bình là 7,8 bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm“ ± 3,23 tháng; thời gian dài nhất là 14,3 tháng; ngắn nhất là 3,3 tháng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.2 . Kích thước lỗ thủng 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân Bảng 3.1: Kích thước lỗ thủng (N=47) ≥16 tuổi được chẩn đoán viêm tai giữa mạn Diện tích lỗ thủng n Tỷ lệ % không nguy hiểm và phẫu thuật nội soi chỉnh 75% 11 23,4 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn N 47 100 - Nội soi: màng nhĩ có lỗ thủng phần màng Nhận xét: Lỗ thủng trung bình thường gặp 11
  3. vietnam medical journal n01B - august - 2023 nhất với tỉ lệ 38,3% tiếp theo đó với lỗ thủng Nhận xét: Niêm mạc hòm nhĩ nhẵn, mỏng gần toàn bộ với tỉ lệ 23,4%, lỗ thủng rộng 21,3 là chủ yếu chiếm 70,2%; niêm mạc hòm nhĩ dày- % và lỗ thủng nhỏ 17%. Sự khác biệt không có ý có tổ chức hạt với với tỷ lệ 9,6%; niêm mạc hòm nghĩa thống kê với p> 0,05.. nhĩ ẩm ướt có dịch 10,6% không gặp trường hợp 3.3. Đặc điểm niêm mạc hòm nhĩ. nào hòm nhĩ có thoái hoá polyp. Sự khác biệt có Bảng 3.2: Đặc điểm niêm mạc hòm nhĩ ý nghĩa thống kê với p< 0,01. Đặc điểm n Tỷ lệ % 3.4. Đặc điểm tổn thương trên phim Nhẵn, mỏng 33 70,2 CLVT. Trên film CLVT chủ yếu gặp hình ảnh mờ Niêm mạc Dày, có tổ chức hạt 9 19,2 thông bào có ổ tiêu xương là 61,7%; hình ảnh hòm nhĩ Ẩm ướt, có dịch 5 10,6 mờ thông bào không có ổ tiêu xương là 38,3%. Có thoái hóa polyp 0 0 3.5. Đánh giá sức nghe trước phẫu thuật Bảng 3.3: Trung bình ngưỡng nghe các tần số trước phẫu thuật (N=47) Tần số 500 1000 2000 4000 Trung bình TBĐX 16,2 ± 11,62 14,2± 13,65 15,5± 14,60 17,3± 14,63 15,8± 12,42 TBĐK (PTA) 41,8± 18,51 39,3±15,78 36,3±15,51 41,4±20,79 39,7 ± 15,54 ABG 23,9 ± 8,6 N 47 Nhận xét: Trước phẫu thuật bệnh nhân có TBĐK(PTA) 40,1±15,60 28,8±13,39 11,3±7,15 ngường nghe đường xương ở tần số 4000 Hz là ABG 23,9±8,79 12,5±6,36 11,3±7,34 kém nhất với trung bình là 17,3± 14,63 dB, ở N 45 trung bình đường khí lại ở tần số 500 Hz là Nhận xét: Trong số 47 tai thì có 2 tai thủng 41,8± 18,51dB. TBĐX trước phẫu thuật là 15,± lại sau 3 tháng sau mổ và không được đo lại 12,42 dB; PTA trước phẫu thuật là 39,7 ± 15,54 thính lực dB; ABG trước phẫu thuật là 23,9 ± 8,6 dB. - Trung bình đường xương trước phẫu thuật 3.6. Triệu chứng cơ năng sau phẫu là 16,2 ± 12,24 dB sau phẫu thuật 3 tháng là thuật. Không gặp trường hợp nào có biến chứng 16,2 ± 12,45 dB. Sự khác biệt không có ý nghĩa nặng sau phâu thuật như: liệt mặt, chảy máu, thống kê với p> 0,05. mất vị giác... - PTA trước phẫu thuật 40,1 ± 15,60dB cải 3.7. Tính chất màng nhĩ sau phẫu thuật thiện 3 tháng 28,8 ± 13,39 dB. Sự khác biệt có ý Bảng 3.4: Tính chất màng nhĩ sau phẫu nghĩa thống kê với p
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 IV. BÀN LUẬN thuật, trong nghiên cứu của chúng tôi không gặp 4.1. Đặc điểm chung trường hợp nào có biến chứng nặng như liệt - Về giới: Giới thường gặp bệnh là nữ với tỷ mặt, chảy máu, rối loạn vị giác…;Có 1 trường lệ chiếm tới 70,2%, tỷ lệ Nữ/ Nam là 2,4 hợp tụ máu nhẹ tại vị trí lấy mảnh vá và được - Về tuổi: Bệnh nhân ở độ tuổi trên 46 chiếm giải quyết đơn giản bằng việc băng ép lại. Vị trí 40,4%. Trung bình độ tuổi là 41,9 ± 13,81. lấy mảnh vá cân cơ được dấu sẹo tốt hoặc không - Thời gian theo dõi sau mổ trung bình là 7,8 có sẹo và bệnh nhân đều hài lòng với thẩm mỹ ± 3,23 tháng; thời gian dài nhất là 14,3 tháng; tại vùng phẫu thuật sau phẫu thuật 3 tháng. ngắn nhất là 3,3 tháng Tỉ lệ liền màng nhĩ sau 3 tháng là 95,7%, 4.2. Kích thước lỗ thủng. Chúng tôi gặp Trong nghiên cứu của Cao Minh Thành3 là sau 3 nhiều nhất là lỗ thủng vừa với 38.3%, tiếp theo tháng 95,9% và 6 tháng là 96,9%, của là lỗ thủng gần toàn bộ với 23,4%, lỗ thủng rộng D.Marchioni5 là 86% sau 6 tháng. Đây cũng là là 21,3% và lỗ thủng nhỏ là 17%; tỉ lệ này dao một trong những hạn chế khi một số trường hợp động theo từng nghiên cứu. Trong nghiên cứu được theo dõi thời gian trên 6 để đưa vào tương tự của Cao Minh Thành 3 thì tỉ kích thước nghiên cứu. Trong y văn thì các phẫu thuật nội này tỷ lệ lần lượt là 42,3%; 24,7%; 14,4%; soi chỉnh hình tai giữa Type I từ 84 đến 96%5 và 18,6% và Nguyễn Hoàng Huy 4 là: 46,5%; 7%; tương đồng với các phẫu thuật dùng kính dao 4,7%; 41,9% và với D.Marchioni5 là 27% với lỗ động từ 78 đến 90%5. thủng gần toàn bộ. Trung bình đường xương trước phẫu thuật 4.3. Đặc điểm niêm mạc hòm nhĩ. Niêm và sau phẫu thuật 3 tháng không thay đổi chứng mạc hòm nhĩ chủ yếu nhẵn mỏng chiếm 70,2%, tỏ phẫu thuật khá an toàn với tai trong. dày có tổ chức hạt chiếm 19,2% và ẩm ướt có PTA trước phẫu thuật là 39,7 ± 15,54 dB sau dịch chiếm 19,3; không có tai nào có thoái hoá phẫu thuật 3 tháng là 28,9 ± 13,39 dB. Sự khác polyp. Các trường này chúng tôi đều kiểm soát biệt có ý nghĩa thống kê với p
  5. vietnam medical journal n01B - august - 2023 https://apps.who.int/iris/handle/10665/42941 Neurotol. 2020;41(2):214-221. 2. Wullstein H. THEORY AND PRACTICE OF doi:10.1097/MAO.0000000000002465 TYMPANOPLASTY: The Laryngoscope. 1956; 6. Tseng CC, Lai MT, Wu CC, Yuan SP, Ding YF. 66(8):1076???1093. doi:10.1288/00005537- Comparison of endoscopic transcanal 195608000-00008 myringoplasty and endoscopic type I 3. Cao Minh Thành. Phẫu thuật nội soi vá nhĩ: Kết tympanoplasty in repairing medium-sized quả và kinh nghiệm thực tiễn. Tạp chí Y học Việt tympanic perforations. Auris Nasus Larynx. 2017; nam;. 2012;393;(tháng 5, số 1):76-79. 44(6):672-677. doi:10.1016/j.anl.2016.12.007 4. Huy NH, Trang NT, Huệ NT, Hằng ĐT. KẾT 7. Singh B, Pal P, Osahan HS, Sood AS. QUẢ PHẪU THUẬT VÁ NHĨ UNDERLAY ĐƯỜNG Endoscopic Type I Tympanoplasty in 70 Patients ỐNG TAI. tmh. 2023;(2):77-81. with Chronic Otitis Media: A Preliminary Report. 5. Marchioni D, Gazzini L, De Rossi S, et al. The Philippine Journal of Otolaryngology Head and Management of Tympanic Membrane Perforation Neck Surgery. 2021;36(2):13-13. With Endoscopic Type I Tympanoplasty. Otol doi:10.32412/pjohns.v36i2.1793 KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ THỰC QUẢN 1/3 TRÊN BẰNG KỸ THUẬT ĐIỀU BIẾN LIỀU TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Trần Xuân Yên1, Võ Văn Xuân2, Trịnh Lê Huy3, Nguyễn Viết Bình 1, Nguyễn Hải Hoàng1 TÓM TẮT 4 TREATING UPPER THIRD ESOPHAGEAL Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực CANCER AT NGHE AN ONCOLOGY HOSPITAL quản ⅓ trên bằng xạ trị điều biến liều kết hợp hóa Objective: To evaluate the outcomes of chất phác đồ CF tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Đối treatment for upper third esophageal cancer using a tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu combined intensity modulated radiation therapy kết hợp hồi cứu trên 40 bệnh nhân ung thư thực quản (IMRT) and CF chemotherapy regimen at Nghe An ⅓ trên giai đoạn II-IVa tại bệnh viện Ung bướu Nghệ Oncology Hospital. Subjects and Methods: A An từ tháng 4/2019 đến 6/2023. Kết quả: Bệnh nhân descriptive retrospective study was conducted on 40 nghiên cứu có độ tuổi trung bình là 57,98 ± 7,69 tuổi, patients with stage II-IVa upper third esophageal 97,5% là nam giới, tỷ lệ bệnh nhân giai đoạn II là cancer at Nghe An Oncology Hospital from April 2019 15%, giai đoạn III là 30%, giai đoạn IVa là 55%. Tỷ lệ to June 2023. Results: The patients in the study had đáp ứng hoàn toàn sau hóa xạ đồng thời là 27,5%, a mean age of 57.98 ± 7.69 years, with 97.5% being sau toàn bộ quá trình điều trị là 40%, có 01 bệnh male. The percentage of patients in stage II, stage III, nhân tiển triển di căn gan. Trung bình thời gian sống and stage IVa of the disease was 15%, 30%, and thêm toàn bộ (OS) là 18,81 ± 2,06 tháng, với khoảng tin cậy 95% dao động từ 14,79 tháng đến 22,84 55% respectively. The complete response rate after tháng. OS liên quan có ý nghĩa thống kê với đáp ứng concurrent chemoradiotherapy was 27.5%, and the sau điều trị p0,05. Độc of 40%. There was one patient who experienced liver tính tác dụng phụ của phác đồ chủ yếu độ 1, độ 2, metastasis. The average overall survival (OS) was không có trường hợp nào độc tính nghiêm trọng. Kết 18.81 ± 2.06 months, with a 95% confidence interval luận: Điều trị ung thư thực quản ⅓ trên bằng phác ranging from 14.79 months to 22.84 months. The OS đồ xạ trị IMRT kết hợp hóa chất CF cho kết quả điều was statistically significant in relation to treatment trị tương đối cao và độc tính thấp. response (p0.05). The toxicity of the treatment regimen was mainly grade 1 and grade 2, and there were no cases SUMMARY of severe toxicity. Conclusion: Treatment of upper RESULTS OF CONCURRENT third esophageal cancer with IMRT and CF CHEMORADIOTHERAPY BY INTENSITY chemotherapy regimen resulted in relatively high treatment efficacy and low toxicity. MODULATED RADIATION THERAPY FOR Keywords: Upper third esophageal cancer, intensity modulated radiation therapy (IMRT), Cis-5FU 1Bệnh viện Ung bướu Nghệ An regimen, concurrent chemoradiotherapy. 2Bệnh viện K 3Trường Đại học y Hà Nội I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Lê Huy Ung thư thực quản (UTTQ) là một trong 10 Email: trinhlehuy@hmu.edu.vn loại ung thư thường gặp nhất trên thế giới. Tại Ngày nhận bài: 2.6.2023 Việt Nam, UTTQ đứng thứ 14 với hơn 3.000 ca Ngày phản biện khoa học: 18.7.2023 mắc mới mỗi năm và đứng thứ 9 về số ca tử Ngày duyệt bài: 7.8.2023 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1