intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả sớm điều trị trĩ bằng kỹ thuật laser

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo lý thuyết mạch máu, lượng máu động mạch tăng trong các nhánh động mạch trĩ trên dẫn đến dãn nỡ đám rối tĩnh mạch trĩ. Phẫu thuật laser điều trị trĩ (Hemorrhoid laser procedure, HeLP) là phẫu thuật laser mới điều trị trĩ, bằng cách triệt các mạch máu trĩ cấp máu cho đám rối tĩnh mạch trĩ bằng laser.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả sớm điều trị trĩ bằng kỹ thuật laser

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ TRĨ BẰNG KỸ THUẬT LASER<br /> Dương Văn Hải**, Trần Vĩnh Hưng*, Đỗ Bá Hùng*, Nguyễn Mạnh Dũng*, Vũ Thị Ngọc Hân***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Theo lý thuyết mạch máu, lượng máu động mạch tăng trong các nhánh động mạch trĩ trên dẫn<br /> đến dãn nỡ đám rối tĩnh mạch trĩ. Phẫu thuật laser điều trị trĩ (Hemorrhoid laser procedure, HeLP) là phẫu thuật<br /> laser mới điều trị trĩ, bằng cách triệt các mạch máu trĩ cấp máu cho đám rối tĩnh mạch trĩ bằng laser.<br /> Mục tiêu: Nhận xét kết quả điều trị trĩ bằng phẫu thuật laser.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, loạt trường hợp. 77 bệnh nhân, phần lớn có trĩ độ 2 và 3, được điều trị<br /> bằng phẫu thuật laser. Chúng tôi dùng máy phát tia laser bán dẫn với độ dài sóng 1470 nm (Biolitec, Đức). Năng<br /> lượng laser là 13 watt, 6 xung, mỗi xung 1,2 giây, ngưng 0,6 giây giữa các xung, cho năng lượng khoảng 30J,<br /> phân phối năng lượng ½ dưới niêm mạc, ½ trong búi trĩ.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình bệnh nhân là 47,7. Trĩ độ 3 chiếm tỉ lệ cao (72,5%). Thời gian mổ trung bình là<br /> 34,1 phút. Thang điểm đau trung bình (VAS) là 1,79. Thời gian nằm viện trung bình là 1,2 ngày. Tỉ lệ biến<br /> chứng là 7,8%. Thời gian theo dõi trung bình là 6,6 tuần. Tỉ lệ thành công là 97,4%.<br /> Kết luận: Dựa vào chứng cứ hiện tại và kết quả nghiên cứu, kỹ thuật HeLP là an toàn, dễ thực hiện, có thể<br /> lặp lại và là điều trị thay thế hiệu quả trong điều trị trĩ có triệu chứng.<br /> Từ khóa: Tạo hình trĩ bằng kỹ thuật laser, phẫu thuật điều trị trĩ bằng kỹ thuật laser, laser bán dẫn bước<br /> sóng 1470.<br /> ABSTRACT<br /> EARLY RESULTS OF HEMORRHOIDAL LASER PROCEDURE (HELP) FOR THE TREATMENT OF<br /> HEMORRHOIDS<br /> Duong Van Hai, Tran Vinh Hung, Do Ba Hung, Nguyen Manh Dung,Vu Thi Ngoc Han<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 371 - 376<br /> <br /> Background: According to the vascular theory, arterial overflow in the superior hemorrhoidal arteries would<br /> leads to dilatation of the hemorrhoidal venous plexus. Hemorrhoidal laser procedure (HeLP) is a new laser<br /> procedure for treatment of hemorrhoids in which hemorrhoidal arterial flow feeding the arterial plexus is stopped<br /> by laser coagulation.<br /> Objective: To describe the early results of HeLP in the treatment of symptomatic hemorrhoids.<br /> Method: Descriptive, case – series study. 77 patients, most with second and third degree hemorrhoids<br /> underwent HeLP. The 1470-nm diode laser by Biolitec was utilized. Laser energy: 13 watts, 6 pulsed shots of 1.2 s<br /> each with 0.6 s pause, followed by 30J per node, half of which submucosal, other half intra – nodal.<br /> Results: The mean age of patients was 47.7 years. Grade III hemorrhoids were more common (72.5%). The<br /> mean operative time was 34.1 minutes. Mean pain score (VAS) was 1.79. Mean hospital stay was 1.2 days. The<br /> overall incidence of complication was 7.8%. Mean follow – up was 6.6 weeks. Success ratio was 97.4%.<br /> Conclusions: On the basis of the available evidence and the study, HeLP is safe, repeatable, easy to perform,<br /> and can be consider as an effective alternative for the treatment of symptomatic hemorrhoids. Longer follow – up<br /> <br /> <br /> *Bệnh viện Bình Dân **ĐHYD, TPHCM *** Bệnh viện Bưu Điện<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS Dương Văn Hải ĐT: 0913 771 779 Email: Haiduong99@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 371<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> and randomized trials are needed to establish the exact role of the procedure.<br /> Keywords: Laser Hemorrhoidoplasty, Hemorrhoid Laser Procedure, 1470-nm Diode Laser.<br /> GIỚI THIỆU và thời gian tác dụng. Gần đây, có chứng cứ cho<br /> thấy phương pháp này có hiệu quả trong điều trị<br /> Trĩ là bệnh lý thường gặp nhất ở hậu môn – trĩ có triệu chứng: an toàn, hiệu quả, không<br /> trực tràng, ảnh hưởng nhiều triệu người trên đau(4,8), và làm teo búi trĩ bán phần hay toàn<br /> khắp thế giới, là vấn đề lớn về y tế và kinh tế - xã phần trong một thời gian ngắn(16).<br /> hội(7,12). Các triệu chứng thường gặp nhất bao<br /> gồm chảy máu, đau, kích thích hậu môn, khối sa Mục tiêu nghiên cứu<br /> hậu môn, phá vỡ chất lượng sống(12,13). Ở Mỹ, mỗi Nhận xét kết quả sớm điều trị trĩ có triệu<br /> năm có hơn 1 triệu người mắc bệnh(13).Ở Việt chứng của phẫu thuật laser (HeLP).<br /> Nam, tỉ lệ có trĩ trong cộng đồng trên 50 tuổi là PHƯƠNG TIỆN - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> 45,39%, tỉ lệ hiện mắc mới 18,77%, triệu chứng CỨU<br /> chủ yếu là sa trĩ (49,5%)(10). Tuy nhiên, ước tính<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> này có thể thấp hơn vì những giới hạn của<br /> nghiên cứu dựa trên cộng đồng. Do tỉ lệ hiện Nghiên cứu mô tả, cắt ngang.<br /> mắc cao, điều trị ngoại khoa bệnh trĩ hiệu quả và Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> không đau là mối quan tâm hàng đầu của phẫu ≥ 16 tuổi.<br /> thuật viên đại – trực tràng. Dù có nhiều tiến bộ Thể trạng tốt (ASA I hoặc II)<br /> trong phẫu thuật trĩ, vẫn còn nhiều bàn cải về<br /> Trĩ độ II hoặc III (phân loại Goligher) có triệu<br /> phương pháp điều trị ngoại khoa phù hợp: thắt,<br /> chứng, không đáp ứng điều trị nội khoa.<br /> cột, triệt mạch, dùng PPH hay các phương pháp<br /> kinh điển? Hiện tại, phương pháp thường dùng Không kèm sa niêm hoặc sa niêm tối thiểu<br /> nhất là cắt – cột, do Milligan – Morgan(15) mô tả, (2cm).<br /> các nhánh thẳng thể hang, làm giảm dần lượng<br /> máu đến đám rối mạch máu trĩ, giúp cải thiện Phương pháp phẫu thuật<br /> dần các triệu chứng liên quan đến trĩ. Ngoài ra, Tất cả bệnh nhân được khám lâm sàng và xét<br /> tia laser cũng gây co rút và thoái hóa mô ở các nghiệm tiền phẫu thường quy. Bệnh nhân không<br /> mức độ khác nhau tùy theo năng lượng xử dụng có bệnh kết hợp được nhập viện vào ngày phẫu<br /> <br /> <br /> 372 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thuật. Số ngày nằm viện được tính từ ngày phẫu Bệnh nhân được tái khám mỗi tuần trong 2<br /> thuật, để không bị ảnh hưởng bởi các bệnh nhân tuần đầu. Sau đó tiếp tục khám hàng tuần nếu có<br /> phải nhập viện sớm do bệnh kết hợp như tăng vấn đề cần theo dõi. Nếu không, bệnh nhân tái<br /> huyết áp, tiểu đường, bệnh mạch vành … Bệnh khám bất kỳ lúc nào khi có vấn đề.<br /> nhân được thụt tháo trước mổ bằng Fleet Enema Để đánh giá hiệu quả, chúng tôi ghi nhận<br /> 133 ml. Kháng sinh dự phòng (cephalosporine thời gian nằm viện, chấm dứt triệu chứng (lý do<br /> thế hệ 2) được tiêm tĩnh mạch lúc dẫn đầu gây chỉ định mổ), thời gian trở lại sinh hoạt bình<br /> tê. Bệnh nhân được gây tê tủy hoặc mê masque thường, thời gian tái phát.<br /> và nằm tư thế sản khoa.<br /> Phân tích thống kê<br /> Trong phương pháp phẫu thuật laser, chúng<br /> Các biến số định lượng được diễn tả bằng số<br /> tôi xử dụng máy phát tia laser bán dẫn với độ<br /> trung bình ± độ lệch chuẩn. So sánh 2 giá trị<br /> dài sóng 1470 nm (Biolitec, Đức). Đặt CAD (23<br /> trung bình bằng phép kiểm t. P < 0,05 coi như có<br /> mm) quan sát, khâu treo trên đường lược 2 – 4<br /> giá trị thống kê. Kiểm định các tỉ lệ như giới tính,<br /> cm nếu búi trĩ sa nhiều sau gây tê, mang kính<br /> phân độ (định tính) bằng phép kiểm Chi bình<br /> bảo vệ mắt (kể cả người phụ mổ). Rạch da cách<br /> phương.<br /> bờ hậu môn 1,5 cm, dài khoảng 1 mm. Luồn đầu<br /> dò laser (2 mm) vào búi trĩ, dưới niêm mạc trực KẾT QUẢ<br /> tràng. Năng lượng laser là 13 watt, 6 xung, tương Từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017, chúng<br /> tương 30 joules, mỗi xung dài 1,2 giây, ngưng 0,6 tôi phẫu thuật 77 trường hợp trĩ, gồm 42 nữ<br /> giây giữa các xung. Phân phối năng lượng ½ (54,5%) và 35 nam (44,5%). Các triệu chứng chủ<br /> dưới niêm mạc, ½ trong búi trĩ. Tác động cụ thể: yếu là sa trĩ và chảy máu (Bảng 1). Thời gian mắc<br /> búi trĩ co lại và đổi màu, mô trĩ co lại khoảng 5 bệnh trung bình là 7,3 năm (1 – 30 năm). Có 4<br /> mm sau mỗi phiên. Áp đá lạnh vào búi trĩ đã xử bệnh nhân có tiền sử mổ Milligan – Morgan<br /> lý khoảng 30 – 45 giây để tránh phù nề sau mổ. (5,2%), 2 bệnh nhân điều trị Đông Y (2,5%), 1<br /> Kiểm tra chảy máu. Đặt gel foam tẩm xylocain bệnh nhân đã mổ PPH 2 lần (1,3%). Nội soi trực<br /> vào ống hậu môn. Kỹ thuật này do nhóm nghiên tràng trước mổ cho thấy trĩ sa độ 2 và độ 3 chiếm<br /> cứu thực hiện. đa số, 48% trường hợp (62,8%) (Bảng 2). Có 14<br /> Thời gian mổ không tính thời gian gây tê. trường hợp (18,2%) có trĩ ngoại kết hợp, 13<br /> Đau hậu phẫu được đánh giá bằng thang trường hợp (16,9%) có da thừa.<br /> điểm VAS (visual analog score). Điểm 10 chỉ cảm Bảng 1. Triệu chứng trước mổ.<br /> giác đau nhất (không chịu nổi) và điểm 0 là Triệu chứng Số trường hợp Tỉ lệ %<br /> không đau. Đau được đánh giá mỗi 12 giờ trong Sa trĩ 37 48,1<br /> Sa trĩ + chảy máu 24 31,2<br /> 24 giờ đầu.<br /> Chảy máu 7 9,1<br /> Ghi nhận các biến chứng trong và sau mổ: Chảy máu + đau hậu môn 5 6,5<br /> chảy máu, bí tiểu, nhiễm trùng vết thương, Đau hậu môn 4 5,2<br /> thuyên tắc, thời gian dùng thuốc giảm đau, loại Bảng 2. Kết quả nội soi trước mổ (phân loại<br /> thuốc giảm đau. Goligher).<br /> Chúng tôi cũng ghi nhận các biến số khác để Mức độ sa trĩ Số trường hợp Tỉ lệ %<br /> đánh giá độ an toàn: tiết dịch, cảm giác mắc rặn, Trĩ nội 2 2,6<br /> Trĩ sa độ 1 3 3,9<br /> sự tự chủ cơ vòng (xì hơi, són phân), ngứa, da<br /> Trĩ sa độ 2 28 36,8<br /> thừa, hẹp hậu môn. Trĩ sa độ 3 20 26<br /> Bệnh nhân xuất viện khi không có biến Trĩ sa độ 4 5 6,6<br /> chứng. Trĩ vòng 19 25<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 373<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Số búi trĩ đếm được trong lúc mổ thường là 3 máu được coi là nguyên nhân tiềm năng nhất.<br /> búi (35 trường hợp, 45,5%) và 4 búi (33 trường Theo lý thuyết này, dòng máu động mạch trong<br /> hợp, 42,9%) (Bảng 3). Vị trí thường gặp của các các ĐM trĩ trên làm dãn nở đám rối tĩnh mạch<br /> búi trĩ là 3, 7, 11 giờ, phần lớn là và độ 3 (Bảng 4). trĩ, dựa trên các nghiên cứu giải phẫu về hệ nối<br /> Bảng 3. Số lượng búi trĩ trong lúc mổ tắt động – mạch trĩ không thông qua hệ mao<br /> Số búi trĩ Số trường hợp Tỉ lệ % mạch trung gian.<br /> 1 1 1,3 Lý thuyết này không loại trừ lý do cơ học,<br /> 2 4 6,5<br /> theo đó các mô nâng đỡ cơ – xơ – đàn hổi của<br /> 3 35 45,5<br /> đám rối trĩ bị thoái hóa ở bệnh trĩ. Dựa trên<br /> 4 33 42,9<br /> 5 2 2,6 thuyết mạch máu, giảm dòng máu đến mô trĩ sẽ<br /> 6 1 1,3 làm teo búi trĩ và cải thiện triệu chứng.<br /> Bảng 4. Vị trí và số lượng búi trĩ lúc mổ. Các nghiên cứu giải phẫu hiện đại đã chứng<br /> Vị trí Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 minh rằng các nhánh tận của ĐM trực tràng trên<br /> 2 4 16 2 22 cấp máu riêng biệt cho đám rối trĩ. Ở các bệnh<br /> 3 1 7 27 5 40 (15%) nhân trĩ, các nhánh này bị dãn làm gia tăng dòng<br /> 4 1 18 5 24<br /> máu(1,2). Hơn nữa, các động mạch cấp máu cho<br /> 5 1 15 2 18<br /> thể hang thẳng (corpus cavernosum recti) cũng<br /> 6 5 6 1 12<br /> 7 1 4 44 4 53 (20%)<br /> không tìm thấy ở các vị trí xác định trong y<br /> 8 5 6 2 13 văn(18).<br /> 9 1 8 1 10 Từ những lý thuyết và nghiên cứu giải phẫu<br /> 10 9 9 này, các phương pháp phẫu thuật không cắt bỏ<br /> 11 7 43 5 55 (20,6%)<br /> là lựa chọn tốt hơn cho bệnh trĩ có triệu chứng.<br /> 12 7 1 2 10<br /> Phương pháp triệt mạch trĩ qua hậu môn (THD)<br /> 3 41 193 (72,%) 29 266<br /> cho kết quả tốt ở trĩ độ 2 và 3. Trĩ độ 4 phải bổ<br /> Phẫu thuật thực hiện thành công ở 77 trường<br /> sung bằng cách khâu treo.<br /> hợp. Đặc điểm bệnh nhân và các thông số của<br /> Kỹ thuật HeLP là phương pháp phẫu thuật<br /> phương pháp cắt trĩ theo kỹ thuật laser được<br /> mới, cùng nguyên tắc với THD. Tuy nhiên, với<br /> trình bày ở bảng 5. Các biến chứng trình bày ở<br /> HeLP, các nhánh tận của động mạch trực tràng<br /> bảng 6.<br /> trên bị triệt do tia laser, và đang được cộng đồng<br /> Bảng 5. Đặc điểm bệnh nhân và các thông số<br /> khoa học quan tâm.<br /> Trung bình Khoảng<br /> Tuổi 47,7 19 – 85 Như các kỹ thuật không cắt bỏ khác, nên<br /> Thời gian bệnh (năm) 7,3 1 – 30 tránh tác động vào vùng da hậu môn nhạy cảm<br /> Số búi trĩ 3,4 1–6 bên dưới đường lược để giảm đau sau mổ tối đa.<br /> Năng lượng (J) 1301 350 – 2565 Năng lượng laser phát ra ở 3 – 4 cm trên đường<br /> Thời gian phát tia (giây) 102 20 – 290<br /> lược, nơi các nhánh của ĐM có đường kính tối<br /> Mức độ đau (VAS) 1,79 1–3<br /> Thời gian theo dõi (tuần) 6,6 1 – 32<br /> đa 2mm và có khuynh hướng đi ra phía bề mặt<br /> niêm mạc(18).<br /> Bảng 6. Biến chứng sau mổ.<br /> Chảy máu 3 3,9% Do ưu thế gây đông máu bằng nhiệt, tác<br /> Bí tiểu 2 2,6% động làm teo của laser trên trên các động mạch<br /> Thuyên tắc 1 1,3% dưới niêm mạc chọn lọc hơn, tổn thương niêm<br /> BÀN LUẬN mạc quanh động mạch cũng giảm tối đa so với<br /> HAL và THD (thường gây sẹo và co rút niêm<br /> Mặc dù sinh lý bệnh học thật sự của bệnh trĩ<br /> mạc trực tràng nhiều hơn).<br /> vẫn còn nhiều tranh cãi, gần đây, thuyết mạch<br /> <br /> <br /> 374 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> HeLP thường được chỉ định cho trĩ độ 2, 3. thực hiện, có thể lặp lại và là điều trị thay thế<br /> Tuy nhiên, không có liên quan thuận giữa triệu hiệu quả trong điều trị trĩ có triệu chứng không<br /> chứng và độ sa trĩ. Có nhiều trường hợp triệu sa trĩ nhiều. Cần theo dõi lâu dài và nghiên cứu<br /> chứng rất ồ ạt, nhưng sa trĩ rất ít, và ngược lại. đối chứng để xác định vai trò của phương pháp<br /> Trong những trường hợp này, phương pháp này trong phác đồ điều trị trĩ. Thật ra, không có<br /> Milligan – Morgan hoạc Longo được xem là điều trị nào phù hợp cho tất cả bệnh nhân. HeLP<br /> “quá tay”, va HeLP là chọn lựa hợp lý. được xem như một phần hành trang của phẫu<br /> Trong nghiên cứu này, chúng tôi thực hiện thuật viên đại – trực tràng trong điều trị bệnh trĩ.<br /> 77 trường hợp, trung bình 3,4 búi trĩ mỗi trường TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> hợp, phần lớn độ 2 và 3, cải thiện triệu chứng (lý 1. Aigner F, Bodner G (2004). The superior rectal artery and<br /> do chỉ định mổ) là 94,8%, thời gian theo dõi its branching pattern with regard to its clinical influence<br /> on ligation techniques for internal hemorrhoids. Am J<br /> trung bình là 6,6 tuần. Trong hầu hết các trường Surg;187: 102-108.<br /> hợp, kết quả ghi nhận 3 tháng sau mổ là đủ để 2. aigner F, Bodner G (2006). The vascular nature of<br /> đánh giá kết quả. Sau 3 tháng, kết quả thường hemorrhoids. J Gastrointest Surg;10: 1044-1050.<br /> 3. Bleday R, Pena J (1992). and rothengerger, D.:<br /> không đổi. Symptomatic hemorrhoids: Current incidence and<br /> Biến chứng sau mổ thấp, 7,8% (Bảng 6). 2 complications of operative therapy. Dis Colon Rectum;35:<br /> 477-81.<br /> trường hợp chảy máu qua lỗ đưa dây dẫn laser, 4. Crea N, Pata G, Lippa M, Chiesa D, Gregorini ME, and<br /> sau đó tự cầm máu. 2 trường hợp bí tiểu. 1 Gandolfi P (2014). Hemorrhoidal laser procedure: short-<br /> and long-term results from a prospective study. Am J Surg;<br /> trường hợp thuyên tắc sau 2 tuần, phải phẫu<br /> 208(1): 21-5.<br /> thuật lại (1,3%). 1 trường hợp sa trĩ, phẫu thuật 5. Ferguson J, Heaton JR (1959). Closed hemorrhoidectomy.<br /> lại (Bảng 7). Đau sau mổ rất ít, chỉ 25,1% dùng Dis Colon Rectum; 2: 176-9.<br /> 6. Giamundo P (2011). Doppler-guided hemorrhoidal laser<br /> thuốc giảm đau sau mổ, do có cắt trĩ ngoại hoặc procedure for the treatment of symptomatic hemorrhoids:<br /> da thừa hậu môn (Bảng 8). experimental background and short-term clinical results<br /> of a new mini-invasive treatment. Surg Endosc;25(5): 1369-<br /> Bảng 7. Biến chứng gần. 75.<br /> Biến chứng sớm Nhóm MM Nhóm Longo Nhóm laser 7. Giamundo P, Salfi R, Geraci M, Tibaldi L, Murru L, and<br /> Bí tiểu 20 (10%) 27 (13,5%) 2 (2,6%) Valente M (2011). The hemorrhoid laser procedure<br /> Chảy máu 9 (4,5%) 4 (2%) 3 (3,9%) technique vs rubber band ligation: a randomized trial<br /> comparing 2 mini-invasive treatments for second- and<br /> Chảy máu + mổ lại 1 (0,5%) 2 (1%) 0<br /> third-degree hemorrhoids. Dis Colon Rectum;54(6): 693-8.<br /> Bảng 8. Kết quả. 8. Giamundo P, Salfi R, Geraci M, Tibaldi L, Murru L, and<br /> Milligan Morgan Longo HeLP Valente M (2011). The hemorrhoid laser procedure<br /> (n=200) (n=200) (n=77) technique vs rubber band ligation: a randomized trial<br /> comparing 2 mini-invasive treatments for second- and<br /> Thời gian mổ (phút) 32,6 25,5 34,1<br /> third-degree hemorrhoids. Dis Colon Rectum;54(6): 693-8.<br /> Đau sau mổ (VAS) 7,49 2,36 1,79 9. Hải DV (2012). So sánh phẫu thuật Longo và phẫu thuật<br /> Thời gian nằm viện 3,12 2,59 1,2 cắt trĩ Milligan - Morgan: kết quả sớm và trung hạn. Y Học<br /> (ngày) Thành phố Hồ Chí Minh;16(5): 199-204.<br /> Tỉ lệ thành công (%) 99,5 97,5 97, 4 10. Hoa T (2010). Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ học và<br /> lâm sàng của bệnh trĩ ở người trên 50 tuổi tại thành phố<br /> Kết quả trên rất đáng khích lệ, nhưng cần Hồ Chí Minh. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh;14: 35-46.<br /> theo dõi lâu dài. Có thể coi đây là phương pháp 11. Jayaraman S, Colquhoun PH and Malthaner RA (2006).<br /> phẫu thuật ít xâm hại: có thể gây tê tại chỗ, Stapled versus conventional surgery for hemorrhoids.<br /> Cochrane Database Syst Rev;(4): CD005393.<br /> không cắt búi trĩ, rất ít đau, có thể xuất viện 12. Loder P, Kamm MA (1994). Hemorrhoids: pathology,<br /> trong ngày. pathophysiology and aetiology. Br J Surg;81: 946-954.<br /> 13. Lohsiriwat V (2012) Hemorrhoids: from basic<br /> KẾT LUẬN pathophysiology to clinical management. World J<br /> Gastrointest Surg;18: 2009-17.<br /> Dựa trên các chứng cứ hiện có và kết quả 14. Manfredelli S, Montalto G, Leonetti G, Covotta M,<br /> nghiên cứu, HeLP là phương pháp an toàn, dễ Amatucci C, Covotta A, and Forte A (2012) Conventional<br /> (CH) vs. stapled hemorrhoidectomy (SH) in surgical<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 375<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> treatment of hemorrhoids. Ten years experience. Ann Ital Milligan-Morgan hemorrhoidectomy. J Gastrointest<br /> Chir;83(2): 129-34. Surg;12(5): 795-801.<br /> 15. Milligan E, Morgan CN (1973). Surgical anatomy of the 20. Violàn C, Forguet-Boreu Q (2013). Comparison of the<br /> anal canal and the operative treatment of hemorrhoids. information provided by electronic health records data<br /> Lancet: 1119-23. and a population health survey to estimate prevalence of<br /> 16. Plapler H, Hage R, Duarte J, Lopes N, Masson I, Cazarini selected health conditions and multimorbidity. BMC<br /> C and Fukuda T (2009) A new method for hemorrhoid Public Health;13: 251.<br /> surgery: intrahemorrhoidal diode laser, does it work?<br /> Photomed Laser Surg;27(5): 819-23.<br /> 17. Riss S, Weiser FA (2012). The prevalence of hemorrhoids Ngày nhận bài báo: 26/12/2017<br /> in adults. Int J Colorectal Dis;27: 215-20.<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/12/2017<br /> 18. Schuurman J, Go PMNYH (2009). Anatomical branches of<br /> superior rectal artery in the distal rectum. Colorectal Dis; Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br /> 11: 967-971.<br /> 19. Stolfi VM, Sileri P, Micossi C, Carbonaro I, Venza M,<br /> Gentileschi P, Rossi P, Falchetti A (2008). Treatment of<br /> hemorrhoids in day surgery: stapled hemorrhoidopexy vs<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 376 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2