intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 313 người bệnh ≥ 18 tuổi bằng phiếu khảo sát và đánh giá bằng bộ thang đo Likert với 5 mức độ theo bộ câu hỏi để đánh giá sự hài lòng của người bệnh dựa trên Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021

  1. BÀI NGHIÊN CỨU Kết quả sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021 SATISFACTION RESULTS OF INPATIENTS AT PHU THO PROVINCE TRADITIONAL MEDICINE AND REHABILITATION HOSPITAL IN 2021 Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Nguyễn Tiến Sỹ ; Phùng Văn Tân ; Trần Thị Kim Thúy1; Vương Thị Thủy1,Bùi Thị Lan Anh22 1 1 Trần Văn Minh , Đỗ Thị Nguyệt Quế , Nguyễn Thị Thu Hằng 4 1 1 Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục 1hồi chức năng tỉnh Phú Thọ Trường Đại học Dược Hà Nội 2 Học viện Y-Dược học cổ truyền Việt Nam 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục 4 Trường Đại học Y Hà Nội hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021 TÓM TẮT Đối tượng và phươnghành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - cắt ngang ở 313 người bệnh ≥ 18 Đại học Y Nghiên cứu được tiến pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả Côn trùng Trung ương và Trường tuổi bằng phiếu khảotháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đo Likert với 5hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Hà Nội từ sát và đánh giá bằng bộ thang đánh giá ảnh mức độ theo bộ câu hỏi để đánh giá sự hài lòng của người bệnh dựa trên Bộ tiêu chíđến chức năng thận của thỏviện Việt Nam (phiên bản 2.0) propyl] deoxoartemisinin (32) đánh giá chất lượng bệnh thực nghiệm. Kết quả:pháp:hài lòng chung của người bệnhBộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. cảm thấy Phương Tỷ lệ Tiến hành theo hướng dẫn của điều trị nội trú chiếm 99,11%, trong đó 68,27% Hợp chất rất hài lòng và 30,84% hài lòng. trênlệ ngườimức liều 72 và 216 mg/kg/ngàytiếp cận đạt 99,23%; Sự minh (32) được dùng bằng đường uống Tỷ thỏ ở 2 bệnh hài lòng với: Khả năng × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm bạchhành song song vớitục khám bệnh, điều trị đạtmạch tai thỏ để xét nghiệmvà phương tiện phục vụ người tiến thông tin và thủ nhóm chứng. Lấy máu tĩnh 99,36%; Cơ sở vật chất vào các ngày N0, N14 và N29. bệnh đạt 98,79%; Tháithể thậnxử, lấy các mô thận để làmcủa NVYT đạt từ 99,04% đến của thuốcKết quả cung Mổ thỏ để quan sát đại độ ứng và năng lực chuyên môn tiêu bản đánh giá ảnh hưởng 99,36%; đến hình thái cấp dịch vụthỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất vi thể thận đạt 99,04%. thường khóa: sự thái lòng người bệnh, y dược(nếu có). phú thọ Từ của hình hài đại thể và vi thể thận thỏ cổ truyền Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Objectives: Evaluating the satisfaction biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so Medicine and kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khácof inpatients at Phu Tho Province Traditional với N0, các giá Rehabilitation Hospital in 2021 trị p > 0,05. Research đại thể thận thỏ của tất cảCross-sectional descriptive study đều313 patients ≥18 years old by Hình thái subjects and methods: các lô thí nghiệm tại N29 và N43 in bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở questionnaires based onthuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứngsatisfaction các lô chứng và lô dùng Likert scale with 5 levels according to the set of questions to assess patient là 3/6, 4/6 based on the Quality Assessment Criteria of hospitals in Vietnam (Version kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có 2.0). Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên Results: The overall satisfaction rate of inpatients accounted for 99.11%, of which 68.27% felt very satisfied and 30.84% were satisfied. Thethỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngàyAccessibility reachedliều tương người) không ảnh hưởng chức năng thận percentage of patients satisfied with: × 28 ngày (gấp 3 lần 99.23%; The transparency of information and procedures for medicalthương tế bào thậntreatment reached 99.36%; đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn examination and nhưng hồi phục sau 15 ngày Facilities tothuốc. patients reached 98.79%; Attitude, professional capacity of medical staff reached from ngưng dùng serve 99.04%khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số Từ to 99.36%; Service delivery results reached 99.04%. sinh hóa, creatinine, cấusatisfaction, Phuthái đại thể. Traditional Medicine and Rehabilitation Hospital Keywords: Patient trúc vi thể, hình Tho Province Ngày nhận bài: 7/9/2021 Ngàyphản biện: 10/9/2021 Ngày nhận bài: 10/5/2022 Ngàychấp nhận đăng: 24/09/2021 Ngày phản biện: 16/5/2022 Ngày chấp nhận đăng: 31/5/2022 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 24 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  2. ABSTRACT I. ĐẶT VẤN ĐỀ đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức Medical Universityngười bệnh là một nhân tố quan Thenăng tỉnh Phú Thọ năm 2021. Sự hài lòng của from February to May, 2021. compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] trọng để đánh giá chất lượng của một bệnh viện; là deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s chỉ số đo lường sự đáp ứng chất lượng DVYT của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kidney functions or not. các cơ sở y tế với sự mong đợi của người bệnh và 2.1. Đối tượng nghiên cứu Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were là mục tiêu mà nhiều bệnh viện mong muốn hướng applied. The compound (32) was treated orally in two different groupsngười the dose regimens nữ 72 and 216 Là những with bệnh cả nam và of điều trị nội tới [1]. mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control tại Bệnh viện Y dượcwith solvent was also tested trú group treated orally cổ truyền và Phục hồi chức Công tác khám bệnh, chữa bệnh đã và đang được out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), simultaneously. Two milliliters of blood were pulled năng tỉnh Phú Thọ trong khoảng thời gian từ tháng các nhà quản lý bệnh viện quan tâm, cả về chuyên day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping takingđến tháng 9/2021. 5/2021 32). All of those blood samples were tested for môn lẫn các khía cạnh khác liên quan đến chất lượng serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the cung cấp các dịch vụ khám và điều trị bệnh như cơ sở * Tiêu chuẩn lựa chọn: generally renal observations and microbody structures of kidney cells. vật chất, trang thiết bị, môi trường và đặc biệt là mối Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in -the two (32)-treated groupsnam và nữ. Người bệnh ≥ 18 tuổi, cả were not significantly quan hệ ứng xử giữa người bệnh và nhân viên y tế. different from the control group. Besides, these indices on days - Người29 did notđiều trị significantlythiểu 2 ngày Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại vẫn còn có khá 14 and bệnh đã change nội trú tối compared to that before takingnàn compound (32) on day 0lượngp valueslên nhiều ý kiến phàn the của người bệnh về chất (the trở > 0.05). của hầu hết các bệnh viện công vàof the rabbit’s lý do in all experimental groups observed on days 29 and 43 The macroscopic morphology đây chính là kidneys - Có khả năng trả lời câu hỏi; với những người were lòng tin và sự hài lòng của ngườikidneyđối với of all the groups had lời câu hỏi thì người nhà người khiến normal. Microscopically, rabbits’ bệnh structures bệnh không thể trả mild glomerular congestions with các dịch vụof 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%)lòng 5/6 (83.33%), respectively. Ingia trả lời. Với điều kiện người the ratios này ngày càng giảm sút. Sự hài and hoặc bệnh sẽ cùng tham particular, with the dose regimen không hài lòng của người consecutive coi là2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. chuẩn trên of 216 mg/kg/day × 28 bệnh được days, vấn đề hết nhà người bệnh cũng đáp ứng các tiêu sức phức tạp, nó gắn với những mong at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) Conclusion: The compound (32) đợi của người - Đồng ý tham gia vào nghiên cứu. bệnh,not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) dit tình trạng sức khỏe, đặc điểm cá nhân cũng như những đặc cause adversehệ thống y tế quốc gia. * Tiêu chuẩn loại trừ: tended to trưng ở mỗi effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Trong xu hướng chung của ngành, Bệnh viện Y deoxoartemisinin (32),bệnh không thỏa mãnbiochemical - Những người rabbit, kidney function, ít nhất 01 dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ microstructure. trên. parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, tiêu chuẩn nói đã và đang từng bước cải thiện chất lượng cung cấp 2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu các dịch vụ khám bệnh và điều trị bệnh. Song song ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2.1. lacton củanghiên cứu trúc Địa điểm dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn với cải thiện cơ sở vật chất, nâng cao năng lực cán Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 bộ, phản hồi về sự hài lòng của người bệnh khi sử Bệnh viện Y Dược cổ truyền và Phục hồi chức sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) dụng dịch vụ điều trị ngoại trú và nội trú tại các khoa năng tỉnh Phú Thọ và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã đang là một trong những ưu tiên của bệnh viện. Bệnh propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn 2.2.2. mới chứa dị vòng cứu và nhóm thân nước xuất Thời gian nghiên amin viện đã nghiên cứu và sử dụng để của người bệnh được có nghiên cứu về sự hài lòng điều trị sốt rét không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc về chất lượng dịch vụ y tế tại Bệnh viện Y dược cổ của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển Từ tháng 5/2021 đến tháng 9/2021. truyền và càng gia tăng và lan rộng. Thọ [2] nhưng lại ngày Phục hồi chức năng tỉnh Phú Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. 2.3. Phương pháp nghiên cứu để nâng caođã được WHO đề ra là phối hợp thuốc cấp bách hơn nữa chất lượng dịch vụ, đảm bảo sự Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp hài lòngđiều người bệnh, hạn chế những lý do khiến trong của trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc 2.3.1. thiên nhiên tổng cứu và tinh chế, được Viện chất Thiết kế nghiên hợp người bệnh không hài lòng với các dịchchống kháng mới có hiệu lực cao và khả năng vụ chăm sóc Sốt Nghiên cứu mô tả cắt ngang. chứng minh hiệu rét – KST – CT Trung ương sức khỏe[6],[9]. Việc Y dược cổ truyền và xuất mới thuốc tại Bệnh viện tổng hợp các dẫn Phục hồi lực inCáchtươngmẫu ART [7], có tác dụng tốt in vitro chọn đương 2.3.2. chức năng tỉnh Phú Thọ, chúng tôikhoa họchành thế của artemisinin đã được các nhà đã tiến trên đề vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột tài: “Kết quả sựnghiên cứu, đặc biệt là thayđiều cấu giới quan tâm hài lòng của người bệnh đổi trị nhắt trắng [8] và không chọn mẫu thuận tiện có Sử dụng phương pháp có độc tính cấp đường nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chủ đích: Chọn người bệnh đáp ứng được những chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021” với mục tiêu tiêu chí nêu trên tại 04 khoa lâm sàng, trong khoảng TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 25
  3. BÀI NGHIÊN CỨU thời gian từ 05/2021 đến ngày 09/2021 tham gia v Công cụ thu thập thông tin nghiên cứu. Tiến hành khảo sát cho đến khi đủ cỡ Sử dụng phiếu khảo sát ý kiến người bệnh nội trú mẫu. theo quy định của Bộ Y Tế gồm 2 phần: 2.4. Chỉ số chính và tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người bệnh dùng trong nghiên cứu gồm + Phần 1: Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (tuổi, giới, số điện thoại, sử dụng thẻ BHYT, Để đo lường sự hài lòng của người bệnh nội trú về tổng số ngày nằm viện...). DVYT đã sử dụng tại các khoa lâm sàng – Bệnh viện Y Dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú + Phần 2: Là các câu hỏi khảo sát sự hài lòng Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Thọ, bộ thang đo Likert với 5 mức độ, từ rất không của người bệnh điều trị nội trú. Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 hài lòng đến rất hài lòng đã được sử dụng trong nghiên 2.6. Phân tích và xử lý1 số liệu Trường Đại học Dược Hà Nội cứu. Nội dung bộ câu hỏi để đánh giá sự hài lòng của - Số liệu Học khi thuDược được làm sạchViệt nhập 2 sau viện Y thập học cổ truyền và Nam người bệnh dựa trên Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng vào máy tính bằng phần mềm Excel– CT Trung ương 3 Viện Sốt rét – KST bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) (Ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 2.7. Đạo đức nghiên cứu Trường Đại học Y Hà Nội 4 TÓM TẮT năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) - Nghiên cứu đã được phê duyệt bởi Hội Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Mức độ hài lòng của NB đối với mỗi yếu tố trên đồng thông qua Đề cương của bệnh viện. Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) được đánh giá dựa trên thang điểm Likert với 5 mức - propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Đối tượng nghiên cứu được giải thích về độ: Rất không hài lòng (1 điểm); Không hài lòng (2 Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính nghiên cứu diễn. Hợp chất mục đích và nội dung của bán trường trước khi tiến điểm); Bình thường (3 điểm); Hài lòng (4 điểm); Rất (32) được điểm). Trong phân tích, suy luận logic liều hành phỏng vấn và chỉ tiến hành khi có sự chấp hài lòng (5 dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mứcvới 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạchthuận tham gia của các đối tượng nghiên cứu. N29. thang điểm Liket, để có tính thuyết phục cao thì mức độ tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và Mổlòngđể quan sát đại thể thậntừ mứccác mô thận sự làm tiêu bảnQuyềngiá ảnh nhân và lợithuốcchămhình thái hài thỏ của người bệnh bắt đầu và lấy 4 (vì mức 3 để - đánh lợi cá hưởng của ích đến sóc sức hài lòng của người bệnh chưa thể hiện rõ ràng). chỉ tiêu đánh giácủa người bệnh huyết thanh, những biến đổi bất vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các khỏe gồm: creatinine không bị ảnh hưởng khi người thường của hình thái đạicụ thuvi thể thận thỏ (nếu có). bệnh tham gia vào nghiên cứu. Toàn bộ thông tin cá 2.5. Kỹ thuật và công thể và thập số liệu Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ởnhân uốngngười đều không khácnghiên cứu được mã 2 lô của (32) bệnh tham gia biệt có ý nghĩa thống v Kỹ thuật thu thập thông tin kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa cácmật. điểm N14 và N29 so với N0, các giá hóa và bảo thời Nghiên cứu mô tả cắt ngang: Sử dụng - 0,05. trị p > - Các số liệu thu thập được chỉ phục vụ cho phiếu khảo sát ý kiến người bệnh nội trú theo quy Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 cứu.bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở mục đích nghiên đều định của Bộ Y Tế. các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệIII. KẾTsung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 thỏ bị QUẢ NGHIÊN CỨU - Riêng lô uống (32) liềucận, phỏng vấn người thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Điều tra viên sẽ tiếp 216 mg/kg/ngày có 2/6 bệnh đang điều trị nội trú tối ở liều 72 2 ngày trở liên tiếpBảng đường uống (tương đương liều dùng dự kiếntheo Kết luận: Hợp chất (32) thiểu từ × 28 ngày lên. bằng 3.1. Phân bố người bệnh theo nhóm tuổi, trên - Người bệnh tự điền vào phiếu khảo sát ý giới và theo một số đặc điểm nhân khẩu học người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương kiến ngườidùng dự kiến trên người), (32) có Sau khi gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày đương liều bệnh nội trú theo hướng dẫn. xu hướng người dùng thuốc.xong phiếu sẽ tiếp tục phỏng vấn ngưng bệnh điền NB Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số một số câu hỏi mở. sinh hóa, Tập hợp phiếutrúc vi thể, hìnhchuẩn bị thể. - creatinine, cấu và làm sạch thái đại cho nhập liệu Ngày nhận bài: 7/9/2021 v Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 26 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
  4. ABSTRACT (n = 313) This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi Đặc điểm Số lượng % Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] 60 tuổi and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were 176 56,23 Nam 168 53,67 applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 Giới tính mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. Nữ A control group treated orally with solvent was also tested 145 46,23 Thành thị 237 75,72 simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), Nơi ở Nông thôn 76 24,28 day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for Phổ thông 84 26,84 serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the generallyđộ học vấn Trình Cao đẳng, Đại học renal observations and microbody structures of kidney cells. 213 68,05 Results: The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not5,11 Sau đại học 16 significantly different from the control group.Công nhân, viên chức,on days 14 and 29 did not change significantly compared to Besides, these indices DNTN 56 17,89 that before taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). Nghề nghiệp The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in lẻ experimental groups observed on days 29 and 43 Nông dân, LĐTD, buôn bán all 57 18,22 Sinh viên, thất nghiệp 02 0,64 were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with Hưu trí 198 63,26 the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. Nhận xét: Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose cứu kết quả từ bảng 28 cho thấy trên 56% số Nghiên cứu một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên of 216 mg/kg/day × 3.1 consecutive days, (32) người bệnh điều trị nộieffects on renal cells. Nonetheless, >60 tuổi, were normalnhóm tuổi 40 – 60 tuổi chiếm tỷ tended to cause adverse trú tại các khoa trong độ tuổi renal cells tiếp đến là after 15 days stopping taking drug. lệ 28,75% tỷ lệ NB thấp nhất thuộc nhóm tuổipropyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) < 40 chỉ chiếm 15,01% parameter,nghiên creatinine,3.1 cũng cho thấy có 168 nam và 145 nữ chiếm tỷ lệ lần lượt là 53,67% và 46,23%. Kết quả serum cứu bảng macroscopic morphology, microstructure. NB nội trú tại 4 khoa chủ yếu sống ở khu vực thành thị (75,72%); 24,28% là sống ở khu vực nông thôn. ĐẶT VẤN ĐỀngười bệnh có trình độ học vấn Cao đẳng, Đạilacton của 68,05%; 26,84% người ra các dẫn Chủ yếu là trúc học chiếm dihyroartemisinin, tạo có trình độ Phổ thông. Phân bố nghề nghiệp, tỷ lệ người bệnhkí Hưu tríbền hơn và có hoạt tính caoNông Dẫn xuất 32 Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do là xuất chiếm 63,26%; tiếp đến là hơn. dân, LĐTD, buôn bán lẻ với 18,22%; 17,89% là Công nhân, viên chức, DNTN, thấp nhất là nhóm sinh viên, thất nghiệp sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) với 0,64%. cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn và tử vong Bảng 3.2. Đặc điểm và thời gian để điều trị sốt rét xuất mới chứa dị vòng amin và nhóm thân nước được nghiên cứu về sử dụng khám và điều trị bệnh không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. (n=313) Đặc điểm cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 Số lượng Viện Hóa học các hợp đã được % trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế,34,8 Viện 2 - 7 ngày 109 được Số ngày nằm viện mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng ngày rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu Trên 7 Sốt 204 65,2 thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới tiên in vitro tương đương ART [7], có tác27,8 tốt in Lần đầu lực 87 dụng Số lần điều trị của artemisinin đã được các nhà khoa học trên≥thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột 2 lần 226 72,2 giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính 94,6 đường BHYT 296 cấp Viện phí 17 5,4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 27
  5. BÀI NGHIÊN CỨU Nhận xét: Có khoảng 1/3 số người bệnh nằm điều trị từ 2 - 7 ngày tại các khoa chiếm 34,8%; tỷ lệ người bệnh điều trị trên 7 ngày chiếm 65,2%. Người bệnh đến điều trị lần đầu chiếm tỷ lệ 27,8%, điều trị lần thứ 2 trở lên là 72,2%. Bảng 3.3. Tỷ lệ người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ hài lòng theo các mức độ STT Nội dung Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2,lòng Thanh Dương3 Rất không hài lòng---------------->Rất hài Trần Mức 1 Trần Văn Minh , Đỗ Thị Nguyệt Quế4, Nguyễn Thị Thu Hằng Mức 2 4 Mức 3 Mức 1 Mức 5 2 1 Trường Đại học Dược Hà Nội n % n % n % n % n % 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 1 Khả năng tiếp cận         12 0.77 3 399 25.50 1154 73.74 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương 2 Sự minh bạch thông tin và         10 0.64 474 430.29 Đại học Y Hà Nội Trường 1081 69.07 TÓM TẮT thủ tục KB, ĐT 3 Nghiên cứuvật chất và phương Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Cơ cở được tiến hành tại     3 0.11 31 1.10 1046 37.13 1737 61.66 tiện phục vụ NB Hà Nội từ tháng ứng-xử và năng 4 Thái độ 02 05 năm 2021  nhằm  đánh giá ảnh hưởng của 0.73 chất536 24.46 1639 74.81     16 hợp 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisininNVYTđến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. lực chuyên môn (32) 5Phương pháp: Tiến hànhvụ hướng dẫn của Bộ Y tế và 15 Kết quả cung cấp dịch theo         OECD0.96 độc tính bán trường diễn. Hợp chất về thử 537 34.31 1013 64.73 (32) được dùng bằng bình uống trên thỏ  ở 2 mức liều 72 và 84 mg/kg/ngày × 28 ngày liên 6624Thử68.27   Trung đường   3 0.03 216 0.87 2992 30.84 tiếp. nghiệm tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. Nhận xét: quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Mổ thỏ để vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất Kết quả nghiên cứu từ bảng trên cho thấy có tới 99,11% người bệnh điều trị nội trú cho biết hài lòng với dịch vụhình thái đại thể và vi thể thận thỏtrong có). có 68,27% số người bệnh cho biết rất hài lòng và thường của điều trị nội trú của bệnh viện (nếu đó 30,84% quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đềungười bệnh cho rằng nghĩalượng Kết số người bệnh hài lòng với dịch vụ của bệnh viện. Vẫn còn 0,87% không khác biệt có ý chất thống dịch với lô bệnh đồng thời thường; sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá kê sovụ củachứng,viện bình không có0,03% người bệnh không hài lòng và không có số người bệnh nào rất không 0,05. trị p > hài lòng với các khía cạnh về chất lượng điều trị tại bệnh viện. Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở IV. BÀN LUẬN và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệcác bệnh mạn tính, một nghiên cứu ứng là 3/6, bác các lô chứng thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương của nhóm 4/6 sỹ bệnh viện Cần Thơ năm 2007 cho thấy người 4.1. Đăc điểmlô uống (32)đối tượng nghiên cứu 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Riêng chung của liều 216 mg/kg/ngày có cao tuổi mắc các bệnh mạn tính chung chiếm 62,2% Theo nhóm tuổi chúng ở liều 72 ×thấy: Ở liên tiếp[3]. Và hầu hết các bệnh này thường được kiến trên Kết luận: Hợp chất (32) tôi nhận 28 ngày 313 bằng đường uống (tương đương liều dùng dự điều trị người bệnh điều hưởng chức năng thận thỏ thítại 04 Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 nên người3 lần liều tương người) không ảnh trị nội trú được khảo sát nghiệm. bằng phương pháp YHCT ngày (gấp bệnh lớn tuổi khoa có tuổi trung bình là 58,86 ± 17,8. Người bệnh gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 dưới đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng chiếm tỷ lệ lớn hơn là phù hợp. Những người ngày lớn tuổi nhất là 81 tuổi, thấp tuổi nhất là 22 tuổi. 40 tuổi do hoạt động thể lực nhiều, nằm trong độ tuổi ngưng dùng thuốc. Trên 56% số người bệnh điều trị nội trú tại các khoa lao động, đây cũng có thể là lý do người bệnh trong Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) – 60 trong độ tuổi >60 tuổi, tiếp đến là nhóm tuổi 40propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ,tỷ thấp nhất. chức năng thận, thông số nhóm tuổi
  6. ABSTRACT (75,72% và 24,28%), một phần nữa là địa bàn tỉnh dịch vụ tại bệnh viện đã đáp ứng được phần lớn Phú Thọ khôngwas conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi This study thuận lợi cho việc đi lại và tại các yêu cầu của người bệnh. Mặc dù vậy vẫn còn một trung tâm y tế hai chức năng đều có khoa YHCT Thesố nhỏ người bệnh chưa hài lòng với một vài khía Medical University from February to May, 2021. compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin trình washọc vấnorally in experimental rabbits in order to examine vụ, kết it affected rabbit’s Đối tượng có (32) độ treated Cao đẳng, Đại cạnh của chất lượng dịch whether quả thu được từ kidney functions or not. 68,05%, tiếp đến là trình nghiên cứu rất cần thiết là cơ sở cho việc tiếp tục cải học chiếm cao nhất với độ Phổ thông trở xuống chiếm 26,84%, sau đại học OECD’s guidelinesdịch sub-chronic toxicity testing were Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and tiến chất lượng for vụ, nhằm nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu chăm sóc chiếm 5,11%.compound (32) was treated đối tượng different groups with the dose regimens of 72 and 216 applied. The Xét về nghề nghiệp, các orally in two nghiên cứu có phân bố nghề nghiệp khá đa dạngcontrol group ngày càng tăng của solvent dân. Chi tiết về mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A sức khoẻ người nhưng không đồng đều nhau, đối tương là Hưu trí những khía cạnh khiến người bệnh không hàitested treated orally with was also lòng simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), chiếm tỷ lệ cao nhất (63,26%), tỷ lệ thấp nhất là hoặc rất không hài lòng sẽ được xem xét ở phần sau. nhóm14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32).kết quả nghiên cứu đã cho thấy có tới day sinh viên, thất nghiệp (chỉ chiếm 0,64%). Mặc dù All of those blood samples were tested for Điều này có nghĩa On day 29các người bệnh khảo sát stopping taking 32), rabbits were operated tovụ điều the serum creatinine. là hầu hết and day 43 (after 15 days 99,11% người bệnh hài lòng với dịch observe trị đều là những người được hưởngmicrobody structures of kidney cells.Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi generally renal observations and lương hàng tháng. nội trú tại 4.2. Thời gian nằm viện serum creatinine concentrations in the twotỉnh Phú Thọ groups were not significantly Results: The rabbit’s và hình thức chi trả của chức năng (32)-treated và khi so với một số nước đối tượngfrom the control group. Besides, these indices on days 14khu vựcdid not change significantlynày là tương different nghiên cứu trong and 29 và trên thế giới thì tỷ lệ compared to that before taking trị của người bệnh ở 04 khoa chủp values > 0.05).quả một nghiên cứu của Jing Sun (2015) Thời gian điều the compound (32) on day 0 (the đương. Kết tại 136 bệnh viện từ 31 tỉnh của Trung Quốc đã cho yếu là trên 7 ngày (Bảng 3.2). Người bệnh lần đầu đến in all experimental groups observed on days trú andcác The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys thấy có 96,22% người bệnh điều trị nội 29 tại 43 điều trịnormal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestionsbệnh were chỉ chiếm tỉ lệ 27,8%, chỉ chiếm 1/3 lần người bệnh viện này hài lòng với dịch vụ điều trị của with đến từ lần thứ3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%)của chúng(83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen the ratios of 2 trở lên. Kết quả nghiên cứu and 5/6 viện [5]. Tuy vậy kết quả thu được từ nghiên cứu tôi tương đương nghiên cứu của Đào Thị 2/6 of rabbits (33.33%)nghiên cứu của Neeraj Garg và cộng sự of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, Nga cùng cao hơn had interstitial congestions. tiến hành tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi (2014) tại các Bệnh viện chuyên khoa bậc cao (hơn Conclusion: The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2016 (28,2%) [4]. dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dosengười bệnh đánh giá 28 consecutive days, (32) 88% of 216 mg/kg/day × dịch vụ là tuyệt vời/tốt) Về tình hình sử dụng BHYT, có 94,6 % đối tượng [6]; nghiên cứu của Jie Wei và cộng sự (2015) được tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. sử dụng BHYT cho đợt điều trị này. Nhưng thực tế, thực hiện ở ba bệnh viện tuyến A ở tỉnh Hồ Nam, Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical chỉ có 24,3% số NB sử dụng BHYT đúng tuyến còn Trung Quốc với tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh lại sử dụng serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú parameter, BHYT trái tuyến chiếm 47,9%. Hiện là 89,6% [7]. nay độ bao phủ của việc sử dụng BHYT ngày càng trong nghiên cứu của chúng tôi khác với các nghiên gia tăng, chính sách thông tuyến bảo hiểm tuyến cứu trên có thể vì khu vực địa lý khác nhau, hệ ĐẶT VẤN ĐỀ trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn tỉnh nên số người sử dụng BHYT đến điều trị ngày thống chăm sóc y tế của Trung Quốc và tại Ấn Độ Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 một nhiều. Kết quả này tương đương nghiên cứu cũng khác so với nghiên cứu của chúng tôi. Ngoài sinh trùng Plasmodium gây hành bệnh có tỷ lệ mắc ra, cuộc khoa sát của chúng tôi sử dụng-imidazol) của Đào Thị Nga cùng tiến nên, tại Bệnh viện Y có tên khảo học 10β-[(2’β-hydroxy-3’ một mẫu dượctử vong cao ởPhục hồi chứcnay lượng Phú Thọ nghiên cứu nhỏ hơn và phạm vi thực hiện hẹp trong và cổ truyền và người. Hiện năng tỉnh thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn năm 2016 (96,7%)[4]. Việc người bệnh thuộc diện một bệnh viện so với các nghiên nhóm thân nước được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét xuất mới chứa dị vòng amin và cứu trên. Nghiên thông tuyến cao vừa là thách thức cho sự khẳng cứu của chúng tôi còn caocó triển vọng phát triển không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc của 10-deoxoartemisinin hơn so với nghiên cứu định ngày càng gia tăng bệnh viện nhưng cũng cầu của Lê Thúy Hạnh sốt rét. tại Bệnh viện Mắt Trung lại chuyên môn của và lan rộng. Vì vậy yêu là làm thuốc điều trị (2016) minh chứng cho uy tín và chất lượng của bệnh viện. Ương với tỷ lệ người bệnh hài lòng là 49,2% [8]. Tỷ cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp 4.3. Sự hài lòng của người bệnh điều trịtriểntrú tại lệ hàithiên nhiên tổngngười bệnh nội trú tại Bệnh trong điều trị hoặc nghiên cứu phát nội thuốc chất lòng chung của hợp và tinh chế, được Viện bệnh viện viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Phú Thọ cao hơnCT Trung ươngcứu trên có thể là Sốt rét – KST – so với nghiên chứng minh hiệu thuốc [6],[9]. Việc tổng người bệnh điều trị nội Bệnh viện Y dượcđương ART [7], có hồi dụng tốt in Tỷ lệ hài lòng chung của hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương cổ truyền và Phục tác chức năng trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức tỉnh Phú Thọ là bệnh viện chuyên khoa đầu ngành của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột năng tỉnh Phú Thọ cao 99,11% với 68,27% số người của tỉnh, chính vì vậy, phương châm và mục tiêu giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường bệnh cho biết rất hài lòng và 30,84% số người bệnh của bệnh viện là lấy người bệnh là trung tâm của hài lòng với dịch vụ điều trị nội trú tai bệnh viện. hoạt động điều trị và chăm sóc, không ngừng nâng Kết quả này đã phần nào đã cho thấy chất lượng CHÍ TẠP SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 29
  7. BÀI NGHIÊN CỨU cao chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn đầy đủ nhất Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh điều trị nhu cầu của người bệnh, từ đó làm tăng uy tín nhằm nội trú đối với dịch vụ điều trị tại bệnh viện khá cao tăng lượng người bệnh đến khám và điều trị, tạo cơ 99,11%, trong đó 68,27% cảm thấy rất hài lòng và sở cho sự phát triển, tăng doanh thu cho bệnh viện. 30,84% hài lòng. Khảo sát qua 31 tiêu chí chia thành 5 nhóm yếu Tỷ lệ người bệnh hài lòng với Khả năng tiếp cận tố về các khía cạnh khác nhau về chất lượng dịch vụ khá cao, đạt 99,23%. điều trị nội trú tại bệnh viện, kết quả nghiên cứu cho Tỷ lệ người bệnh hài lòng với Sự minh bạch thấy dịch vụ điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị đạt cao nhất cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ đạt Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Nguyễn 99,36%. 99,10% mức hài lòng của người bệnh tương đương Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trần với 4,68 điểm hầu hết các tiêu chí đều đạt điểm hài Tỷ lệ người bệnh hài lòng với Cơ sở vật chất và lòng trung bình từ 4,34 đến 4,78 điểm. Kết quả này phương tiện phục vụ người bệnh làhọc Dược Hà Nội 1 Trường Đại thấp nhất trong cũng cho thấy chất lượng dịch vụ tại Bệnh viện Y tất cả các yếu tố chỉ 98,79% học cổ truyền Việt Nam 2 Học viện Y Dược dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ Tỷ lệ người bệnh hài lòng với Thái độ ứngương 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung xử, khá tốt ở các mặt. Đây là thông tin rất cần thiết cho năng lực chuyên môn của4Trường Đại học Y Hà Nội NVYT rất cao, đạt từ TÓM TẮT việc tiếp tục cải tiến chất lượng dịch vụ tại bệnh viện Y 99,04% đến 99,36% dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú -Thọ.sinh trùng - Côn trùng Trunglòng với Kết quảĐại học Y Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét Ký Tỷ lệ người bệnh hài ương và Trường cung cấp Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnhdịch vụ của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) hưởng cũng khá cao 99,04%, V. KẾT LUẬN propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất TÀI LIỆU THAM KHẢO (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm 1. Tso Ivy F., Ng S. M. et al (2006). The development and validation of the concise outpatient department tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. user satisfaction scale. International Journal for Quality In Health Care, 18(4), 275-280. Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái 2. thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm:tới người bệnh -thanh, những chất đổi bất vi Nguyễn Tiến Sỹ (2020). Kết quả thực hiện nhóm A: Hướng creatinine huyết Bộ tiêu chí biến lượng bệnh viện tại Bệnh viện thể và vi thể thậnvà một số yếu tố liên quan, Đề tài NCKH cấp cơ sở, Bệnh viện thường của hình thái đại YDCT&PHCN thỏ (nếu có). YDCT&PHCN tỉnh Phú Thọ. Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống 3. Nguyễn chứng, đồng thời không có sự khác biệtcứu về các giữa các thời điểm ở người N29tuổi tạiN0, các giá kê so với lô Văn Tài và cộng sự (2007). Nghiên có ý nghĩa bệnh thường gặp N14 và cao so với khoa Lão khoa> 0,05. trị p bệnh viện Đa khoa Cần Thơ năm 2007. 4. Đào Thị Nga (2016). Khảocủa tất hàicác lô thí nghiệm tại N29 và N43 bệnh việnthường. về một sốvi thể:vụ Hình thái đại thể thận thỏ sát sự cả lòng của người bệnh nội trú tại đều bình YDCT Cấu trúc dịch Ở y tế lôBệnh việnlô dùng thuốc, ống thận bìnhhồi chứctỷ lệ thỏ bị sung Thọ năm 2016, Đề tương ứng là 3/6, 4/6 các - chứng và Y Dược cổ truyền và Phục thường, năng tỉnh Phú huyết nhẹ cầu thận tài NCKH cấp cơ sở. 5. Jing Riêng lô uống H., Jing 216 et al (2015). có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽin China: và 5/6. S., Guangu (32) liều M. mg/kg/ngày Consumer satisfaction with tertiary healthcare tại N29. findingsluận: Hợp2015 (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên Kết from the chất China National Patient Survey. International Journal for Quality in Health Care, 29(2), 213–221. hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương người) không ảnh 6. Neeraj G., Shakti K.trên et al (2014). Patient Satisfaction thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày đương liều dùng dự kiến G. người), (32) có xu hướng gây tổn Survey at a Tertiary Care Speciality Hospital. ngưng dùng thuốc. International Journal of Research Foundation of Hospital & Healthcare Administration, 2(2), 79 - 83. Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số 7. Jie W., Xin-liang W., Hao-bin Y. et al (2015). Development of an In-Patient Satisfaction Questionnaire sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. for the Chinese Population. PLoS ONE, 10(12), | doi:10.1371/journal.pone.0144785 8. Lê Thúy Hạnh (2016). Sự hài lòng của người bệnh và người nhà với dịch vụ y tế tại một số Khoa của Bệnh Ngày nhận bài: 7/9/2021 viện phản biện: 10/9/2021 năm 2015 và một số yếu tố liên quan, Luận văn Thạc sỹ Quản lý Bệnh viện, Trường Đại Ngày Mắt Trung ương học Y Hà Nội. 24/09/2021 Ngày chấp nhận đăng: 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 30 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2