Kết quả tạo hình khe hở môi một bên toàn bộ bằng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu
lượt xem 3
download
Đề tài mô tả đặc điềm lâm sàng của bệnh nhân khe hở môi một bên toàn bộ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2014 - 2015; đánh giá kết quả tạo hình bằng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu ở bệnh nhân khe hở môi một bên toàn bộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả tạo hình khe hở môi một bên toàn bộ bằng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu
- from 13 tò 31 years of age. Eur J Orthod, 23, pp.51-61. TP.HCM 12. Hoàng Tử Hùng (1993). Đặc điểm hình íhái nhân 21. Orthíieb J (1997). The Curve of Spee: học bộ răng người Việt Luận án Tiến sTkhoa học Y Học, understanding the sagittal organization of mandibular Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP.HCM. teeth. The Journal of Craniomandibular Pratice, 15(4), 13. Knott VB (1972). Longitudinal study of denta! arch pp.333-340. widths at four stages of dentition. Angle Orthod, 42(4), 22. Paulino V, Paredes V, Cibrian R, Gandia J (2011). pp.387-394. Dental arch changes from adolescence to adulthood in a 14. Kobayashi M, Arai K, ishikawa H (1998). A three- Spainish population: A cross-sectional study. Med Oral dimensional analysis of the curve of spee in Japanese Patoi Oral Cir Bucai, 16(4), pp.607-613, norma! occlusions. Orthod Waves, 57(45), pp.258-267. 23. Ross-Poweii RE, Harris EF (2000). Growth of ỉhe 15. Lê Đức Lánh (2002). Đặc điểm hình thải đầu mặt anterior dental arch in black American children: a vả cung răng ở trẻ em từ 12 đến 15 tuỗi tại Thành phố Hồ longitudinal study from 3 to 18 years of age. Am J Ofthod Chí Minh. Luận án Tiến sĩ Y học, Khoa Răng Hàm Mặt, Dentofac Orthop, 118(6), pp.649-657. Đại học Y Dược TP.HCM. 24. Sillman JH (1964). Dimensional changes of the 16. Lundstrom A (1968). Changes in crowding and dental arches: Longitudinal study from birth to 25 years. spacing OÍ the teeth with age. Dent Prac, 19, pp.263-284. Am J Orthod, 50(11), pp.824-842. 17. Marshall SD, Caspersen M, Hardtnger RR, 25. Thilander B (2009). Dentoalveolar development in Franciscus RG, Aquiiino SA, Southard TE (2006). subjects with normal occlusion. A longitudinal study Development of the curve of spee. Am J Orthod Dentofac between the ages of 5 and 31 years. Eur J Orthod, 31, Orthop, 134(3), pp.344-352. pp. 109-120. 18. Nguyen Thị Kim Anh, Hoàng Tử Hùng (1994). Đặc 26. Tibana RHW, Palagi LM, Miguei JAM (2004). điểm hinh thải đương rìa can đỉnh múi ngoải cung răng Changes in denial arch measurements of young aduits dưới theo 3 chiều trong không gian. Kỷ yếu công trình with norma! occlusion - A longitudinal studyT Angle nghiên cứu khoa học Khoa Rang Hàm Mặt, Đại học Y Orthod, 74(5), pp.618-623. Dược TP.HCM, tr 24-30. 27. Vũ Khoái (1963). Kết quả đầu tiên của việc đo tim 19. Nguyễn Thị Kim Anh (2012), Kích thước cung vài chỉ số Răng ham Mặí ở lứa tuổi Thanh thiếu niên Việí răng vĩnh viễn hàm dưới ờ tre 13 tuổi. Tạp chí Y học Nam. Răng Hàm Mặt tập I, Nhà xuất bằn Y học, Hà Nội. TP.HCM, tập 16(2), tr.34-39. 28. Xu H, Suzuki T, Muronoi M, Ooya K (2004). An 20. Nguyễn Thị Mỹ Linh ( 2 0 1 Hình thể cung răng evaluíion of the curve of Spee in the maxilla and mandible hàm trên ơ trẻ 12 tuồi. Tiểu luận tốt nghiệp Bác S1 Răng of human permanent healthy dentitions”, J Prosthet Dent, Hàm Mặt, Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược 92, pp.536-539. KẾT QUẢ TẠO HÌNH KHE ÃILLARD CẢI T Báo cáo viên: Nguyên Hoàng Minh (Bác sỹ nội trú, Viện Đào tạo Răng Hàm M ặ t- Trường Đại học Y Hà Nội) Hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Văn Sơn (Bộ môn Bệnh lý miệng và Phẫu thuật Hàm mặt, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Hà Nội) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Khe hờ môi, khe hở vòm miệng có tỷ lệ khoảng 0,1% trẻ sơ sinh. Tạo hình mũi thì đầu cùng tạo hình môi ngày càng được quan tâm. Mục tiếu: 1. Mô tả đặc điềm lâm sàng của bệnh nhân khe hở môi một bên toàn bộ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2014 - 2015. 2. Đành giá kết quả tạo hình bằng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu ờ bệnh nhãn khe hở môi một bên toàn bộ. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: 35 bệnh nhàn, đánh giá sau phẫu thuật theo thang điểm Mortier. Kết quả: Khe hở nặng: 66%, biến dạng cánh mũi nhiều: 68,6%. Sau phẫu thuật 1 tuần, 100% liền thương, vạt da được nuồi dưỡng tốt. Sau 6 thảng: Tỷ iệ kết quả tốt: 91,4%, cho kết quả tốt trong tạo hình mồi trắng, nhân trung, môi đỏ, ngâchtiền đình, nền mũi, cânh mũi, sẹo thẩm mỹ. 100% không có lỗ rò và tổn khuyết thứ phổt. Nhóm nặng, tỷ lệ trụ mũi cân đối: 39,1 %. Kết luận: Phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu cho kết quà tot tạo hình khe hở môi một bên toàn bộ. Nhóm khe hờ nặng cần phẫu thuật thì hai để tạo hình trụ mũi. Từ khóa: Khe hở môi một bên toàn bộ, Millard cải tiến, tạo hình mũi thì đầu. SUMMARY MODIFIED MILLARD’S TECHNIQUE AND PRIMARY NASAL - LIP CORRECTION IN COMPLETE UNILATERAL CLEFT LIP REPAIR Authors: Nguyen Hoang Minh (Resident doctor, Odontostomatology school - Hanoi Medical University) A/Prof. Le Van Son (Oral Maxillofacial Surgery Department, Odontostomatology school - Hanoi Medical University) Background: Cleft lip and cleft palatecomprised around 0.1% in newborn babies. There is an increasing concern about correcting the nasal deformity in conjunction with primary lip reoair in complete unilateral cleft lip. 268
- Objectives: 1. Describe clinical characteristics o f complete unilateral cleft lip patients in Hanoi National Odonto - stomatology Hospital in 2014 - 2015. 2. Assess the result o f Modified Millard’s technique and primary nasal - lip correction in complete unilateral cleft lip. Materials and method: 35 patients were assessedafter operation according to Mortier scale. Results: The percentage o f severe cleft, severe nasal ala deformity was 66% and 68.6%. Inone week post - operation, good healing, good flap quality made up 100%. In six month post - operation, the percentage o f good result was 91.4%, reconstructing white lip, philtrum, red lip, oral vestibule, nasal base,nasal ala, aesthetic scar achieved good result There was no dehiscence lip-nose. In severe cleft the percentage o f harmony nasal columella was 39.1%. Conclusion: Modified Millard’s technique and primary nasal- lip correction was an effective method in complete unilateral cleft lip repair. In severe cleft, secondary repair is necessary for nasal columella correction. Keywords: Complete unilateral cleft lip, modified Millard, primary nasal repair. ĐẶT VẤN ĐÈ - Sau phẫu thuật 1 íháng, 3 tháng, 6 thảng: Đánh Khe hờ môi và khe hở vòm miệng là những loại dị giá kết quả theo thang điểm Morìier các hình thái tổn ĩậỉ bầm sinh rấỉ phổ biến vùng hàrrrm ặt ở Viẹt Nam, íhương thứ phái sau phẫu thuật: Làn môi đỏ, ngách ỉỷ lệ khe hờ môi chiếm khoảng 0,1 trẻ sơ sinh [1]. Bên tiền đình, moi irắng, hình thể nhân trung, sẹo, lỗ mũi, cạnh những íhay đổi về cấu trúc giải phẫu như môi, trụ mũi, cánh mũi, lỗ rò tổn khuyết thứ phát. Đánh giá mũi, cung hàm, cung rănq, khe hờ môi, khe hở vòm kết quả chung dựa trên tổng điểm tổn thương thứ phát miệng con ảnh hương rat lớn đến chức năng, sức sau mổ [5], [6]. khỏe, tâm lý cùa trẻ [2], [3]. Nhiều phương pháp tạo KẾT QUẢ hình khe hơ môi được đề xuất và ngày cang hoàn 1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân khe hở môi thiện.Phương pháp Milíard cảị tiến !à mộí phương m ột bên toàn bộ tại Răng Hàm Mặt Trung ương Hà pháp được sử dụng rộng rãi, hiệu quả trong tạo hình Nội năm 2014 - 2015 môi [4]. Việc tạo hlnh mũĩthì đầu cùng tạo hỉnh môi đã Nhóm mức độ nặng là 66%. Tỷ lệ nhóm chênh lệch được nhiều phẫu thuật viên trên thế giới quan tâm, áp chiều cao nhân trung > 4mm là 65,7%. Tỷ !ệ biến dạng dụng hiệu quả. ở Việt Nam chưa có nghiên cứu về tạo cánh mũí nhiều: 68,6%. Độ lệch trụ mui trung bình: hình mũi thi đầu ở bệnh nhân khe hở môi. Vì vậy, 32,1 độ. chúng tôi ỉhực hiện đề tài với hai mục tiêu sau: 2. Đánh giá kếỉ quả tạo hình bằng phương pháp Mô tà đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân khe hở Millard cải tiến kết hợp tạo hình m ũi thì đầu ở bệnh môi một bên toàn bộ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt nhân khe hờ môi m ột bên toàn bộ Trung ương Hà Nội năm 2014 - 2015. 2.1. Đánh giá kế t quả sau 1 tuần: 100% liền Đánh giá kết quà tạo hình bằng phương phốp thương tốt, 100% vạt da nuôi dưỡng tốt. Millard c ả ĩ tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu ở bệnh 2.2. Ket quà sau 1 tháng, 3 thang, 6 tháng nhân khe hở môi một bên toàn bộ. 2.2.1. Môi đỏ ĐỐI TƯỢNG VẤ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN cứu 1. Đối tương nghiên cứu: Bệnh nhân khe hờ môi một bên toàn bộ được phẫu thuật bằng phương pháp Millard cải tiến và tạo hình mũi thì đầu ỉại Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội 6/2014 -10/2015. 2. Phương pháp nghiên cứu Cỡ mẫu: - p: tỷ iệ kết quả tốt sau phẫu thuật tạo hình môi mũi thi đầu, theo tác giả Rajanikanth năm 2012 tỷ lệ này là 85% [5Ị. Cỡ mẫu: n = 34. Trong nghiên cứu, có 35 bệnh nhân. Biểu đồ 1. Hình thể môi đỏ sau phẫu thuật 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng Các biến số, chỉ số nghiên cứu: Khám lâm sàng, đánh giá trước mổ. Đánh giá mức độ nặng của khe hờ theo thang Tỷ lệ môi đỏ cân đối íà 71,4%. Tổn thương môi đỏ điềm Mortỉér [6]. sau mổ hay gặp nhất là khuyết hình chữ V chiếm Đánh giá biến dạng môi [7], [8]: Dựa vào mức độ 14,3%. Tỷ lệ môi đỏ bên khe hở dày là 11,4%; đường chênh lệch chiều cao nhân trũng. viền môi khổng đều là 2,9%. Đánh giá biến dạng cánh mũi, trụ mũi: dựa vào độ 2.2.2. Ngàch tiền đinh: Ngách tiền đình cân đối doãng rộng, xoắn vặn của cánh mũi, góc tạo bởi trục chiếm 91,4%.Ngách tiền đình hẹp chiếm 8,6%. giữa của mặt và đường thẳng đi qua chính giữa trụ 2.2.3. Môi trắng: Tỷ lệ môi trẳng cân đối: 91,4%, tỷ mũi [2], [8]. iệ ngắn hơn bên lanh: 8,6%. Đánh giá kết quả sau phẫu ìhuật: 2.2.4. Nhẫn trung: Sau phẫu thuật 1 tháng, 3 tháng, - Sau mổ 1 tuần [7]: Các biển chứng sớm, tình 6 tháng, 100% nhân trung cân đối. trạng vạt da. 269
- 2.2.5. Sẹo BÀN LUẬN 1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân khe hở môi 91,4% một bên toàn bộ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trúng ương Hà Nọi năm 2014-2015 Tỷ lệ nhóm mức độ nặng: 66%, nhóm chênh iệch chiều cao nhân trung > 4mm là 65,7%. Tỷ lệ nhóm mức độ nặng và chênh lệch chiều cao nhân trunq £ 4mm trong nghiên cứu cao hơn các nghiên cứu của Trần Phương Binh [8], Nguyễn Văn Minh [7]. Tỷ lệ biến dạng cánh mũi nhiều la 68,6%, biến dạng ít iể Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng 31,4%. Độ lệch tru mũi trung bình: 32tídộ. 2. Đánh giá kệt quả tạo hình bằng phương pháp B Sẹo dãn thẩm mỹ, giấu sẹo tốt B Sẹoiồi Millard cải tiến kếỉ hợp tạo hình mũi thì đầu ơ bệnh nhân khe hở môi mộỉ bên toàn bộ Bỉều đồ 2. Hình thái sẹo sau phẫu thuật 1 tháng, 3 tháng, 6 thang 2.1. Đánh giá kế t quả phẫu thủật sau 1 tuần Trong nghiên cứu của chúng tôi, 100% bệnh nhân Tỷ lệ sẹo lồi giảm dần theo thời gian (sau 1 tháng: liền thương tốt sau mồ; vạt da được nuôi dưỡng tốt. 71,4%; sau 3 tháng: 54,3%; sau 6 tháng: 8,6%) (p< Trong nghiên cứu cùa Nguyễn Văn Minh, tỷ lệ liền 7 0,05). Sau 6 tháng, tỷ lệ sẹo dãn thẩm mỹ giấu sẹo tốt thương tốt sau mổ là 93%, có 7% bị bầm tím sau phẫu thuật [7}. Để liền thương, vạt nũôi dưỡng tốt, là 91,4%. chúng tôi bóc tách đúng lớp, tránh dập nát tổ chức, 2.2.6. Nền mũi: Cân đối: 88,6%. Rộng hơn bên cầm máu kỹ, khâu phục hồi đúng lớp giải phẫu, tránh lành: 5,7%, hẹp hơn bên lành chiếm 5,7%. để iạỉ khoang ảo. 2.2.7. Trụ mũi 2.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật sau 1 tháng, 3 Bảng 1. Hỉnh thể trụ mũi sau phẫu thuật theo độ tháng, 6 tháng nặng của khe hở ________ _________ Ket quả iành thương sau p h iu thuật 1 tháng, 3 -È3ứcđộ khe hờ Nặng Trung bình Tống tháng, 6 thána cùa môi đỏ, ngách tiền đinh, môi trang, Trụ mũi n % n % n % nhân trung, nen mũi, trụ mũi là như nhau. Kết quả hình Sau 1 Cân đòi 9 39,1 12 100 21 60 tháng, Lệch trụ thể sẹo, cánh mũi sau phẫu thuật có sự thay đỗi theo 14 60,9 0 0 14 40 thời gian. 3 tháng, 'm ũi 6 tháng Tống 23 100 12 100 35 100 Đánh giá kết quả tạo hình môi, ngách tiền đình Tỷ lệ trụ mũi cân đối: 60%, trụ mũi lệch: 40%.Nhóm Tỷ íệ môi đỏ cân đối !à 71,4%. Tỷ lệ môi đỏ cân đối khe hờ nặng, 39,1% trụ mũi cẩn đối. Nhóm khe hở cao hơn cốc nghiên cứu của Trần Phương Bình [8], Nguyễn Văn Minh [7], Rajanikanth [5]. Tổn thương môl trung binh, 100% trụ mũi cân đổi. Khác biệt có ý nghĩa đo sau mổ hay gặp nhất íà khuyết hinh chữ V chiếm thống kê (p < 0,05). 14,3%, điều này tương tự nghiên cứu của Rajanikanth, 2.2.8. Cảnh mui Trần Phương Bỉnh [5], [8]. Tỷ lệ môi trắng cân đối chiếm 91,4%. Tỷ lệ này cao hớn các nghiên cứu của Trần Phương Bình [8], Nguyên Van Minh [7], Rajanikanth [5].Phương pháp Millard cài tiến cho thấy được kết qua khả quan trong việc bù chiều cao da môi thiếu hụt bên khe hở.Bên cạnh sử dụng vạt xoay đẩy, sử dụng vạt chữ z trên đường viền da - môi đố giúp tăng hiẹu quả chiều cao da môi bên khe hở và ngăn chặn sự co kéo của sẹo theo chiều đứng [5], [9]. 91,4% bệnh nhân có ngách tiền đình cân đối, ngách tiền đình hẹp chiếm 8,6%. Kết quả này tương tự Sau í tháng Sau 3 thảng Sau 6 tháng với nghiên cửu cua Rajanikanth [5]. Các nghiên cứu 0 Cáu đối a Cánh mùi bè s cảult mũi bị kéo xuống duới trong nước của các Tran Phương Binh [8], Nguyễn Biểu đồ 3. Hình thể cánh mũi sau phẫu ỉhuật 1 tháng, 3 Văn Minh [7] đều không đánh giá ngách tiên đình sau tháng, 6 tháng phẫu thuật.Việc tạo hình ngách tiền đình trong phẫu thuật thỉ đầu cùng tạo hình môi rẩt quan trọng. Tạo Sau 6 tháng, cánh mũi cân đối: 77,1%, cánh mũi hình ngách tiền đình tốt sẽ bít được íỗ thông từ bè:14,3%; cánh mũi bị kéo xuống dưới: 8,6%. nghách tiền đình lên nền mũi, tạo thuận lợỉ phẫu thuật 2.2.9. Lỗ dò, tổn khuyết thứphàt: 100% bệnh nhân ghép xương ổ răng sau này [10], [11]. Đe tạo hình ngách tiền đinh, chung tôi sử dụng vạt niêm mạc ở bờ không có iỗ rò và tổn khuyết thứ phát. trong khe hờ khâu vào gai mũi trước. 2.3. Kết quả chung sau phẫu thuật: Kếỉ quả tốt ỉà 100% bệnh nhân có nhân trung cân đối. Sau 6 91,4%; kết quả trung binh chiếm 8,6%; không có bệnh tháng, tỷ lệ sẹo dãn thẩm mỹ, giầu sẹo tốt là 91,4%. Tỷ nhân kết quả kém. 100% bệnh nhân trong nhóm khe lệ sẹo íối giảm dần theo thời gian (sau 1 tháng: 71,4%; hở trung binh có Kết quả tốt.Trong nhóm khe hở nặng, sau 3 tháng: 54,3%; sau 6 thang: 8,6%). Tỷ lẹ sẹo dãn tỷ lệ kết quả tốt là 87%. thẩm mỹ, giấu sẹo tốt của chúng ìôi cáo hơn các 270
- nghiên cứu của Trần Phương Binh [8], Nguyễn Văn 2. Đánh gỉá kết quả tạo hình bằng phương pháp Minh [7], Rajanikanth [5]. Phương pháp Millard cải tiến Millard cải tiến kết hợp tạo hình mũi thì đầu ơ bệnh có ưu điểm tạo đươc nhân ỉrung tự nhiên cân đối, sẹo nhân khe hờ môi một bên toàn bộ sau mổ thẩm mỹ, giấu sẹo tốt [5]. Các vạí da được Sau 1 tuần, 100% liền thương tồt, các vạỉ da được nuôi dưỡng tốt sau mổ giúp sẹo dan, íỉ gây co kéo và nuôi dưỡng tốt. không ảnh hường đến sự tự nhiên của nhân trung Sau 6 tháng: Kết quả chung: ỉỷ lệ tốt là 91,4%; [12]. Một lưu ý quan trọng khác về kỹ thuật ià đường trung binh: 8,6%. Cụ thể: rạch theo chân cánh mũi ngắn, không quá rãnh mũỉ Tỷ lệ môi trắng cân đối chiếm 91,4%, 100% bệnh má, giúp tránh sẹo quanh cánh mũi không tự nhiên. nhân có nhân trung cân ổối. Sẹo dãn thẩm mỹ, giấu Đánh giá kết qua tạo hình mũi sẹo tốt chiếm 91,4%. Bệnh nhân có ngách tiền đình Sau phẫu thuật, tỷ lệ nền mũi cân đối là 88,6%.. cân đối chiếm 91,4%. Tỷ lệ môi đỏ cân đối là 71,4%. Kết quả tỷ lệ nền mũi cân đối cao hơn các nghiên cứu 100% bệnh nhân không cổ iỗ rò và tổn khuyết thứ của Trần Phương Binh |8], Nguyễn Vàn Minh [7], phát. Tỷ lệ nền mũi cân đối là 88,6%. Tỷ lệ cánh mũi Rajanikanth [5], Trong phau thuạt, chúng tôi sử dụng cân đối là 77,1%. Tỷ lệ írụ mũi cân đối ià 60%; trong vạt niêm mạc ơ bờ ngoài khe hơ xoay len trên để 'tạo nhóm khe hở trung bình, tỳ lệ trụ mũi cân ỔOI ia 100% niêm mạc nền mũi, durtq vạt da xoay ở bờ trong khe và írong nhóm khe hở nặng, ỉỷ lệ ỉrụ mũi cân đối la hở phục hồi phần da ở nen mũi. 39,1%. Nhóm khe hở nặng có tỷ lệ trụ mũi cân đối là TÀI LIỆU THAM KHẢO 39,1%. Nhóm khe hơ trung bỉnh, 100% bệnh nhân co 1. Lê Văn Sơn (2013), Bệnh ỉý và phẫu thuậí hàm írụ mũi cân đối sau phẫu thuật Sự khác biệí này có ý mặt, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Ha Nội nghĩa thống kê (p < 0,05). Như vậy, phương phap tạo 2. Alexis C.L. (2012). A Cross-sectional Comparison hình mũi của chúng tôi có hiệu qua trong tạo hình trụ of Cieft Lip Severity in 3 Regional Populaỉions.An open mũi của nhóm khe hờ trung bình, nhừng vẫn chưa access journal, 12, 98-107. thực sự hiệu quả với nhóm khe hở nặng. Những bệnh 3. Takeshi u., Nobutaka K., Akira w ., et al. (2014).Quantification of Negative Aesthetic Ratings in nhân trong nhom khe hở nặng cần phau thuật thì hai Primary Unrepaired Unilateral Cleft Lip Infants by Modified đề tạo hình trụ mũi. Theo Nicholas nam 2012, việc bóc Paired Comparison Method. The Cleft Palate-Craniofacial tách và khâu định hướng sụn vách mũi là vẫn cần thiết Journal, 51, 30 - 35. trong phẫu thuậỉ thì một, giúp phẫu thuật tạo hlnh trụ 4. Millard R. (1976). The unilateral deformity. Cieft mũi thi hai thuận lợi, tăng hiệu quả [131. craft - the evolution of its surgery, 1, 89-269. Sau 6 ỉháng, tỷ lệ cánh mũi cân đoi là 77,1%. Tỷ iệ 5. Rajanikanth B.R., Krishna S.R., Sharma S.M., etai. trụ mũi, cánh mũi cân đối cao hơn nghiên cửu của (2012).Assessment of Deformities of the Up and Nose in Trần Phương Bình [8], Nguyễn Văn Minh [ l ị Điều này Cleft Lip Alveolus and Palate Patients by a Rating Scale. J. Maxiilofac. Oral Surg, 11,38 - 46. có thể do các tác giả trên không bóc tách, không khâu 6. Mortier M.A. (1997). Evaluation of the results of cleft định hướng sụn vách ngăn, sụn cánh mũi. lip and palate surgical treatment. Cieft palate - craniofacial Theo Elzbieta năm 2011, việc bóc tách, khâu định journal, 34, 247- 255. _ hựớng sụn vách mũi, sụn cánh mũi không ảnh hưởng 7. Nguyễn Văn Minh (2009). Đánh giá vai trò tạo hình tới sự phát triển sụn, giúp định hướng sụn về đúng VỊ chữ 2 ờ trên đường viền da - môi đỏ trong phương pháp trí giải phẫu [14]. Trong phẫu thuật, chúng tôi bóc tách Millard mổ khe hở môi mội bên toàn bộ. Luận văn tot sụn vách mũi, sụn cánh mũi dọc theo chân trụ mũi, nghiệp thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội. chân cánh mũi, bóc iách giải phóng điểm bám sai của 8. Trần Phương Bình (2013). Nhận xét kết quả phẫu cợ vòng môi và sụn cánh mũi. Khâu định hướng sụn thuật khe hở môi toàn bọ một bên bằng phương pháp vách ngăn và sụn cánh mũi về ổúng vị ỉrí giải phẫu. Millard. Luận vặn tốt nghiệp thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội. Kết quả chung sau phẫu thuật 9. Cassio E.R.A., Andre P.G., Rafael D., et aí. (2012). Tỷ lệ kết quả tốt sau phẫu thuật là 91,4%; kết quả Lip Height Improvement during the First Year of Unilateral Complete Cleft Lip Repair Using Cutting Extended Móhler trung bình chiểm 8,6%. Tỷ lệ kết quả tot sau phẫu Technique. Plastic Surgery Internationa!, 2012,1 - 8 thuật tương íự nghiên cứu của Rajanikanth [5]; và cao 10. Puthucode V.N., Hirji S.A. (2013).Unfa'vojjrabie hơn nghiên cứu của tác giả Trần Phương Bình [8], results in the repair of the cleft lip.lndlan Journal of Pfastic Nguyên Văn Minh [7]. Trong đó, tác giả Rajanikanth Surgery, 46,171-182. ' đều sử dụng phương pháp Millard cải tiến kết hợp tạo 11. Zofia D. (2014).Surgicai treatment of unilateral hình mũi ihì đầu [5Ị. Các nghiên cứu của íác giấ Trấn cleft lip and paiate - own experience. Dev. Period med, Phương Bình [8], Nguyễn Văn Minh [7] mới quan tâm 18,33-37. tới việc tạo hình môi, chưa quan tâm tới tạo hình mũi. 12. Franceiine A.F., Paul P.M.Z., Griot J.p.w et aL KET L u ậ n (2012).Assessment of Scar Quality After Cleft Lip Closure. Cleft Palate-Craniofacial Journal, 49, 171 -176. 1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân khe hờ môỉ 13. Nicholas T.H, McRae M.H., Court B.C., et al. một bên toàn bộ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt (2012).Long - Term Effect of Primary Cleft Rhinopiasty on Trung ương Hà Nội năm 2014 —2015 Secondary Cleft Rhinoplasty in Patients with Unilateral Tỷ iệ nhóm mức độ nặng là 66%, trung bình là Cleft Up - Cleft Palate.Plast. Reconstr. Surg, 129, 740 - 34%. Tỷ lệ nhóm chênh lệch chiều cao nhân trung > 748. _ _ 4mm ià 65,7%, chênh lệch < 4mm ià 34,3%. Tỷ lệ biến 14. Elzbieta G„ Joanna J.o. (2011).Primary dạng cánh mũi nhiều là 68,6%, biến dạng ít là 31,4%. Correction of Nasal Septal Deformity in Unilateral Clefts During Lip Repair - A Long Term Study.Cleft Palate - Độ lệch trụ mũi trung binh: 32,1độ. Craniofacial Journal, 48, 293 - 300. 271
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở môi một bên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 28 | 4
-
Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật tạo hình vòm miệng
7 p | 15 | 4
-
Kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng toàn bộ một bên sử dụng hai vạt chữ Z nhỏ đảo ngược
8 p | 16 | 4
-
Kết quả phẫu thuật đặt ống thông khí ở bệnh nhân tạo hình vòm miệng bị viêm tai giữa ứ dịch
8 p | 12 | 4
-
Phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng: Một nghiên cứu theo dõi tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 8 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị tiểu trụ ngắn, lệch và đỉnh mũi lệch bằng sụn sườn tự thân trên bệnh nhân đã phẫu thuật khe hở môi một bên
6 p | 10 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở môi một bên ở trẻ sơ sinh bằng kỹ thuật onizuka cải tiến
7 p | 69 | 2
-
Đánh giá kết quả tạo hình mũi trưởng thành biến dạng mũi thứ phát khe hở môi một bên bẩm sinh
4 p | 4 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị sẹo trên các bệnh nhân sau phẫu thuật tạo hình khe hở môi vòm miệng bằng laser YAG
5 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở môi trên toàn bộ một bên theo phương pháp Millard có cải tiến
7 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả sau phẫu thuật tạo hình thành hầu trên bệnh nhân khe hở vòm miệng có thiểu năng vòm-hầu qua phim Cone Bean CT
8 p | 11 | 2
-
Bài giảng Sứt môi - Hở vòm ở trẻ em: Đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị
30 p | 22 | 2
-
Điều trị lép môi trên và nền mũi sau phẫu thuật tạo hình khe hở môi vòm bẩm sinh một bên bằng ghép trung bì mỡ
4 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn