intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor ở bệnh nhân hở van ba lá thứ phát

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor ở bệnh nhân hở van ba lá thứ phát do hẹp khít van hai lá hậu thấp được phẫu thuật thay van nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 03/2018 đến tháng 02/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor ở bệnh nhân hở van ba lá thứ phát

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Manford M. (2017), “Recent advances in epilepsy”. J Neurol, 264(8): 1811-1824. doi: 1. Lê Quang Cường (2005), Động kinh, NXB y học, 10.1007/s00415-017-8394-2. tr 44 - 56. 6. Brunklaus A., Lal D. (2020), “Sodium channel 2. Phan Việt Nga (2002), “Nghiên cứu chẩn đoán epilepsies and neurodevelopmental disorders: from và theo dõi kết quả điều trị ĐK toàn thể ở trẻ em disease mechanisms to clinical application”. Dev (từ 6 đến 15 tuổi)”. Luận án tiến sỹ y học, Học Med Child Neurol, doi: 10.1111/dmcn.14519 viện quân y. 7. Smith A., Syvertsen M., Pal DK., et al. 3. Ngô ngọc Tản (2005), Bệnh học tâm thần, NXB (2020), “Meta-analysis of response inhibition in Quân đội nhân dân, tr 86-109. juvenile myoclonic epilepsy”. Epilepsy Behav, 106: 4. Hu W.H., Zhang C., Zhang K., et al. (2013), 107038. doi: 10.1016/j.yebeh.2020.107038. “Selective amygdalohippocampectomy versus 8. Zhao H., Li S., Xie M., et al. (2020), “Risk of anterior temporal lobectomy in the management of epilepsy in rheumatoid arthritis: a meta-analysis of mesial temporal lobe epilepsy: a meta-analysis of population based studies and bioinformatics comparative studies”. J Neurosurg, 119(5): 1089- analysis”. Ther Adv Chronic Dis, 7: 11. doi: 1097. doi: 10.3171/2013.8. 10.1177/ 2040622319899300. KẾT QUẢ TẠO HÌNH VAN BA LÁ BẰNG VÒNG MỀM ST.JUDE TAILOR Ở BỆNH NHÂN HỞ VAN BA LÁ THỨ PHÁT Lâm Việt Triều*, Trần Quyết Tiến** TÓM TẮT Từ khoá: Hở van ba thứ phát, hẹp khít van hai lá hậu thấp, vòng mềm St.Jude Tailor. 39 Đặt vấn đề: Trong bệnh van tim mắc phải thì tổn thương van ba lá thường là hậu quả thứ phát do các SUMMARY bệnh van tim ở buồng tim trái và được sửa chữa cùng lúc khi tiến hành phẫu thuật van hai lá hoặc van động RESULT OF TRICUSPID VALVE ANNULOPLASTY mạch chủ. Việc tạo hình van ba lá bằng vòng mềm USING SJ.JUDE TAILOR FLEXIBLE RING IN thích hợp với sinh lý của buồng tim phải, không cần sử PATIENT WITH SECONDARY TRICUSPID VALVE dụng kháng đông kéo dài, ít gây biến chứng. Mục REGURGITATION tiêu: Đánh giá kết quả tạo hình van ba lá bằng vòng Background: In acquired heart valve diseases, mềm St.Jude Tailor ở bệnh nhân hở van ba lá thứ secondary tricuspid regurgitation is most frequently phát do hẹp khít van hai lá hậu thấp được phẫu thuật related to heart valve diseases of left heart chamber. thay van nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Frequently, concomitant tricuspid valve repair when Cần Thơ từ tháng 03/2018 đến tháng 02/2019. Đối the patient undergoing mitral or aortic valve surgery. tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu Tricuspid annuloplasty using St.Jude Tailor flexible ring mô tả cắt ngang, có phân tích. Có 35 bệnh nhân hở is property with physical function of right heart van ba lá thứ phát do hẹp khít van hai lá hậu thấp chamber, long-term anticoagulation is not necessary được phẫu thuật thay van nhân tạo; 100% bệnh nhân and the patient have less complications of có tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor. anticoagulation. Objectives: To assess result of Kết quả: Nam giới:17,1%, nữ giới: 82,9%. Tuổi trung tricuspid annuloplasty using St.Jude Tailor flexible ring bình: 52,37 ± 11,89 tuổi. Hở van ba lá trung bình: in patient with secondary tricuspid regurgitation result 62,9%, hở van ba lá nặng: 37,1%. ,100% bệnh nhân from severe rheumatic mitral valve stenosis có dãn vòng van ba lá, đường kính ≥35mm. Tăng áp undergoing prosthetic heart valve replacement at Can lực động mạch phổi trung bình chiếm 80%. Sau phẫu Tho Central General Hospital from March 2018 to thuật tạo hình: 22,9% không hở van ba lá, 77,1% hở February 2019. Patients and methods: A cross – van ba lá mức độ nhẹ. 100% bệnh nhân có kết quả sectional study with analysis. 35 patients with tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor secondary tricuspid regurgitation result from severe thành công. Kết luận: tạo hình van ba lá bằng vòng rheumatic mitral valve stenosis undergoing prosthetic mềm St.Jude Tailor nên được lựa chọn trong phẫu heart valve replacement, and all of patients is used thuật sửa chữa hở van ba lá thứ phát với tỉ lệ thành St.jude Tailor flexible ring. Results: 35 patients with công rất cao. secondary tricuspid regurgitation result from severe rheumatic mitral valve stenosis, 17,1 % male and 82,9% female, mean age was 52,37 ± 11,89. 62,9% *Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần T moderate tricuspid regurgitation, 37,1% severe **Bệnh viện Chợ Rẫy tricuspid regurgitation. 100% tricuspid valve annular Chịu trách nhiệm chính: Lâm Việt Triều dilation with diameter > 35mm. Moderate pulmonary Email: lamviettrieu@yahoo.com hypertention was 80%. Post-operative observation, Ngày nhận bài: 2.7.2020 22,9% of patients was not tricuspid regurgitation and Ngày phản biện khoa học: 4.8.2020 77,1% mild tricuspid regurgitation, 100% of patients Ngày duyệt bài: 14.8.2020 undergoing tricuspid annuloplasty by St.jude Tailor 160
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 flexible ring was successful. Conclusion: Tricuspid Hội Phẫu thuật lồng ngực–Tim mạch Châu Âu [1]: annuloplasty by St.jude Tailor flexible ring should be - Chỉ định tạo hình van ba lá: used in tricuspid regurgitation repair with rate of success was high (100%). + Hở van ba lá từ mức độ trung bình trở lên Key words: secondary tricuspid regurgitation; (≥2,5/4). Và severe rheumatic mitral valve; St.jude Tailor flexible ring. + Dãn đường kính vòng van ba lá (≥35mm). Và/hoặc I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Có tăng áp lực động mạch phổi từ mức độ Trong bệnh van tim mắc phải thì tổn thương trung bình trở lên (≥40mmHg). van ba lá thường là hậu quả thứ phát do các - Chỉ định phẫu thuật ở bệnh nhân hẹp van 2 bệnh van tim ở buồng tim trái làm tăng áp lực lá: diện tích mở van hai lá
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 Nhận xét: Tất cả bệnh nhân có mức độ hở Bảng 3.3: Đặc điểm áp lực động mạch van ba lá từ trung bình đến nặng. phổi ở bệnh nhân hở van ba lá Bảng 3.2: Đường kính vòng van ba lá Đặc điểm áp lực Tần số Tỉ lệ Đường kính vòng Tần số động mạch phổi (n=35) (%) Tỉ lệ (%) van ba lá (n=35) Tăng nhẹ 6 17,1 Dãn nhẹ 27 77,1 Tăng trung bình 28 80,0 Dãn nặng 8 22,9 Tăng nặng 1 2,9 Tổng 35 100 Tổng 35 100 Nhận xét: đường kính vòng van ba lá dãn Nhận xét: bệnh nhân hở van ba lá có áp lực nhẹ chiếm tỉ lệ cao 77,1% và 22,9% có đường động mạch phổi tăng trung bình chiếm tỉ lệ cao kính vòng van ba lá dãn nặng. nhất 80,0%, 17,1% tăng nhẹ và chỉ có 2,9% tăng nặng. Biểu đồ 3.1: Chỉ định tạo hình van ba lá bằng vòng Nhận xét: có 100% bệnh nhân hở van ba lá có chỉ định phẫu thuật tạo hình van ba lá bằng vòng. 3.2. Kết quả điều trị phẫu thuật tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor ở bệnh nhân hở van ba lá. Bảng 3.4: Đặc điểm trong phẫu thuật tạo hình van ba lá và thay van hai lá nhân tạo Đơn vị Trung bình ± Độ Nhỏ Lớn Đặc điểm trong phẫu thuật tính lệch chuẩn nhất nhất Thời gian tạo hình vòng van ba lá Phút 17,60 ± 2,13 15 25 Thời gian chạy máy tuần hoàn ngoài cơ thể Phút 138,06 ± 33,28 85 230 Thời gian kẹp động mạch chủ Phút 105,09 ± 26,87 60 180 Nhận xét: bệnh nhân hở van ba lá thứ phát do hẹp khít van 2 lá hậu thấp, thời gian phẫu thuật tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor 17,60 ± 2,13. Ngắn hơn rất nhiều so với tổng thời gian chạy máy tuần hoàn ngoài cơ thể là 138 ± 33,28 phút, thời gian kẹp động mạch chủ là 105,09 ± 26,87 phút. Bảng 3.5: Đặc điểm hở van ba lá trước và sau phẫu thuật Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật Mức độ hở van ba lá p (n) (%) (n) (%) Không hở 0 0,0 10 28,6 Hở nhẹ 0 00,0 25 71,4 Hở trung bình 22 62,9 0 0,0 0,000 Hở nặng 13 37,1 0 0,0 Tổng 35 100 35 100 Nhận xét: sau phẫu thuật có 28,6% bệnh nhân không còn hở van ba lá trên siêu âm tim và 71,4% còn hở van ba lá mức độ nhẹ. Bảng 3.6: Áp lực động mạch phổi trước phổi (mmHg) 11,00 5,63 và sau trước và sau phẫu thuật tạo hình p 0,000 van ba lá trên siêu âm tim Nhận xét: sau phẫu thuật, bệnh nhân hở Trước phẫu Sau phẫu van ba lá có áp lực động mạch phổi giảm nhiều thuật thuật so với trước phẫu thuật và sự khác biệt này có ý Áp lực động mạch 51,57 ± 24,40 ± nghĩa thống kê với p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 *Kết quả điều trị phẫu thuật tạo hình van 55mmHg, tuy nhiên như thế nào là giãn vòng ba lá bằng vòng vòng mềm St.Judde Tailor van ba lá thì không được đề cập [5]. Bảng 3.7: Kết quả điều trị phẫu thuật 4.3. Kết quả điều trị phẫu thuật tạo hình tạo hình van ba lá bằng vòng mềm van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Tailor St.Judde Tailor trong hở van ba lá Kết quả điều trị phẫu 4.3.1. Đặc điểm phẫu thuật. Qua nghiên Tần số Tỉ lệ cứu chúng tôi ghi nhận bệnh nhân phẫu thuật thuật tạo hình van ba (n=35) (%) thay van hai lá nhân tạo kèm tạo hình van ba lá lá bằng vòng mềm Thành công 35 100 bằng vòng có thời gian chạy máy ngoài cơ thể là Tái phát 0 0,0 138 ± 33,28 phút, thời gian kẹp động mạch chủ Tổng 35 100 là 105,09 ± 26,87 phút. Tạo hình van ba lá bằng Nhận xét: 100% bệnh nhân có kết quả tạo vòng chiếm thời gian rất ít trong cuộc phẫu thuật hình van ba lá bằng vòng thành công. Chúng tôi tim. Vì vậy, phẫu thuật tạo hình van ba lá đồng chưa ghi nhận trường hợp có tai biến, biến chứng thời với phẫu thuật thay van hai lá nhân tạo trên phẫu thuật tạo hình van ba lá bằng vòng mềm. bệnh nhân hở van ba lá có hẹp van hai lá là đem lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân nhưng cuộc phẫu IV. BÀN LUẬN thuật lại không kéo dài nhiều ảnh hưởng đến 4.1. Mức độ và chỉ định tạo hình van ba thời gian hậu phẫu của bệnh nhân. lá. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, bệnh nhân 4.3.2. Kết quả phẫu thuật tạo hình van hở van ba lá có mức độ trung bình chiếm tỉ lệ ba lá. Qua nghiên cứu 35 bệnh nhân hẹp van cao nhất 62,9%, đường kính vòng van ba lá dãn hai lá hậu thấp được thay van nhân tạo kèm tạo nhẹ chiếm tỉ lệ cao 77,1% và 22,9% có đường hình van ba lá bằng vòng. Chúng tôi ghi nhận kính vòng van ba lá dãn nặng; áp lực động mạch sau phẫu thuật có 28,6% bệnh nhân không còn phổi tăng trung bình chiếm tỉ lệ cao nhất 80,0% hở van ba lá trên siêu âm tim và 71,4% còn hở và đặc biệt 100% bệnh nhân hở van ba lá có chỉ van ba lá mức độ nhẹ (1/4), sau phẫu thuật áp định tạo hình van ba lá bằng vòng. Kết quả này lực động mạch phổi giảm nhiều so với trước tương tự với các nghiên cứu sau: Dreyfus và phẫu thuật và sự khác biệt này có ý nghĩa thống Tager đề nghị sửa van ba lá kèm theo khi phẫu kê với p
  5. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 phẫu thuật. kết quả nghiên cứu của chúng tôi chữa hở van ba lá với tỉ lệ thành công rất cao cao hơn các tác giả khác: tác giả Tang, sửa van 100%. ba lá theo phương pháp tạo hình van ba lá có đặt vòng van ở 209 bệnh nhân, sau 5,9 năm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Baumgartner H, Falk V, Et al (2017), "2017 theo dõi ghi nhận: ghi nhận ở nhóm bệnh nhân ESC/EACTS Guidelines for the management of được tạo hình van ba lá theo kỹ thuật có đặt valvular heart disease", European Heart Journal, vòng van: 15% không bị tái hở van ba lá, 55% 38 (36), pp.2739–2791. bị tái hở nhẹ, 30% bị tái hở nặng [7]. 2. Dreyfus GD, Corbi PJ, Et al (2005), "Secondary tricuspid regurgitation or dilatation: which should Matsuyama và cộng sự ghi nhận 45% bệnh nhân be the criteria for surgical repair?", Ann Thorac tái hở van ba lá ở mức độ 2+ và 3+ sau phẫu Surg, 79 (1), pp.127-132. thuật ở nhóm được tạo hình van ba lá theo kỹ 3. Matsuyama K, Matsumoto M, Et al (2003), thuật có đặt vòng van là 6%. Sau thời gian theo "Predictors of residual tricuspid regurgitation after dõi 39 ± 23 tháng thì tỉ lệ không bị tái hở van ba mitral valve surgery", Ann Thorac Surg, 75 (6), pp.1826-1828. lá 94% ở nhóm bệnh nhân tạo hình van ba lá có 4. McCarthy PM, Bhudia SK, Et al (2004), "Tricuspid đặt vòng van [3]. Như vậy qua các công trình valve repair: Durability and risk factors for failure", J ngiên cứu cho thấy phương pháp sửa van ba lá Thorac Cardiovasc Surg, 127 (3), pp. 674-685. có đặt vòng van được ghi nhận là cải thiện tốt 5. Nishimura RA, Otto CM, Et al (2017), "2017 AHA/ACC Focused Update of the 2014 AHA/ACC với tỉ lệ sống sót cao hơn và tỉ lệ không phải Guideline for the Management of Patients With phẫu thuật lại thấp hơn khi so với phương pháp Valvular Heart Disease A Report of the American sửa van ba lá không có đặt vòng van. College of Cardiology/American Heart Association Từ những kết quả nghiên cứu, kỹ thuật tạo Task Force on Clinical Practice Guidelines", hình van ba lá có đặt vòng van được khuyến cáo Circulation, 135 (No 25) 6. Song H, Kang DH, Et al (2007), "Percutaneous sử dụng khi sửa van ba lá nhằm tránh tái hở mitral valvuloplasty versus surgical treatment in trong tương lai, đặc biệt ở những bệnh nhân bị mitral stenosis with severe tricuspid regurgitation", hở van ba lá nặng. Circulation, 116 (11 Suppl), pp.I246-1250. 7. Tang GH, David TE, Et al (2006), "Tricuspid V. KẾT LUẬN Valve Repair With an Annuloplasty Ring Results in Tạo hình van ba lá bằng vòng mềm St.Jude Improved Long-Term Outcomes", Circulation, 114 (suppl I), pp.I-577–I-581. Tailor nên được lựa chọn trong phẫu thuật sửa KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NGƯỜI TRỰC TIẾP CHẾ BIẾN TẠI CÁC BẾP ĂN TẬP THỂ TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO NĂM 2020 Lê Như Huỳnh1, Lã Ngọc Quang2, Tạ Văn Trầm3 TÓM TẮT 2020. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, phỏng vấn trực tiếp và quan sát thực hành 40 Đặt vấn đề: Người trực tiếp chế biến thức ăn ở về phòng chống ngộ độc thực phẩm trên 240 người các cơ sở bếp ăn tập thể trường học bán trú phải sử trực tiếp chế biến tại các bếp ăn tập thể trường mầm dụng những biện pháp chế biến, bảo quản thực phẩm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn thành phố đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định và cần có Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, từ tháng 02 năm 2020 đến kiến thức và thực hành đúng về bảo đảm an toàn thực tháng 05 năm 2020. Kết quả: Kiến thức chung về an phẩm nhằm phòng chống ngộ độc thực phẩm. Mục toàn thực phẩm của người chế biến thực phẩm đạt tiêu: Mô tả kiến thức, thực hành về an toàn thực 74,6%. Tỷ lệ người trực tiếp chế biến tại bếp ăn phẩm của người trực tiếp chế biến tại các bếp ăn tập trường học có kiến thức đúng về về vệ sinh dụng cụ là thể trường học trên địa bàn thành phố Mỹ Tho năm cao nhất 90,4%; về xử trí ngộ độc thực phẩm, khai báo ngộ độc và giữ mẫu bệnh phẩm khi ngộ độc là 1Ủy thấp nhất 67,9%. Tỷ lệ thực hành chung an toàn thực ban nhân dân TP Mỹ Tho, Tiền Giang phẩm đúng của người trực tiếp chế biến thực phẩm là 2Trường Đại học Y tế công cộng 3Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang 85,4%. Trong 36 tiểu mục quan sát đánh giá thực hành đúng, người trực tiếp chế biến thực phẩm đa số Chịu trách nhiệm chính: Tạ Văn Trầm thực hành đúng trên 90% các tiểu mục. Kết luận: Email: tavantram@ gmail.com Kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp Ngày nhận bài: 1.7.2020 chế biến tại các bếp ăn tập thể trường học trên địa Ngày phản biện khoa học: 3.8.2020 bàn thành phố Mỹ Tho chưa cao, trong khi đó, thực Ngày duyệt bài: 13.8.2020 hành đạt so với tiêu chí ngành y tế. 164
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0