intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả thực hiện nghiệm pháp dung nạp đường trên các thai phụ mang song thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ ở những thai phụ mang song thai so với những thai phụ đơn thai. Đối tượng & Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên nhóm 115 thai phụ mang song thai từ 13 tuần và nhóm chứng gồm 3579 thai phụ đơn thai thực hiện nghiệm pháp dung nạp đường tại bệnh viện Phụ Sản Trung Ương từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 03 năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả thực hiện nghiệm pháp dung nạp đường trên các thai phụ mang song thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHIỆM PHÁP DUNG NẠP ĐƯỜNG TRÊN CÁC THAI PHỤ MANG SONG THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Hải Phương1, Nguyễn Phương Tú2, Phạm Thị Thanh Thủy1, Hoàng Thị Diệu Lan1 TÓM TẮT 9 Objectives: Survey of the results of oral Mục tiêu: Đánh giá nguy cơ mắc đái tháo glucose tolerance tests of pregnant women with đường thai kỳ ở những thai phụ mang song thai twins and compare with the group of women so với những thai phụ đơn thai. Đối tượng & with singleton pregnancies. Subjects & method: Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên nhóm The retrospective study involved a group of 115 115 thai phụ mang song thai từ 13 tuần và nhóm pregnant women with twins from 13 weeks and a chứng gồm 3579 thai phụ đơn thai thực hiện control group of 3579 singleton pregnancies nghiệm pháp dung nạp đường tại bệnh viện Phụ performing an oral glucose tolerance test at the Sản Trung Ương từ tháng 01 năm 2021 đến National Hospital of Obstetrics and Gynecology tháng 03 năm 2023. Kết quả: Tỉ lệ thai phụ đơn thai mắc đái tháo đường thai kỳ trên tổng số phụ from January 2021 to March 2023. Results: The nữ đơn thai là 25.6% Tỉ lệ thai phụ song thai mắc percentage of singleton pregnancies with đái tháo đường thai kỳ trên tổng số phụ nữ song gestational diabetes mellitus to the total number thai là 42.6%. Kết luận: Nhóm thai phụ song of singleton pregnancies was 25.6%. That of twin thai có nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ cao pregnancies with gestational diabetes to the total gấp đôi so với nhóm thai phụ đơn thai. number of twin women was 42.6%. Conclusion: Từ khóa: song thai, nghiệm pháp dung nạp The group of twin pregnancies was twice as đường, đái tháo đường thai kỳ, hỗ trợ sinh sản. likely to develop gestational diabetes mellitus as the group of singleton pregnancies. SUMMARY Keywords: twins, oral glucose tolerance test, RESULTS OF ORAL GLUCOSE gestational diabetes, assisted reproduction. TOLERANCE TEST ON PREGNANT WOMEN WITH TWINS AT THE I. ĐẶT VẤN ĐỀ NATIONAL HOSPITAL OF Đa thai ngày càng trở nên phổ biến do OBSTETRICS AND GYNECOLOGY quá trình sử dụng các biện pháp hỗ trợ sinh sản như bơm tinh trùng vào buồng tử cung 1 Bệnh viện Phụ sản Trung ương (IUI) và thụ tinh ống nghiệm (IVF). Dù 2 Đại học Y Hà Nội mang đơn thai hay song thai thì thai phụ đều Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hải Phương phải đối mặt với nguy cơ mắc các biến chứng SĐT: 0904508042 thai kỳ. Mà trong đó, đái tháo đường là một Email: drhaiphuongnguyen@gmail.com trong số những biến chứng phổ biến. Tại Ngày nhận bài: 29.6.2023 Việt Nam, tỷ lệ mắc đái tháo đường thai kỳ Người phản biện khoa học: PGS.TS Phạm Thiện Ngọc được ghi nhận là 20.5% [1] Trên toàn cầu, tỷ Ngày duyệt bài: 2.7.2023 61
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM lệ mắc bệnh này thường khoảng 6% và có xu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hướng đang dần tăng lên [2]. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: nhóm song Việc kiểm soát và điều trị đái tháo đường thai gồm 115 thai phụ mang thai từ 13 tuần và nhóm chứng gồm 3579 thai phụ đơn thai thai kỳ rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe từ 24 đến 28 tuần thực hiện nghiệm pháp của cả mẹ và con. Nếu không được kiểm soát dung nạp đường tại bệnh viện Phụ Sản Trung và điều trị đúng cách, đái tháo đường thai kỳ Ương từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 03 có thể gây ra các vấn đề cho mẹ và thai nhi, năm 2023. bao gồm tăng nguy cơ tiền sản giật, sinh non, 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: đẻ khó, nhu cầu mổ lấy thai ở bà mẹ và thai Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Sinh to, hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh [3]. Tuy hóa, bệnh viện Phụ Sản Trung Ương từ tháng 05 năm 2023 đến tháng 06 năm 2023. nhiên các dữ liệu tại Việt Nam về mối liên 2.3 Phương pháp nghiên cứu: quan giữa song thai hoặc đa thai với bệnh lý 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu đái tháo đường thai kỳ đối với kết quả của hồi cứu. một ca song thai khá khan hiếm. 2.3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán Để đóng góp kiến thức vào lĩnh vực này, Chẩn đoán xác định đái tháo đường thai nhóm nghiên cứu tiến hành đề tài “Kết quả kỳ theo phương pháp 1 bước của Bộ Y Tế thực hiện nghiệm pháp dung nạp đường (IADPSG năm 2010). 2.3.3. Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm trên các thai phụ mang song thai tại Bệnh SPSS 22.0 viện Phụ Sản Trung Ương”. III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc diểm chung của nhóm thai phụ tham gia nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm về tuổi trung bình của bệnh nhân tham gia nghiên cứu Nhóm thai phụ song thai Nhóm thai phụ đơn thai Chỉ số p n = 115 n = 3579 Tuổi trung bình Tuổi trung bình (mean ± SD) 31.21 ± 4.654 29.78 ± 5.317 < 0.05 Nhóm tuổi < 18 tuổi 0 (0.0%) 5 (0.1%) > 0.05 18 – 24 tuổi 9 (7.8%) 549 (15.3%) < 0.05 25 – 29 tuổi 32 (27.8%) 1292 (36.1%) > 0.05 30 – 34 tuổi 48 (41.7%) 1038 (29.0%) < 0.05 35 – 39 tuổi 24 (20.9%) 542 (15.1%) > 0.05 > 40 tuổi 2 (1.7%) 153 (4.3%) > 0.05 Nhóm thai phụ song thai có độ tuổi trung tuổi hay gặp nhất là nhóm 25 đến 29 tuổi. bình là 31.21 lớn hơn độ tuổi trung bình của Kết quả này cũng giống với nghiên cứu của nhóm thai phụ đơn thai là 29.26. Nhóm tuổi tác giả McLenan [4]: xác suất mang song hay gặp nhất ở các ca song thai là nhóm 30 thai tăng theo tuổi mẹ, với tỷ lệ sinh đôi đến 34 tuổi. Còn ở các ca đơn thai, nhóm chiếm 6,9% trẻ sơ sinh do phụ nữ từ 40 tuổi 62
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 trở lên sinh ra, so với 5,0% đối với phụ nữ từ lớn tuổi là càng lớn. Mặt khác, nồng độ 35 đến 39, 4,1% đối với phụ nữ từ 30 đến 34, hormon FSH ở phụ nữ lớn tuổi là cao hơn có 3,1% đối với phụ nữ từ 25 đến 29. Điều này thể dẫn đến số lượng các nang trứng được được lý giải về việc sử dụng các phương kích thích trong một chu kì nhiều hơn. pháp hỗ trợ sinh sản ở những phụ nữ càng Bảng 2. Đặc điểm về tuần thai thực hiện nghiệm pháp của nhóm thai phụ nghiên cứu Nhóm thai phụ song thai Nhóm thai phụ đơn thai Chỉ số p n = 115 n = 3579 Tuần thai trung bình Tuần thai trung bình (mean±SD) 25.70 ± 4.09 26.53 ± 4.02 < 0.05 Nhóm tuần thai 13 đến dưới 24 tuần 33 (28.7%) 721 (20.1%) < 0.05 24 – 28 tuần 53 (46.1%) 1608 (44.9%) > 0.05 Trên 28 tuần 29 (25.2%) 1250 (34.9%) < 0.05 Tuần thai thực hiện nghiệm pháp đường hơn với giá trị lần lượt là 28.7% và 25.2%. ở nhóm phụ nữ song thai và đơn thai chủ yếu Nhóm song thai có tỉ lệ được chỉ định làm (chiếm 46,1% và 44.9%) là từ 24 đến 28 tuần nghiệm pháp dung nạp glucose trước 24 tuần theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Các thời điểm nhiều hơn so với nhóm đơn thai. trước 24 tuần và sau 28 tuần chiếm tỉ lệ ít Bảng 3. Đặc điểm về phương pháp hỗ trợ sinh sản của nhóm thai phụ song thai Chỉ số Nhóm thai phụ song thai Nhóm thai phụ đơn thai p n = 115 n = 3579 Các phương pháp hỗ trợ sinh sản Không sử dụng 77 (67.0%) 3459 (96.7%) < 0.05 Sử dụng IUI 4 (3.5%) 3 (0.1%) < 0.05 Sử dụng IVF 34 (29.6%) 116 (3.2%) < 0.05 Tỉ lệ thai phụ mang song thai có sử dụng cung của người phụ nữ và gây nên hiện phương pháp hỗ trợ sinh sản là nhiều hơn tượng đa thai cho các sản phụ. Bên cạnh đó, đơn thai. Số liệu của chúng tôi cũng cho thấy một số nguyên nhân gây vô sinh như hội kết quả tương tự như báo cáo của tác giả chứng buồng trứng đa nang vừa gây tăng khả Wang [5]. Các phương pháp hỗ trợ sinh sản năng đa thai, vừa tăng nguy cơ mắc đái tháo vừa có thể gây kích thích nhiều nang trứng đường nói chung. phát triển trong cùng một chu kỳ, đồng thời 3.2. Kết quả nghiệm pháp dung nạp có khả năng chuyển nhiều phôi vào buồng tử Glucose trên nhóm thai phụ nghiên cứu 63
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXV – CHÀO MỪNG 60 NĂM THÀNH LẬP HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM Bảng 4. Kết quả nghiệm pháp dung nạp Glucose trên nhóm thai phụ Chỉ số Nhóm thai phụ song thai Nhóm thai phụ đơn thai p n = 115 n = 3579 Đường huyết khi đói Nồng độ trung bình (Mean ± SD) 4.39 ± 0.06 4.28 ± 0.48 < 0.05 Đường huyết sau uống Glucose 1 giờ Nồng độ trung bình (Mean ± SD) 8.69 ± 1.96 8.20 ± 1.84 < 0.05 Đường huyết sau uống Glucose 2 giờ Nồng độ trung bình (Mean ± SD) 7.83 ± 1.97 7.31 ± 1.70 < 0.05 Số lần có kết quả vượt ngưỡng Không có kết quả vượt ngưỡng 66 (57.4%) 2662 (74.4%) < 0.05 Có 1 kết quả vượt ngưỡng 27 (23.5%) 496 (13.9%) < 0.05 Có 2 kết quả vượt ngưỡng 16 (13.9%) 349 (9.8%) > 0.05 Có 3 kết quả vượt ngưỡng 6 (5.2%) 72 (2.0%) < 0.05 Như vậy, không chỉ nồng độ trung bình số vượt ngưỡng nhiều nhất ở cả hai nhóm các chỉ số: đường huyết khi đói, sau thời đơn thai và song thai để ghi nhận ở thời điểm điểm uống glucose 1 giờ và 2 giờ của nhóm sau uống glucose 2 giờ với nhóm đơ5n thai thai phụ mang song thai cao hơn nhóm đơn chiếm 17.1% và nhóm song thai chiếm thai thì nhóm song thai còn có tỉ lệ kết quả 31.3%. Đứng thứ hai là thời điêm sau uống vượt ngưỡng nhiều hơn nhóm đơn thai. Khác glucose 1 giờ. biệt này có ý nghĩa thống kê. Tần suất có chỉ Bảng 5. So sánh các tiêu chí chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ trên 2 nhóm thai phụ Chỉ số Nhóm thai phụ song thai Nhóm thai phụ đơn thai p n = 115 n = 3579 Dựa trên đường huyết khi đói ≥ 5.1 mmol/L Âm tính 103 (89.6%) 3442 (96.2%) < 0.05 Dương tính 12 (10.4%) 137 (3.8%) Dựa trên tiêu chuẩn ADA 2001 Âm tính 94 (81.7%) 3182 (88.9%) < 0.05 Dương tính 21 (18.3%) 397 (11.1%) Dựa trên tiêu chuẩn IADPSG năm 2010 Âm tính 66 (57.4%) 2662 (74.4%) < 0.05 Dương tính 49 (42.6%) 917 (25.6%) Một sự so sánh giữa các tiêu chuẩn chẩn là tiêu chuẩn khi áp dụng sẽ cho tỉ lệ mắc đái đoán đã được nhóm nghiên cứu của chúng tháo đường lớn nhất. Nếu chỉ sử dụng đường tôi thiết lập. Tiêu chuẩn IADPSG năm 2010 huyết khi đói để sàng lọc mà không làm 64
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 529 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 nghiệm pháp dung nạp Glucose sẽ có thể bỏ 3. Horvath, K.; Koch, K.; Jeitler, K.; sót đến 32.2% thai phụ trong nhóm song thai Matyas, E.; Bender, R.; Bastian, H.; Lange, S.; Siebenhofer, A. Effects of và 21.8% thai phụ trong nhóm đơn thai. Hiện treatment in women with gestational diabetes nay, trên thế giới đã có những nghiên cứu mellitus: Systematic review and meta- riêng trên đối tượng là thai phụ song thai để analysis. BMJ 2010, 340, c1395. đưa ra tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường 4. McLennan AS, Gyamfi-Bannerman C, thai kỳ cho đối tượng đặc thù này [6]. Ananth CV, Wright JD, Siddiq Z, D'Alton ME, Friedman AM. The role of maternal IV. KẾT LUẬN age in twin pregnancy outcomes. Am J Như vậy, nhóm thai phụ song thai có Obstet Gynecol. 2017 Jul;217(1):80.e1- nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ cao gấp 80.e8. doi: 10.1016/j.ajog.2017.03.002. Epub đôi so với nhóm thai phụ đơn thai. Các 2017 Mar 9. PMID: 28286050; PMCID: phương pháp hỗ trợ sinh sản và độ tuổi của PMC5571734. người mẹ càng lớn sẽ góp phần làm tăng tỷ 5. Wang YA, Nikravan R, Smith HC, lệ sinh song thai. Nếu chỉ sử dụng đường Sullivan EA. Higher prevalence of huyết khi đói để sàng lọc mà không làm gestational diabetes mellitus following nghiệm pháp dung nạp Glucose sẽ có thể bỏ assisted reproduction technology treatment. sót một lượng lớn thai phụ mắc đái tháo Hum Reprod. 2013 Sep;28(9):2554-61. doi: đường thai kỳ. 10.1093/humrep/det270. Epub 2013 Jun 27. PMID: 23814097. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Hiersch L, Shah BR, Berger H, Geary M, 1. Lê Thị Thanh Tâm. Nghiên cứu phân bố - McDonald SD, Murray-Davis B, Guan J, một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa Halperin I, Retnakaran R, Barrett J, ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ. Luận văn Melamed N. DEVELOPING twin-specific Tiến sỹ. Trường Đại Học Y Hà Nội. 2017. 75-g oral glucose tolerance test diagnostic Trang 58. thresholds for gestational diabetes based on 2. American College of Obstetricians and the risk of future maternal diabetes: a Gynecologists. ACOG Practice Bulletin No. population-based cohort study. BJOG. 2021 190: Gestational Diabetes Mellitus. Obstet. Nov;128(12):1975-1985. doi: 10.1111/1471- Gynecol. 2018, 131, e49–e64. 0528.16773. Epub 2021 Jun 22. PMID: 34032350. 65
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2