Khả năng chuyển hóa của hợp chất cacbon trong môi trường tự nhiên
lượt xem 13
download
Tham khảo bài thuyết trình 'khả năng chuyển hóa của hợp chất cacbon trong môi trường tự nhiên', khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng chuyển hóa của hợp chất cacbon trong môi trường tự nhiên
- 07/10/2011 NỘI DUNG 1. Chu trình C trong tự nhiên CHƯƠNG III 2. Vai trò của VSV trong chu trình C 3. Sự chuyển hóa một số hợp chất C của vi sinh vật KHẢ NĂNG CHUYỂN HÓA CÁC HỢP CHẤT CARBON TRONG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CỦA VI SINH VẬT Chu trình C trong tự nhiên Vai trò của VSV trong chu trình carbon 1
- 07/10/2011 Sự phân giải một số hợp chất carbon Sự phân giải cellulose • Sự phân giải cellulose/lignin • Cellulose trong tự nhiên • Cơ chế phân giải cellulose nhờ VSV • Sự phân giải tinh bột • Vi sinh vật phân giải cellulose • Sự phân giải carbohydrate Sự phân giải cellulose Sự phân giải cellulose Cellulose trong tự nhiên • Là thành phần chủ yếu của màng tế bào thực vật • Cellulose được tích lũy nhiều trong đất do các sản phẩm tổng hợp của thực vật thải ra, cây cối chết và từ các hoạt động của con người Nhờ vi sinh vật phân giải cellulose 2
- 07/10/2011 Sự phân giải cellulose Sự phân giải cellulose Cơ chế phân giải cellulose của VSV Vi sinh vật phân giải cellulose • Được phân giải nhờ vào hệ enzyme cellulase gồm có 4 • Vi nấm: Tricoderma (viride, reesei), Aspergillus, enzyme khác nhau. Fusarium. Mucor – Enzyme C1 (cellobiose dehydrolase): cắt các liên kết hydro biến cellulose có cấu trúc không gian cellulose vô • Vi khuẩn : Bacillus subtilis, Clostridium, định hình Ruminococcus – Endoglucanase: cắt các liên kết β - 1,4 – glucoside tạo • Xạ khuẩn: Streptomyces thành các chuỗi dài – Exoglucanase: cắt các chuỗi thành cellobiose – β - glucosidase: thủy phân cellobiose thành glucose Sự phân giải tinh bột Sự phân giải tinh bột Tinh bột trong tự nhiên • Tinh bột trong tự nhiên • Là chất dự trữ chủ yếu của thực vật, đặc biệt ở cây có củ • Cơ chế phân hủy tinh bột • Gồm 2 thành phần và amylose và amylopectin • VSV phân giải tinh bột 3
- 07/10/2011 Sự phân giải tinh bột Sự phân giải tinh bột Cơ chế phân giải tinh bột α - amylase • VSV phân giải tinh bột nhờ tiết ra hệ enzyme amylase • Tác động vào bất kỳ mối liên kết 1,4 glucoside nào trong gồm có 4 enzyme: phân tử tinh bột. Bởi thế α - amylase còn được gọi là – α – amylase endoamylase – β – amylase • Tinh bột được cắt thành nhiều đoạn ngắn gọi là sự dịch – Amylose 1,6 - glucosidase hoá tinh bột. – Glucoamylase • Sản phẩm của sự dịch hoá thường là các đường 3 carbon gọi là maltotriose Sự phân giải tinh bột Sự phân giải tinh bột β - amylase • β - amylase chỉ có khả năng cắt đứt mối liên kết 1,4 • Amylose 1,6 - glucosidase có khả năng cắt đứt mối liên glucoside ở cuối phân tử tinh bột bởi thế còn gọi là kết 1,6 glucoside tại những chỗ phân nhánh của exoamylase amylopectin. • Sản phẩm của β - amylase thường là đường disaccharide • Glucoamylase phân giải tinh bột thành glucose và các maltose. oligosaccharide. Enzyme này có khả năng phân cắt cả hai loại liên kết 1,4 và 1,6 glucoside. 4
- 07/10/2011 Sự phân giải tinh bột Sự phân hủy carbohydrate VSV phân giải tinh bột • Sự phân hủy đường đôi • Vi nấm: Aspergillus, Fusarius, Rhizopus • Sự phân hủy đường đơn • Vi khuẩn: Bacillus, Cytophaga, Pseudomonas • Xạ khuẩn Sự phân hủy đường đôi VSV phân hủy DS thành các MS bởi các enzyme Hiện diện của DS: chuyên biệt - Có trong tự nhiên - Do quá trình phân hủy của VSV Maltase 5
- 07/10/2011 Biến dưỡng carbohydrate - MS VSV thực hiện qua 5 con đường chính: • MS có thể bị phân hủy bởi các VSV hiếu khí, kỵ khí, kỵ • The Embden–Meyerhoff–Parnas (EMP) khí tùy nghi qua nhiều con đường pathway • Con đường biến dưỡng phụ thuộc vào: Loại và số lượng MS • The hexose monophosphate pathway LoạiVSV Khả năng oxy hóa – khử của hệ thống (HMP) • Các VSV hiện diện trong thực phẩm: • The Entner–Doudroff (ED) pathway – Đều sử dụng được glucose – Có thể sử dụng được galactose, fructose … • The 2 phosphoketolase (PK) pathways Embden - Pentose Meyerhoff phosphate 6
- 07/10/2011 Entner - Doudoroff 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
19 p | 1378 | 273
-
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
20 p | 651 | 200
-
Giáo trình cơ sở lý thuyết hoá học - Chương 4
18 p | 210 | 77
-
Bài giảng Thực hành vi sinh vật thực phẩm - ThS. Nguyễn Trường Thành
15 p | 168 | 24
-
TÍNH CẢM ỨNG CỦA SINH VẬT
7 p | 433 | 21
-
Dùng chất chống ôxy hóa như thế nào?
3 p | 148 | 20
-
Khả năng chuyển hóa các hợp chất cacrbon trong môi trường tự nhiên của vi sinh vật
7 p | 109 | 19
-
Chuyên đề : Tế Bào Gốc
11 p | 156 | 18
-
Tài liệu: Tế bào nhiên liệu
10 p | 114 | 16
-
CHƯƠNG II CÁC NGUYÊN LÝ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
16 p | 140 | 10
-
Khái niệm chung về trao đổi chất ở Vi sinh vật – Phần 1
8 p | 97 | 5
-
Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương Giới thiệu - GV. Nguyễn Văn Hòa
6 p | 80 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn