intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khám thai (1)

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

67
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung tài liệu trình bày các mục đích khám thai của tam cá nguyệt thứ nhất, thứ hai và thứ ba; thực hiện thuần thục bốn thủ thuật Leopold; thực hiện thuần thục thao tác đo bề cao tử cung, đo vòng bụng, nghe tim thai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khám thai (1)

  1. KHÁM THAI Mục tiêu: ­ Trình bày các mục đích khám thai của tam cá nguyệt thứ nhất, thứ hai và thứ ba. ­ Thực hiện thuần thục bốn thủ thuật Leopold. ­ Thực hiện thuần thục thao tác đo bề cao tử cung, đo vòng bụng, nghe tim thai. 1. MỤC ĐÍCH KHÁM THAI 1.1 Tam cá nguyệt thứ nhất ­ Xác định có thai, vị trí thai, số thai. ­ Tính tuổi thai, ngày dự sanh. ­ Phát hiện bệnh lý nội khoa của mẹ, có cho phép dưỡng thai không. ­ Tình trạng phôi thai, thai bệnh lý (thai trứng, thai chết lưu…). ­ Phát hiện bệnh lý phụ khoa: u xơ tử cung, u nang buồng trứng. 1.2 Tam cá nguyệt thứ hai ­ Xác định lại số thai. ­ Khảo sát hình thái học của thai bằng siêu âm. ­ Theo dõi sự phát triển của thai. ­ Phát hiện hở eo tử cung, tiền sản giật… 1.3 Tam cá nguyệt thứ ba ­ Theo dõi sự phát triển của thai. ­ Xác định ngôi, thế, tình trạng khung chậu. ­ Siêu âm: xác định kích thước thai, vị trí nhau, tình trạng xoang ối. ­ Xác định các bệnh lí kèm với thai, cho nhập viện sớm những trường hợp thai kỳ có nguy cơ  cao. 2. DỤNG CỤ ­ Gường khám. ­ Ống nghe tim phổi, ống nghe tim thai hoặc Doppler. ­ Cân. ­ Thước dây, thước đo chiều cao của sản phụ. ­ Mỏ vịt, găng tay. ­ Thước đo khung chậu ngoài Beaudelocque. ­ Giấy thử nước tiểu định tính đường, đạm, nitrites. ­ Ống nghiệm vô trùng để xét nghiệm khí hư khi cần thiết. 3. KHÁM THAI 3.1 Ba tháng đầu: Khám đầu thường thực hiện tuần thứ 6­10 vô kinh. ­ Lập phiếu khám thai. ­ Hỏi tiền căn sản khoa, PARA, nội ngoại khoa, ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối, chu kỳ kinh  nguyệt, tính ngày dự sanh. ­ Hỏi triệu chứng nghén: buồn nôn, ói, tiểu lắt nhắt, buồn ngủ… ­ Cân, đo chiều cao, huyết áp. ­ Khám tổng quát sản phụ, nghe tim phổi, dấu hiệu sinh tồn, tuyến giáp. ­ Khám vú: căng vú, quầng vú sậm màu, tăng sắc tố da, hạt Montgomery nổi rõ ở vú. ­ Nếu dùng Doppler nghe tim thai có thể nghe được từ tuần thứ 12. ­ Khám mỏ vịt: cổ tử cung, âm đạo tím, chất nhầy cổ tử cung cô đặc. ­ Khám âm đạo bằng tay kết hợp với khám bụng: tử cung to, mềm, dấu hiệu Noble, Hegar, cổ tử  cung mềm. ­ Cận lâm sàng: * Siêu âm (quan trọng để xác định tuổi thai).
  2. * Xét nghiệm máu: HbsAg, BW, HIV, nhóm máu, Rhesus. * Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm. ­ Hướng dẫn: nghỉ ngơi, làm việc, ăn uống vệ sinh, dặn dò lịch khám thai. 3.2 Ba tháng giữa: ­ Hỏi các triệu chứng: thai máy, ra máu… ­ Cân, đo huyết áp, phù. ­ Đo bề cao tử cung, vòng bụng ngang rốn. ­ Nghe tim thai. ­ Khám cổ tử cung phát hiện hở eo tử cung. ­ Cận lâm sàng: * Siêu âm xác định hình thái thai (tốt nhất từ tuần 16­20), phát hiện dị tật thai nhi, vị trí  nhau, tình trạng ối, đo chiều dài kênh tử cung và đường kính lỗ trong cổ tử cung. * Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm. * Xét nghiệm huyết trắng bệnh lý (nếu có). ­ Chích ngừa uốn ván rốn. 3.2 Ba tháng cuối: ­ Hỏi các triệu chứng: thai máy, gò trằn bụng dưới, ra máu, ra nước âm đạo… ­ Cân nặng, huyết áp, phù. ­ Đo bề cao tử cung, vòng bụng, nghe tim thai. ­ 4 thủ thuật Leopold. * Thủ thuật thứ nhất: dùng các đầu ngón tay nắn nhẹ nhàng vùng đáy tử cung để xác  định cực nào của thai nhi (đầu hay mông) ở đáy tử cung. * Thủ thuật thứ hai: dùng hai lòng bàn tay nắn nhẹ nhàng nhưng sâu hai bên bụng để xác  định bên nào là lưng, bên nào là chi của thai nhi. * Thủ thuật thứ ba: người khám dùng ngón cái và các ngón còn lại của bàn tay phải nắn  vùng bụng dưới ngay trên xương vệ của sản phụ để xác định lại ngôi thai. * Thủ thuật thứ tư: người khám xoay mặt nhìn về phía chân sản phụ. Dùng các đầu ngón  tay ấn sâu trên xương vệ theo hướng trục của eo trên. Nếu là ngôi đầu, một bàn tay sẽ bị chặn  lại bởi một khối u tròn (ụ đầu), trong khi bàn tay kia xuống được sâu hơn. Đầu càng xuống thấp  trong tiểu khung, sờ ụ đầu càng khó. Khi đầu chưa lọt, 2 bàn tay có hướng hội tụ vào nhau. Khi  đầu đã lọt, 2 bàn tay hướng ra ngoài (vì không ôm được chỏm đã xuống sâu trong tiểu khung). ­ Đánh giá khung chậu, cân nặng thai, ngôi, chướng ngại vật tiền đạo (u xơ, u nang), độ lọt ngôi  thai. ­ Cận lâm sàng: siêu âm ngôi thai, kích thước thai (ĐKLĐ, CDXĐ, ĐKNB) vị trí nhau, ối. ­ Cho nhập viện sớm những trường hợp thai kỳ nguy cơ cao. ­ Dặn dò các triệu chứng cần nhập viện. 4. LỊCH KHÁM THAI ­ 3 tháng đầu: 1 lần. ­ 3 tháng giữa: mỗi tháng một lần. ­ Tháng 7,8: 2 tuần 1 lần. ­ Tháng 9: 1 tuần/lần. 5. KẾT LUẬN Khám thai định kỳ rất quan trọng giúp theo dõi sự phát triển của thai, phát hiện những bất  thường trên thai để có biện pháp can thiệp kịp thời hầu bảo đảm chuẩn bị cuộc sanh an toàn cho  mẹ và con. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. William’s obstetric, 2000. 2. Obstetrique pour le praticien, 1994, J.Lansac.
  3. 3. Sản phụ khoa, ĐH Y Dược Tp.HCM, 2009.
  4. BẢNG KIỂM LƯỢNG GIÁ CUỐI BUỔI HỌC STT NỘI DUNG CÓ KHÔNG 1 Dụng cụ Giường khám Ống nghe tim phổi Máy nghe tim thai Doppler Cân, thước dây, thước đo chiều cao của sản phụ Mỏ vịt, gant tay Giấy thử nước tiểu định tính đường, đạm,  nitrites. Ống nghiệm vô trùng để xét nghiệm khí  hư khi cần thiết. 2 Ba  Lập phiếu khám thai tháng  Hỏi  Hỏi tiền căn sản khoa, PARA, nội ngoại khoa đầu bệnh  Ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối, chu kỳ kinh  sử nguyệt, tính ngày dự sanh. Triệu chứng nghén: buồn nôn, ói, tiểu lắt nhắt,  buồn ngủ Khám  Cân, đo chiều cao, huyết áp. tổng  Nghe tim phổi, dấu hiệu sinh tồn, khám tuyến  quát giáp. Khám  Khám vú, khám âm đạo sản  Cận  Siêu âm  lâm  Xét nghiệm máu: HbsAg, BW, HIV, nhóm máu,  sàng Rhesus. Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm. 3 Ba  Hỏi Triệu chứng: thai máy, ra máu… tháng  Khám  Cân, đo chiều cao, huyết áp, dấu hiệu phù. giữa TQ Khám  Đo bề cao tử cung, vòng bụng ngang rốn. sản  Nghe tim thai. Khám cổ tử cung phát hiện hở eo tử cung. Cận  Siêu âm xác định hình thái thai, vị trí nhau, tình  lâm  trạng ối, đo chiều dài kênh tử cung và đường kính  sàng lỗ trong cổ tử cung. Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm. Chích ngừa uốn ván rốn. 4 Ba  Hỏi Triệu chứng: thai máy, gò trằn bụng dưới, ra  tháng  máu, ra nước âm đạo… cuối Khám  Cân, đo chiều cao, huyết áp, dấu hiệu phù. TQ Khám  Đo bề cao tử cung, vòng bụng ngang rốn. sản  Nghe tim thai. 4 thủ thuật Leopold. Đánh giá khung chậu, cân nặng thai, ngôi, chướng  ngại vật tiền đạo. CLS Siêu âm ngôi thai, kích thước thai vị trí nhau, ối. Dặn dò các triệu chứng cần nhập viện
  5.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2