intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm và sự đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

62
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm và sự đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008. Nghiên cứu tiến hành trên các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính điều trị tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 đến 12/2008 , có kết quả cấy đàm hay dịch rửa phế quản dương tính, gồm 186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm và sự đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008

47<br /> <br /> KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG IN VITRO VI KHUẨN GÂY<br /> VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG 2008<br /> LÊ TIẾN DŨNG *<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng ñồng tại Bệnh<br /> viện Nguyễn Tri Phương 2008.<br /> Phương pháp: Các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính ñiều trị tại Bệnh viện Nguyễn Tri<br /> Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008 , có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản dương tính, gồm<br /> 186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ.<br /> Kết quả: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số (94,6%) so với vi khuẩn gram dương (5,4%).<br /> Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. và Klebsiella spp. ; sau ñó là các chủng<br /> Providencia spp. , Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, E. coli, H.influenza….<br /> Vi khuẩn gram âm ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh; chỉ ñề kháng ít với<br /> Cephalosporin 3-4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin và Quinolone.<br /> Các vi khuẩn gây viêm phổi rất ña dạng và ñề kháng kháng sinh cao. S. pneumonia ñề<br /> kháng hoàn toàn với oxacillin nên ñề kháng cao với β lactam. Staphylococcus spp. chỉ không ñề<br /> kháng với Vancomycin, Linezolide, Rifampicin. P.aeruginosa ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh,<br /> chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với Cephalosporin 4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin.<br /> Kết luận: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số so với vi khuẩn gram dương.Thường gặp nhất là chủng<br /> Pseudomonas spp. và Klebsiella spp..Các vi khuẩn ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh.<br /> Từ khóa: viêm phổi cộng ñồng, vi khuẩn Gram dương, vi khuẩn Gram âm, kháng sinh, ñề kháng.<br /> SUMMARY<br /> INVESTIGATING CHARACTERISTICS AND IN-VITRO RESISTANCE TO BACTERIA<br /> CAUSING COMMUNITY- ACQUIRED PNEUMONIA IN NGUYEN TRI PHUONG<br /> HOSPITAL 2008.<br /> Dr Le Tien Dung<br /> Objective: Investigating characteristics and in-vitro resistance to bacteria causing communityacquired pneumonia in Nguyen Tri Phuong Hospital 2008.<br /> Methods: Adult community- acquired pneumonia patients admitted Nguyen Tri Phuong Hospital<br /> from January 2008 to December 2008, having positive sputum or BAL culture, including 186<br /> patients with 117 males and 69 females.<br /> Results: Gram- negative bacteria (94.6%) are majority to gram- positive bacteria (5.4%).<br /> The most popular strains are Pseudomonas spp. and Klebsiella spp.; after that are<br /> Providencia spp. , Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, E. coli, H. influenza…..<br /> Gram-negative bacteria are high resistance to a lot of antibiotics; only low resistance to 3rd<br /> - th<br /> 4 generation Cephalosporin, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin and Quinolone.<br /> Bacteria caused CAP are multiform and high resistant antibiotics. S.pneumonia is totally<br /> resistance to oxacillin, so high resistance to β lactam. Staphylococcus spp. is not resistance to<br /> Vancomycin, Linezolide, Rifampicin only. P.aeruginosa is high resistance to all antibiotics, only<br /> low resistance to 4th generation Cephalosporin, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin.<br /> Conclusion: Gram- negative bacteria are majority to gram- positive bacteria . The most popular<br /> strains are Pseudomonas spp. and Klebsiella spp.. Bacteria are being high resistance to a lot of<br /> antibiotics.<br /> Key words: community acquired pneumonia, Gram-positive bacteria, Gram-negative bacteria,<br /> antibiotics, resistance.<br /> * Khoa Hô hấp, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS Lê Tiến Dũng Email: ledungcuc@gmail.com<br /> <br /> 47<br /> <br /> 48<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñang trở thành một vấn ñề toàn cầu và làm cho<br /> việc ñiều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và tốn kém. Chỉ riêng tại Hoa kỳ, việc vi<br /> khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñã khiến chi phí chăm sóc sức khỏe hàng năm phải tăng ít nhất<br /> 100 triệu Mỹ kim (2)(7). Theo nghiên cứu 2005 -2006 của ANSORP, vùng Châu Á (Việt Nam, Hàn<br /> Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Hồng Kông) có tỉ lệ phế cầu kháng thuốc rất cao (17)(18).Báo cáo của các<br /> nghiên cứu Alexander project (1998-2000) và PROTEK project (1999-2000) cũng cho thấy phế cầu<br /> kháng penicillin và macrolide ở vùng Châu Á cao hơn rất nhiều so với khu vực Châu Mỹ<br /> Latin(1)(16). Nhiều nghiên cứu trong nước cũng cho thấy tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng<br /> sinh rất trầm trọng. Các nghiên cứu tại miền Nam và miền Bắc nước ta ñều cho thấy vi khuẩn gây<br /> viêm phổi ñã ñề kháng gần như hoàn toàn với các kháng sinh thông thường, và thậm chí còn ñề<br /> kháng với cả các kháng sinh thế hệ sau (3)(4)(5)(6)(8)(9) (12)(13)(14)(15)<br /> Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục ñích khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi<br /> khuẩn gây viêm phổi cộng ñồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương .<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng<br /> Các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính ñiều trị nội trú tại khoa nội hô hấp Bệnh viện<br /> (BV) Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008 , có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản<br /> (BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, gồm 186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Đây là nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện.<br /> 2.1 Xử lý mẫu bệnh phẩm<br /> Bệnh phẩm là mẫu ñàm ñược lấy bằng cách vỗ lưng và hướng dẫn bệnh nhân khạc ñàm,<br /> có khi phải hổ trợ bằng cách cho bệnh nhân xông khí dung với NaCl 0,9% trước khạc ñàm hay soi<br /> phế quản và cấy dịch rửa phế quản (BAL). Bệnh phẩm ñược ñựng ở lọ nhựa trong và gởi ñến ngay<br /> phòng xét nghiệm vi sinh do TS.BS Phạm Hùng Vân phụ trách. Mẫu ñàm ñược chọn cấy khi ñủ ñộ<br /> tin cậy: < 10 tế bào biểu bì, > 25 bạch cầu / quang trường × 100. Chúng tôi không tiến hành xét<br /> nghiệm vi khuẩn không ñiển hình.<br /> 2.2 Xử lý số liệu và tính toán thống kê<br /> Tất cả bệnh nhân nghiên cứu ñược thu thập số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn ñã<br /> ñược lập trình . Các số liệu, tỉ lệ phần trăm ñựợc thể hiện ở các bảng.<br /> KếT QUả<br /> 1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 186)<br /> Vi khuẩn<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 68<br /> <br /> 36,5<br /> <br /> VI KHUẨN GRAM ÂM<br /> Pseudomonas spp<br /> <br /> 8<br /> Acinetobacter spp<br /> Providencia spp.<br /> 16<br /> E. coli<br /> 6<br /> Klebsiella spp.<br /> 54<br /> Proteus mirabilis<br /> 8<br /> M.catarrhalis<br /> 12<br /> H. influenza<br /> 4<br /> Tổng VKGA<br /> 176<br /> VI KHUẨN GRAM DƯƠNG<br /> <br /> 4,3<br /> 8,6<br /> 3,2<br /> 29<br /> 4,3<br /> 6,5<br /> 2,2<br /> 94,6<br /> <br /> 48<br /> <br /> 49<br /> S. pneumonia<br /> S. aureus<br /> <br /> 6<br /> 4<br /> <br /> 3,2<br /> 2,2<br /> <br /> Tổng VK gram dương<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5,4<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 186<br /> <br /> 100<br /> <br /> 2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ (n= 186)<br /> VI KHUẨN GRAM DƯƠNG (VKGD)<br /> <br /> rifampicin<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> azithromyci<br /> <br /> linezolide<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> vancomycin<br /> <br /> cindamycin<br /> <br /> levofloxacin<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> ciprofloxacin<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> amikacin<br /> <br /> ticarcilin<br /> <br /> imipenem<br /> <br /> ceftriaxon<br /> <br /> cefuroxim<br /> <br /> amoxiclav<br /> <br /> oxacillin<br /> <br /> SREPTOCOCCUS PNEUMONIA (n= 6 )<br /> Nhạy<br /> 3<br /> n/%<br /> 75<br /> Kháng<br /> 4<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> n/%<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 25<br /> Trung gian<br /> n/%<br /> STAPHYLOCOCCUS SPP. (n= 4)<br /> Nhạy<br /> n/%<br /> Kháng<br /> n/%<br /> Trung gian<br /> n/%<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> 4<br /> 100<br /> 2<br /> 50<br /> 4<br /> 100<br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> VI KHUẨN GRAM ÂM (VKGA)<br /> Meropenem<br /> <br /> imipenem<br /> <br /> 56<br /> 87,5<br /> <br /> 56<br /> 82<br /> <br /> 56<br /> 82<br /> <br /> 4<br /> 67<br /> <br /> 56<br /> 82<br /> <br /> Kháng<br /> n/%<br /> <br /> 26<br /> 42<br /> <br /> 36<br /> 60<br /> <br /> 22<br /> 35,5<br /> <br /> 6<br /> 60<br /> <br /> 8<br /> 12,5<br /> <br /> 10<br /> 15<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 10<br /> 15<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 2<br /> 33<br /> <br /> 8<br /> 1O<br /> O<br /> <br /> 8<br /> 1OO<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> levofloxacin<br /> <br /> amikacin<br /> <br /> 4<br /> 40<br /> <br /> ciprofloxacin<br /> <br /> tobramycin<br /> <br /> 40<br /> 64,5<br /> <br /> ofloxacin<br /> <br /> cefepim<br /> <br /> 24<br /> 40<br /> <br /> ticarcillin<br /> <br /> ceftazidim<br /> <br /> 36<br /> 58<br /> <br /> tazobactam<br /> <br /> ceftriaxone<br /> <br /> cefuroxim<br /> <br /> amoxiclav<br /> <br /> Nhạy<br /> n/%<br /> <br /> 8<br /> 100<br /> <br /> 56<br /> 82<br /> <br /> 42<br /> 75<br /> <br /> 58<br /> 85<br /> <br /> 5<br /> 83<br /> <br /> 12<br /> 18<br /> <br /> 14<br /> 25<br /> <br /> 8<br /> 12<br /> <br /> 1<br /> 17<br /> <br /> PSEUDOMONAS SPP. (n=68)<br /> <br /> Trung gian<br /> n/%<br /> ACINETOBACTER (n=8 )<br /> Nhạy<br /> n/%<br /> 2<br /> 8<br /> 50<br /> 100<br /> Kháng<br /> 2<br /> 4<br /> 2<br /> n/%<br /> 50<br /> 100<br /> 50<br /> Trung gian<br /> 2<br /> n/%<br /> 50<br /> KLEBSIELLA PNEUMONIA (n= 54)<br /> Nhạy<br /> 38<br /> 28<br /> 36<br /> 2<br /> <br /> 6<br /> 100<br /> <br /> 12<br /> 18<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 6<br /> 100<br /> <br /> 8<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 67<br /> <br /> 2<br /> 33<br /> 42<br /> <br /> 34<br /> <br /> 46<br /> <br /> 48<br /> <br /> 2<br /> <br /> 48<br /> <br /> 38<br /> <br /> 46<br /> <br /> 8<br /> <br /> 49<br /> <br /> 50<br /> n/%<br /> Kháng<br /> n/%<br /> Trung gian<br /> n/%<br /> <br /> 73<br /> 14<br /> 27<br /> <br /> 56<br /> 22<br /> 44<br /> <br /> 69<br /> 12<br /> 23<br /> 4<br /> 8<br /> <br /> 50<br /> <br /> 78<br /> 12<br /> 22<br /> <br /> 95<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 85<br /> 8<br /> 15<br /> <br /> 92<br /> 4<br /> 8<br /> <br /> 2<br /> 5<br /> <br /> 50<br /> <br /> 89<br /> 6<br /> 11<br /> <br /> 79<br /> 10<br /> 21<br /> <br /> 85<br /> 8<br /> 15<br /> <br /> 4<br /> 67<br /> 2<br /> 33<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> 2<br /> 50<br /> <br /> 4<br /> 67<br /> 2<br /> 33<br /> <br /> 80<br /> 2<br /> 20<br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br /> ÿÿbrdrÿÿbrÿÿÿÿ0 ÿÿcl10 ÿÿdrvE. COLI (n= 6 )<br /> Nhạy<br /> 2<br /> 4<br /> 5<br /> 4<br /> n/%<br /> 33<br /> 67<br /> 83<br /> 80<br /> Kháng<br /> 4<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> n/%<br /> 67<br /> 33<br /> 17<br /> 20<br /> H. INFLUENZAE (n= 4)<br /> Nhạy<br /> 4<br /> 4<br /> n/%<br /> 100<br /> 100<br /> Kháng<br /> 2<br /> n/%<br /> 100<br /> MORAXELA CATARRHALIS (n= 12)<br /> Nhạy<br /> 6<br /> 12<br /> 10<br /> n/%<br /> 50<br /> 100<br /> 83<br /> Kháng<br /> 6<br /> 2<br /> n/%<br /> 50<br /> 17<br /> PROTEUS MIRABILIS (n= 8)<br /> Nhạy<br /> 2<br /> 2<br /> 4<br /> n/%<br /> 25<br /> 25<br /> 50<br /> Kháng<br /> 6<br /> 6<br /> 4<br /> n/%<br /> 75<br /> 75<br /> 50<br /> PROVIDENCIA SPP. (n= 16 )<br /> Nhạy<br /> 10<br /> 6<br /> 10<br /> n/%<br /> 71<br /> 38<br /> 71<br /> Kháng<br /> 4<br /> 10<br /> 4<br /> n/%<br /> 29<br /> 62<br /> 29<br /> <br /> 5<br /> 83<br /> 1<br /> 17<br /> <br /> 4<br /> 67<br /> 2<br /> 33<br /> <br /> 4<br /> 67<br /> 2<br /> 33<br /> <br /> 5<br /> 83<br /> 1<br /> 17<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 4<br /> 100<br /> <br /> 10<br /> 83<br /> 2<br /> 17<br /> <br /> 10<br /> 83<br /> 2<br /> 17<br /> <br /> 8<br /> 67<br /> 4<br /> 33<br /> <br /> 10<br /> 83<br /> 2<br /> 17<br /> <br /> 10<br /> 83<br /> 2<br /> 17<br /> <br /> 10<br /> 83<br /> 2<br /> 17<br /> <br /> 10<br /> 83<br /> 2<br /> 17<br /> <br /> 4<br /> 50<br /> 4<br /> 50<br /> <br /> 8<br /> 100<br /> <br /> 6<br /> 75<br /> <br /> 6<br /> 75<br /> 2<br /> 25<br /> <br /> 6<br /> 75<br /> 2<br /> 25<br /> <br /> 4<br /> 50<br /> 4<br /> 50<br /> <br /> 6<br /> 75<br /> 2<br /> 25<br /> <br /> 10<br /> 62<br /> 6<br /> 38<br /> <br /> 16<br /> 100<br /> <br /> 16<br /> 100<br /> <br /> 14<br /> 88<br /> 2<br /> 12<br /> <br /> 14<br /> 88<br /> 2<br /> 12<br /> <br /> 14<br /> 88<br /> 2<br /> 12<br /> <br /> 16<br /> 100<br /> <br /> 2<br /> 25<br /> <br /> 2<br /> 100<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 186)<br /> VKGA chiếm ña số (94,6%) so với VKGD (5,4%) .<br /> Trong các tác nhân gây viêm phổi cộng ñồng, thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp.<br /> (36,5%) và nếu kết hợp với chủng Acinetobacter spp. (4,3%) thì tỉ lệ này rất cao (41%); Klebsiella<br /> spp. (29%) ; sau ñó là các chủng Providencia spp. (8,6%), M. catarrhalis (6,5%). Ít gặp hơn là các<br /> chủng P. mirabilis, E. coli, H. influenza. Các vi khuẩn gram (+) chiếm tỉ lệ rất thấp (5,4%), với S.<br /> aureus (2,2%) và S. pneumonia (3,2%).<br /> Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2006 (5), VKGA chiếm ña số (69%) so với<br /> VK khác (28%) và ña tác nhân (2,6%). Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. (27%) và<br /> Acinetobacter spp. (5%); S. pneumonia (20,5%) .Sau ñó là các chủng Klebsiella spp. (10%); S.<br /> aureus (7,5%); H. influenza (6,7%) và M. catarrhalis (6,7%). Ít gặp hơn là các chủng P. mirabilis,<br /> Enterobacter spp., Serratia spp. Như vậy trong năm 2008, các chủng VKGA là ña số , rất ít VKGD,<br /> và ña số là Pseudomonas spp. và Klebsiella spp.<br /> Theo Đinh Ngọc Sỹ và cs, nghiên cứu tại Viện Lao và Bệnh phổi TW, vi khuẩn gây bệnh chủ<br /> yếu thuộc nhóm Enterobacteriacae (72%), sau ñó là M. catarrhalis (14%), S. aureus (7%),<br /> S.pneumoniae và H. influenzae chiếm tỉ lệ thấp (6% và 2%) (9). Theo Ngô Quý Châu và cs, nghiên<br /> cứu tại BV Bạch Mai, Hà Nội, cho thấy K.pneumoniae là nguyên nhân gặp nhiều nhất (42,1%), các<br /> nguyên nhân khác ít gặp hơn là P. aeruginosae (13,2%); H. influenzae (10,5%); S.pneumoniae<br /> (10,5%)(3). Theo P.H Vân, T.V.Ngọc và cs (2003-2005), tác nhân gây VPCĐ như sau:<br /> S.pneumoniae 10,8%; S.viridans 21,6%; S.aureus 5,4%; E.coli 5,4%; M.catarrhalis 19%; P.cepacie<br /> 5,4%; P.aeruginosae 5,4%; Acinetobacter 8%; khác 19%; cấy âm tính 56,5%(11). Theo Song JH<br /> (2005), tác nhân gây VPCĐ ở Châu Á như sau: S.pneumoniae 29,2%; K.pneumonia 15,4%;<br /> <br /> 50<br /> <br /> 51<br /> H.influenzae 15,1%; P. aeruginosae 6,7%; S.aureus 4,9%; M.catarrhalis 3,1%; M.tuberculosis<br /> 3%; không rõ 36,5%, vi khuẩn không ñiển hình 25%; nhiễm trùng phối hợp 15-20%(17).<br /> 2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ<br /> S. pneumonia (n= 6)<br /> Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Oxacillin 100%; Amoxiclav 100%. Nhưng Ticarcillin 0%;<br /> Clindamycin 0%.<br /> Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng khá cao :Cefu. 100%; Ceftri. 25%. Nhóm C4 không bị ñề<br /> kháng : Imipe. 0%.<br /> Nhóm Aminoside không bị ñề kháng. Nhóm Quinolone bị ñề kháng hoàn toàn. Vancomycin,<br /> Linezolide không bị ñề kháng.<br /> Theo Phạm Hùng Vân, trong nhiên cứu ña trung tâm 2006 cho thấy với 204 chủng S. pneumoniae,<br /> tình hình ñề kháng như sau: ery 78-80%; cla 86%; azi 74-80%; TMS 75-82%; chlor 29%; levo 1%;<br /> oflox 1%; gati 1%; coamox 6%; PNC 38-80%(15). Trong nghiên cứu của ANSORP (2005-2006) cho<br /> thấy tỉ lệ S.pneumoniae kháng PNC (gồm PRSP và PISP) tại Hàn Quốc, Nhật, Việt Nam và Thái<br /> Lan lên ñến 50%; và trên các chủng Việt Nam cho thấy dù hãy còn nhạy cảm nhưng ñã có 17%<br /> giảm nhạy cảm với Ceftriaxone và 32% giảm nhạy cảm với Imipenem. Tại Việt Nam, tỉ lệ<br /> S.pneumonia ñề kháng PNC là 71% và ñề kháng Macrolide là 92%, ñứng ñầu khu vực Châu Á<br /> TBD(17)(18). Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với<br /> Macrolid, Aminoside, TMS. Đặc biệt , ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên có khả năng ñề kháng<br /> với β lactam. Đề kháng ít với C2, Vanco, Quinolone 2 (6) . So với nghiên cứu 2006-07 (5), VK gia<br /> tăng ñề kháng với C3 (Ceftriaxone), Quinolone; nhưng giảm ñề kháng với Aminoside.Như vậy kết<br /> quả nghiên cứu này cho thấy vi khuẩn ñã ñề kháng mạnh hơn với các kháng sinh.<br /> Staphylococcus spp. (n =23 )<br /> Vi khuẩn ñề kháng cao với Cipro. 100%; Levo. 50%; Azithro. 50%; Clinda. 50%.<br /> VK không ñề kháng với Vanco., Linezolide., Rifam.<br /> Theo Song JH-nghiên cứu ANSORP, tại vùng Châu Á TBD, tỉ lệ MRSA tại Việt Nam là<br /> 28,2%, ñứng hàng thứ tư, sau Taiwan 40,5%; Srilanka 38,8%; Philipine 30,1% (18).<br /> Theo Hà Mai Dung và cs, tại BV Chợ Rẫy năm 1998, sự ñề kháng kháng sinh của MRSA<br /> như sau: ery 100%, clari 100%, gent 96,6%, ami 72%, chloram 56,1%, cipr 83,3%, clinda 57,1%,<br /> doxy 89,6%, fusi 32,6%, linco 68,6%, rif 15,3%, spira 54,3%, TMS 41,3%, vanc 0%; sự ñề kháng<br /> kháng sinh của MSSA như sau: ery 27,1%, clari 6,9%, gent 13,1%, ami 2%, chloram 40%, cipr<br /> 9,6%, clinda 10,6%, doxy 24,6%, fusi 26,8%, linco 22,4%, rif 2%, spira 10,4%, TMS 21,6%, vanc<br /> 0% (4).<br /> Theo Phạm Hùng Vân, MRSA ñề kháng với hầu hết các kháng sinh, chỉ còn ñề kháng ít<br /> với Rif và không ñề kháng với Vanc; MSSA chỉ ñề kháng mạnh với PNC, ñề kháng ít với các loại<br /> kháng sinh khác (13)(14).<br /> Pseudomonas spp. (n = 68)<br /> Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 60%. Ticarcillin có ñề kháng thấp 18%; PiperazinTazobactam (PZ-TZ) không bị ñề kháng.<br /> Nhóm C bị ñề kháng cao :Cefu. 60%; Ceftri. 36%; Cefta. 60%. Nhóm C4 bị ñề kháng thấp :Cefe.<br /> 13%; Imipe. 18%.<br /> Nhóm Aminoside bị ñề kháng khá thấp: Tobra. 15- 18%; Amika. 15 - 18%. Nhóm Quinolone bị ñề<br /> kháng khá thấp: Cipro. 12 - 15%; Oflox. 25%; Levo. 17%.<br /> So với nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với tất<br /> cả kháng sinh, chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với Amikacin (7-27%)(6). Nghiên cứu 2006-07 (5) cho<br /> thấy P. aeruginosae còn ñề kháng tương ñối ít với Imipe. (6-10%) và Amikacin (15-20%). Trong<br /> nghiên cứu này cho thấy VK cũng ñề kháng tương ñối ít với C4, Aminoside; và ñặc biệt có cải<br /> thiện ñề kháng với Ticarcillin, TZ-PZ và Quinolone.<br /> Acinetobacter (n = 8 )<br /> <br /> 51<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2