47<br />
<br />
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG IN VITRO VI KHUẨN GÂY<br />
VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG 2008<br />
LÊ TIẾN DŨNG *<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi cộng ñồng tại Bệnh<br />
viện Nguyễn Tri Phương 2008.<br />
Phương pháp: Các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính ñiều trị tại Bệnh viện Nguyễn Tri<br />
Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008 , có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản dương tính, gồm<br />
186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ.<br />
Kết quả: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số (94,6%) so với vi khuẩn gram dương (5,4%).<br />
Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. và Klebsiella spp. ; sau ñó là các chủng<br />
Providencia spp. , Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, E. coli, H.influenza….<br />
Vi khuẩn gram âm ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh; chỉ ñề kháng ít với<br />
Cephalosporin 3-4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin và Quinolone.<br />
Các vi khuẩn gây viêm phổi rất ña dạng và ñề kháng kháng sinh cao. S. pneumonia ñề<br />
kháng hoàn toàn với oxacillin nên ñề kháng cao với β lactam. Staphylococcus spp. chỉ không ñề<br />
kháng với Vancomycin, Linezolide, Rifampicin. P.aeruginosa ñề kháng mạnh với tất cả kháng sinh,<br />
chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với Cephalosporin 4, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin.<br />
Kết luận: Vi khuẩn gram âm chiếm ña số so với vi khuẩn gram dương.Thường gặp nhất là chủng<br />
Pseudomonas spp. và Klebsiella spp..Các vi khuẩn ñề kháng mạnh với nhiều loại kháng sinh.<br />
Từ khóa: viêm phổi cộng ñồng, vi khuẩn Gram dương, vi khuẩn Gram âm, kháng sinh, ñề kháng.<br />
SUMMARY<br />
INVESTIGATING CHARACTERISTICS AND IN-VITRO RESISTANCE TO BACTERIA<br />
CAUSING COMMUNITY- ACQUIRED PNEUMONIA IN NGUYEN TRI PHUONG<br />
HOSPITAL 2008.<br />
Dr Le Tien Dung<br />
Objective: Investigating characteristics and in-vitro resistance to bacteria causing communityacquired pneumonia in Nguyen Tri Phuong Hospital 2008.<br />
Methods: Adult community- acquired pneumonia patients admitted Nguyen Tri Phuong Hospital<br />
from January 2008 to December 2008, having positive sputum or BAL culture, including 186<br />
patients with 117 males and 69 females.<br />
Results: Gram- negative bacteria (94.6%) are majority to gram- positive bacteria (5.4%).<br />
The most popular strains are Pseudomonas spp. and Klebsiella spp.; after that are<br />
Providencia spp. , Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, E. coli, H. influenza…..<br />
Gram-negative bacteria are high resistance to a lot of antibiotics; only low resistance to 3rd<br />
- th<br />
4 generation Cephalosporin, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin and Quinolone.<br />
Bacteria caused CAP are multiform and high resistant antibiotics. S.pneumonia is totally<br />
resistance to oxacillin, so high resistance to β lactam. Staphylococcus spp. is not resistance to<br />
Vancomycin, Linezolide, Rifampicin only. P.aeruginosa is high resistance to all antibiotics, only<br />
low resistance to 4th generation Cephalosporin, Ticarcillin, Piperazin/Tazobactam, Amikacin.<br />
Conclusion: Gram- negative bacteria are majority to gram- positive bacteria . The most popular<br />
strains are Pseudomonas spp. and Klebsiella spp.. Bacteria are being high resistance to a lot of<br />
antibiotics.<br />
Key words: community acquired pneumonia, Gram-positive bacteria, Gram-negative bacteria,<br />
antibiotics, resistance.<br />
* Khoa Hô hấp, Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS Lê Tiến Dũng Email: ledungcuc@gmail.com<br />
<br />
47<br />
<br />
48<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñang trở thành một vấn ñề toàn cầu và làm cho<br />
việc ñiều trị các bệnh nhiễm trùng ngày càng khó khăn và tốn kém. Chỉ riêng tại Hoa kỳ, việc vi<br />
khuẩn gia tăng ñề kháng kháng sinh ñã khiến chi phí chăm sóc sức khỏe hàng năm phải tăng ít nhất<br />
100 triệu Mỹ kim (2)(7). Theo nghiên cứu 2005 -2006 của ANSORP, vùng Châu Á (Việt Nam, Hàn<br />
Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Hồng Kông) có tỉ lệ phế cầu kháng thuốc rất cao (17)(18).Báo cáo của các<br />
nghiên cứu Alexander project (1998-2000) và PROTEK project (1999-2000) cũng cho thấy phế cầu<br />
kháng penicillin và macrolide ở vùng Châu Á cao hơn rất nhiều so với khu vực Châu Mỹ<br />
Latin(1)(16). Nhiều nghiên cứu trong nước cũng cho thấy tình hình vi khuẩn gia tăng ñề kháng kháng<br />
sinh rất trầm trọng. Các nghiên cứu tại miền Nam và miền Bắc nước ta ñều cho thấy vi khuẩn gây<br />
viêm phổi ñã ñề kháng gần như hoàn toàn với các kháng sinh thông thường, và thậm chí còn ñề<br />
kháng với cả các kháng sinh thế hệ sau (3)(4)(5)(6)(8)(9) (12)(13)(14)(15)<br />
Nghiên cứu của chúng tôi nhằm mục ñích khảo sát ñặc ñiểm và sự ñề kháng in vitro vi<br />
khuẩn gây viêm phổi cộng ñồng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương .<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng<br />
Các bệnh nhân người lớn viêm phổi cấp tính ñiều trị nội trú tại khoa nội hô hấp Bệnh viện<br />
(BV) Nguyễn Tri Phương thời gian 1/2008 ñến 12/2008 , có kết quả cấy ñàm hay dịch rửa phế quản<br />
(BAL) tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, gồm 186 bệnh nhân với 117 nam và 69 nữ.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Đây là nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện.<br />
2.1 Xử lý mẫu bệnh phẩm<br />
Bệnh phẩm là mẫu ñàm ñược lấy bằng cách vỗ lưng và hướng dẫn bệnh nhân khạc ñàm,<br />
có khi phải hổ trợ bằng cách cho bệnh nhân xông khí dung với NaCl 0,9% trước khạc ñàm hay soi<br />
phế quản và cấy dịch rửa phế quản (BAL). Bệnh phẩm ñược ñựng ở lọ nhựa trong và gởi ñến ngay<br />
phòng xét nghiệm vi sinh do TS.BS Phạm Hùng Vân phụ trách. Mẫu ñàm ñược chọn cấy khi ñủ ñộ<br />
tin cậy: < 10 tế bào biểu bì, > 25 bạch cầu / quang trường × 100. Chúng tôi không tiến hành xét<br />
nghiệm vi khuẩn không ñiển hình.<br />
2.2 Xử lý số liệu và tính toán thống kê<br />
Tất cả bệnh nhân nghiên cứu ñược thu thập số liệu theo một biểu mẫu thống nhất có sẵn ñã<br />
ñược lập trình . Các số liệu, tỉ lệ phần trăm ñựợc thể hiện ở các bảng.<br />
KếT QUả<br />
1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 186)<br />
Vi khuẩn<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
68<br />
<br />
36,5<br />
<br />
VI KHUẨN GRAM ÂM<br />
Pseudomonas spp<br />
<br />
8<br />
Acinetobacter spp<br />
Providencia spp.<br />
16<br />
E. coli<br />
6<br />
Klebsiella spp.<br />
54<br />
Proteus mirabilis<br />
8<br />
M.catarrhalis<br />
12<br />
H. influenza<br />
4<br />
Tổng VKGA<br />
176<br />
VI KHUẨN GRAM DƯƠNG<br />
<br />
4,3<br />
8,6<br />
3,2<br />
29<br />
4,3<br />
6,5<br />
2,2<br />
94,6<br />
<br />
48<br />
<br />
49<br />
S. pneumonia<br />
S. aureus<br />
<br />
6<br />
4<br />
<br />
3,2<br />
2,2<br />
<br />
Tổng VK gram dương<br />
<br />
10<br />
<br />
5,4<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
186<br />
<br />
100<br />
<br />
2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ (n= 186)<br />
VI KHUẨN GRAM DƯƠNG (VKGD)<br />
<br />
rifampicin<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
azithromyci<br />
<br />
linezolide<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
vancomycin<br />
<br />
cindamycin<br />
<br />
levofloxacin<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
ciprofloxacin<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
amikacin<br />
<br />
ticarcilin<br />
<br />
imipenem<br />
<br />
ceftriaxon<br />
<br />
cefuroxim<br />
<br />
amoxiclav<br />
<br />
oxacillin<br />
<br />
SREPTOCOCCUS PNEUMONIA (n= 6 )<br />
Nhạy<br />
3<br />
n/%<br />
75<br />
Kháng<br />
4<br />
2<br />
2<br />
1<br />
n/%<br />
100<br />
100<br />
100<br />
25<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
STAPHYLOCOCCUS SPP. (n= 4)<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
Kháng<br />
n/%<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
<br />
2<br />
100<br />
4<br />
100<br />
2<br />
50<br />
4<br />
100<br />
2<br />
50<br />
<br />
2<br />
50<br />
2<br />
50<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
VI KHUẨN GRAM ÂM (VKGA)<br />
Meropenem<br />
<br />
imipenem<br />
<br />
56<br />
87,5<br />
<br />
56<br />
82<br />
<br />
56<br />
82<br />
<br />
4<br />
67<br />
<br />
56<br />
82<br />
<br />
Kháng<br />
n/%<br />
<br />
26<br />
42<br />
<br />
36<br />
60<br />
<br />
22<br />
35,5<br />
<br />
6<br />
60<br />
<br />
8<br />
12,5<br />
<br />
10<br />
15<br />
2<br />
3<br />
<br />
10<br />
15<br />
2<br />
3<br />
<br />
2<br />
33<br />
<br />
8<br />
1O<br />
O<br />
<br />
8<br />
1OO<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
levofloxacin<br />
<br />
amikacin<br />
<br />
4<br />
40<br />
<br />
ciprofloxacin<br />
<br />
tobramycin<br />
<br />
40<br />
64,5<br />
<br />
ofloxacin<br />
<br />
cefepim<br />
<br />
24<br />
40<br />
<br />
ticarcillin<br />
<br />
ceftazidim<br />
<br />
36<br />
58<br />
<br />
tazobactam<br />
<br />
ceftriaxone<br />
<br />
cefuroxim<br />
<br />
amoxiclav<br />
<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
<br />
8<br />
100<br />
<br />
56<br />
82<br />
<br />
42<br />
75<br />
<br />
58<br />
85<br />
<br />
5<br />
83<br />
<br />
12<br />
18<br />
<br />
14<br />
25<br />
<br />
8<br />
12<br />
<br />
1<br />
17<br />
<br />
PSEUDOMONAS SPP. (n=68)<br />
<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
ACINETOBACTER (n=8 )<br />
Nhạy<br />
n/%<br />
2<br />
8<br />
50<br />
100<br />
Kháng<br />
2<br />
4<br />
2<br />
n/%<br />
50<br />
100<br />
50<br />
Trung gian<br />
2<br />
n/%<br />
50<br />
KLEBSIELLA PNEUMONIA (n= 54)<br />
Nhạy<br />
38<br />
28<br />
36<br />
2<br />
<br />
6<br />
100<br />
<br />
12<br />
18<br />
<br />
2<br />
3<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
6<br />
100<br />
<br />
8<br />
100<br />
<br />
2<br />
50<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
67<br />
<br />
2<br />
33<br />
42<br />
<br />
34<br />
<br />
46<br />
<br />
48<br />
<br />
2<br />
<br />
48<br />
<br />
38<br />
<br />
46<br />
<br />
8<br />
<br />
49<br />
<br />
50<br />
n/%<br />
Kháng<br />
n/%<br />
Trung gian<br />
n/%<br />
<br />
73<br />
14<br />
27<br />
<br />
56<br />
22<br />
44<br />
<br />
69<br />
12<br />
23<br />
4<br />
8<br />
<br />
50<br />
<br />
78<br />
12<br />
22<br />
<br />
95<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
85<br />
8<br />
15<br />
<br />
92<br />
4<br />
8<br />
<br />
2<br />
5<br />
<br />
50<br />
<br />
89<br />
6<br />
11<br />
<br />
79<br />
10<br />
21<br />
<br />
85<br />
8<br />
15<br />
<br />
4<br />
67<br />
2<br />
33<br />
<br />
2<br />
50<br />
2<br />
50<br />
<br />
4<br />
67<br />
2<br />
33<br />
<br />
80<br />
2<br />
20<br />
<br />
2<br />
50<br />
<br />
ÿÿbrdrÿÿbrÿÿÿÿ0 ÿÿcl10 ÿÿdrvE. COLI (n= 6 )<br />
Nhạy<br />
2<br />
4<br />
5<br />
4<br />
n/%<br />
33<br />
67<br />
83<br />
80<br />
Kháng<br />
4<br />
2<br />
1<br />
1<br />
n/%<br />
67<br />
33<br />
17<br />
20<br />
H. INFLUENZAE (n= 4)<br />
Nhạy<br />
4<br />
4<br />
n/%<br />
100<br />
100<br />
Kháng<br />
2<br />
n/%<br />
100<br />
MORAXELA CATARRHALIS (n= 12)<br />
Nhạy<br />
6<br />
12<br />
10<br />
n/%<br />
50<br />
100<br />
83<br />
Kháng<br />
6<br />
2<br />
n/%<br />
50<br />
17<br />
PROTEUS MIRABILIS (n= 8)<br />
Nhạy<br />
2<br />
2<br />
4<br />
n/%<br />
25<br />
25<br />
50<br />
Kháng<br />
6<br />
6<br />
4<br />
n/%<br />
75<br />
75<br />
50<br />
PROVIDENCIA SPP. (n= 16 )<br />
Nhạy<br />
10<br />
6<br />
10<br />
n/%<br />
71<br />
38<br />
71<br />
Kháng<br />
4<br />
10<br />
4<br />
n/%<br />
29<br />
62<br />
29<br />
<br />
5<br />
83<br />
1<br />
17<br />
<br />
4<br />
67<br />
2<br />
33<br />
<br />
4<br />
67<br />
2<br />
33<br />
<br />
5<br />
83<br />
1<br />
17<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
4<br />
100<br />
<br />
10<br />
83<br />
2<br />
17<br />
<br />
10<br />
83<br />
2<br />
17<br />
<br />
8<br />
67<br />
4<br />
33<br />
<br />
10<br />
83<br />
2<br />
17<br />
<br />
10<br />
83<br />
2<br />
17<br />
<br />
10<br />
83<br />
2<br />
17<br />
<br />
10<br />
83<br />
2<br />
17<br />
<br />
4<br />
50<br />
4<br />
50<br />
<br />
8<br />
100<br />
<br />
6<br />
75<br />
<br />
6<br />
75<br />
2<br />
25<br />
<br />
6<br />
75<br />
2<br />
25<br />
<br />
4<br />
50<br />
4<br />
50<br />
<br />
6<br />
75<br />
2<br />
25<br />
<br />
10<br />
62<br />
6<br />
38<br />
<br />
16<br />
100<br />
<br />
16<br />
100<br />
<br />
14<br />
88<br />
2<br />
12<br />
<br />
14<br />
88<br />
2<br />
12<br />
<br />
14<br />
88<br />
2<br />
12<br />
<br />
16<br />
100<br />
<br />
2<br />
25<br />
<br />
2<br />
100<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Tần suất vi khuẩn gây Viêm phổi cộng ñồng (n = 186)<br />
VKGA chiếm ña số (94,6%) so với VKGD (5,4%) .<br />
Trong các tác nhân gây viêm phổi cộng ñồng, thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp.<br />
(36,5%) và nếu kết hợp với chủng Acinetobacter spp. (4,3%) thì tỉ lệ này rất cao (41%); Klebsiella<br />
spp. (29%) ; sau ñó là các chủng Providencia spp. (8,6%), M. catarrhalis (6,5%). Ít gặp hơn là các<br />
chủng P. mirabilis, E. coli, H. influenza. Các vi khuẩn gram (+) chiếm tỉ lệ rất thấp (5,4%), với S.<br />
aureus (2,2%) và S. pneumonia (3,2%).<br />
Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2006 (5), VKGA chiếm ña số (69%) so với<br />
VK khác (28%) và ña tác nhân (2,6%). Thường gặp nhất là chủng Pseudomonas spp. (27%) và<br />
Acinetobacter spp. (5%); S. pneumonia (20,5%) .Sau ñó là các chủng Klebsiella spp. (10%); S.<br />
aureus (7,5%); H. influenza (6,7%) và M. catarrhalis (6,7%). Ít gặp hơn là các chủng P. mirabilis,<br />
Enterobacter spp., Serratia spp. Như vậy trong năm 2008, các chủng VKGA là ña số , rất ít VKGD,<br />
và ña số là Pseudomonas spp. và Klebsiella spp.<br />
Theo Đinh Ngọc Sỹ và cs, nghiên cứu tại Viện Lao và Bệnh phổi TW, vi khuẩn gây bệnh chủ<br />
yếu thuộc nhóm Enterobacteriacae (72%), sau ñó là M. catarrhalis (14%), S. aureus (7%),<br />
S.pneumoniae và H. influenzae chiếm tỉ lệ thấp (6% và 2%) (9). Theo Ngô Quý Châu và cs, nghiên<br />
cứu tại BV Bạch Mai, Hà Nội, cho thấy K.pneumoniae là nguyên nhân gặp nhiều nhất (42,1%), các<br />
nguyên nhân khác ít gặp hơn là P. aeruginosae (13,2%); H. influenzae (10,5%); S.pneumoniae<br />
(10,5%)(3). Theo P.H Vân, T.V.Ngọc và cs (2003-2005), tác nhân gây VPCĐ như sau:<br />
S.pneumoniae 10,8%; S.viridans 21,6%; S.aureus 5,4%; E.coli 5,4%; M.catarrhalis 19%; P.cepacie<br />
5,4%; P.aeruginosae 5,4%; Acinetobacter 8%; khác 19%; cấy âm tính 56,5%(11). Theo Song JH<br />
(2005), tác nhân gây VPCĐ ở Châu Á như sau: S.pneumoniae 29,2%; K.pneumonia 15,4%;<br />
<br />
50<br />
<br />
51<br />
H.influenzae 15,1%; P. aeruginosae 6,7%; S.aureus 4,9%; M.catarrhalis 3,1%; M.tuberculosis<br />
3%; không rõ 36,5%, vi khuẩn không ñiển hình 25%; nhiễm trùng phối hợp 15-20%(17).<br />
2. Tỉ lệ ñề kháng in vitro của VK VPCĐ<br />
S. pneumonia (n= 6)<br />
Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Oxacillin 100%; Amoxiclav 100%. Nhưng Ticarcillin 0%;<br />
Clindamycin 0%.<br />
Nhóm Cephalosporin (C) bị ñề kháng khá cao :Cefu. 100%; Ceftri. 25%. Nhóm C4 không bị ñề<br />
kháng : Imipe. 0%.<br />
Nhóm Aminoside không bị ñề kháng. Nhóm Quinolone bị ñề kháng hoàn toàn. Vancomycin,<br />
Linezolide không bị ñề kháng.<br />
Theo Phạm Hùng Vân, trong nhiên cứu ña trung tâm 2006 cho thấy với 204 chủng S. pneumoniae,<br />
tình hình ñề kháng như sau: ery 78-80%; cla 86%; azi 74-80%; TMS 75-82%; chlor 29%; levo 1%;<br />
oflox 1%; gati 1%; coamox 6%; PNC 38-80%(15). Trong nghiên cứu của ANSORP (2005-2006) cho<br />
thấy tỉ lệ S.pneumoniae kháng PNC (gồm PRSP và PISP) tại Hàn Quốc, Nhật, Việt Nam và Thái<br />
Lan lên ñến 50%; và trên các chủng Việt Nam cho thấy dù hãy còn nhạy cảm nhưng ñã có 17%<br />
giảm nhạy cảm với Ceftriaxone và 32% giảm nhạy cảm với Imipenem. Tại Việt Nam, tỉ lệ<br />
S.pneumonia ñề kháng PNC là 71% và ñề kháng Macrolide là 92%, ñứng ñầu khu vực Châu Á<br />
TBD(17)(18). Trong nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với<br />
Macrolid, Aminoside, TMS. Đặc biệt , ñề kháng hoàn toàn với oxacillin nên có khả năng ñề kháng<br />
với β lactam. Đề kháng ít với C2, Vanco, Quinolone 2 (6) . So với nghiên cứu 2006-07 (5), VK gia<br />
tăng ñề kháng với C3 (Ceftriaxone), Quinolone; nhưng giảm ñề kháng với Aminoside.Như vậy kết<br />
quả nghiên cứu này cho thấy vi khuẩn ñã ñề kháng mạnh hơn với các kháng sinh.<br />
Staphylococcus spp. (n =23 )<br />
Vi khuẩn ñề kháng cao với Cipro. 100%; Levo. 50%; Azithro. 50%; Clinda. 50%.<br />
VK không ñề kháng với Vanco., Linezolide., Rifam.<br />
Theo Song JH-nghiên cứu ANSORP, tại vùng Châu Á TBD, tỉ lệ MRSA tại Việt Nam là<br />
28,2%, ñứng hàng thứ tư, sau Taiwan 40,5%; Srilanka 38,8%; Philipine 30,1% (18).<br />
Theo Hà Mai Dung và cs, tại BV Chợ Rẫy năm 1998, sự ñề kháng kháng sinh của MRSA<br />
như sau: ery 100%, clari 100%, gent 96,6%, ami 72%, chloram 56,1%, cipr 83,3%, clinda 57,1%,<br />
doxy 89,6%, fusi 32,6%, linco 68,6%, rif 15,3%, spira 54,3%, TMS 41,3%, vanc 0%; sự ñề kháng<br />
kháng sinh của MSSA như sau: ery 27,1%, clari 6,9%, gent 13,1%, ami 2%, chloram 40%, cipr<br />
9,6%, clinda 10,6%, doxy 24,6%, fusi 26,8%, linco 22,4%, rif 2%, spira 10,4%, TMS 21,6%, vanc<br />
0% (4).<br />
Theo Phạm Hùng Vân, MRSA ñề kháng với hầu hết các kháng sinh, chỉ còn ñề kháng ít<br />
với Rif và không ñề kháng với Vanc; MSSA chỉ ñề kháng mạnh với PNC, ñề kháng ít với các loại<br />
kháng sinh khác (13)(14).<br />
Pseudomonas spp. (n = 68)<br />
Nhóm PNC bị ñề kháng cao, Amoxiclav 60%. Ticarcillin có ñề kháng thấp 18%; PiperazinTazobactam (PZ-TZ) không bị ñề kháng.<br />
Nhóm C bị ñề kháng cao :Cefu. 60%; Ceftri. 36%; Cefta. 60%. Nhóm C4 bị ñề kháng thấp :Cefe.<br />
13%; Imipe. 18%.<br />
Nhóm Aminoside bị ñề kháng khá thấp: Tobra. 15- 18%; Amika. 15 - 18%. Nhóm Quinolone bị ñề<br />
kháng khá thấp: Cipro. 12 - 15%; Oflox. 25%; Levo. 17%.<br />
So với nghiên cứu tại BV Nguyễn Tri Phương 2001-2002, vi khuẩn ñề kháng mạnh với tất<br />
cả kháng sinh, chỉ còn ñề kháng tương ñối ít với Amikacin (7-27%)(6). Nghiên cứu 2006-07 (5) cho<br />
thấy P. aeruginosae còn ñề kháng tương ñối ít với Imipe. (6-10%) và Amikacin (15-20%). Trong<br />
nghiên cứu này cho thấy VK cũng ñề kháng tương ñối ít với C4, Aminoside; và ñặc biệt có cải<br />
thiện ñề kháng với Ticarcillin, TZ-PZ và Quinolone.<br />
Acinetobacter (n = 8 )<br />
<br />
51<br />
<br />