Khảo sát điểm vôi hóa mạch vành và mảng xơ vữa động mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường và không đái tháo đường trên chụp cắt lớp vi tính
lượt xem 2
download
Bài viết Khảo sát điểm vôi hóa mạch vành và mảng xơ vữa động mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường và không đái tháo đường trên chụp cắt lớp vi tính mô tả và so sánh đặc điểm vôi hóa mạch vành và mảng xơ vữa động mạch vành trên hai nhóm đái tháo đường (ĐTĐ) và không ĐTĐ trên chụp cắt lớp vi tính mạch vành (CLVT).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát điểm vôi hóa mạch vành và mảng xơ vữa động mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường và không đái tháo đường trên chụp cắt lớp vi tính
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024 KHẢO SÁT ĐIỂM VÔI HOÁ MẠCH VÀNH VÀ MẢNG XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ KHÔNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Nghiêm Phương Thảo1, Nguyễn Thị Hồng Tuý2, Nguyễn Đại Hùng Linh1, Nguyễn Phạm Cao Minh2 TÓM TẮT Objective: Our aim is to describe and compare the coronary artery calcium scores and plaque 41 Mục tiêu: mô tả và so sánh đặc điểm vôi hóa characteristics in two groups of patients with diabetes mạch vành và mảng xơ vữa động mạch vành trên hai and non-diabetes using coronary computed nhóm đái tháo đường (ĐTĐ) và không ĐTĐ trên chụp tomography angiography (CCTA). Methods: This is a cắt lớp vi tính mạch vành (CLVT). Phương pháp: đây retrospective, cross-sectional study, conducted from là nghiên cứu cắt ngang hồi cứu. Tất cả các bệnh January 2022 to July 2023. All patients ≥ 18 years old nhân (BN) ≥ 18 tuổi được chụp CLVT mạch vành ở underwent coronary computed tomography bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh, thành phố Hồ Chí Minh angiography at Tam Anh General Hospital, Ho Chi từ tháng 1/2022 đến tháng 07/2023. Kết quả: có 60 Minh City. Results: 60 cases, consisting of 30 cases trường hợp bao gồm 30 trường hợp ĐTĐ và 30 trường of diabetes and 30 cases of non-diabetes, were hợp không ĐTĐ thoả tiêu chí chọn mẫu. Trong đó có included in the study. Among them, there were 48 48 BN nam chiếm tỷ lệ 80%, tuổi trung bình là 63,4 males, accounting for 80%; the average age was 63.4 tuổi (45-80 tuổi). Trong số các yếu tố nguy cơ được years old (ranging from 45 to 80). As for the ghi nhận, rối loạn lipid máu chiếm tỷ lệ cao nhất cardiovascular risk factors, dyslipidemia accounted for (98,3%), tiếp đến là tăng huyết áp (93,3%), hút the highest rate (98.3%), followed by hypertension thuốc lá chiếm tỷ lệ thấp nhất (11,7%) , có 50 BN (93.3%), while smoking accounted for the lowest rate hiện diện ≥ 3 yếu tố nguy cơ chiếm tỷ lệ 83%. Tổng (11.7%). There were 50 patients with three điểm vôi hoá mạch vành (ĐVHMV) ở nhóm ĐTĐ là 987 cardiovascular risk factors or more, accounting for ± 949, cao hơn nhóm không ĐTĐ là 535 ± 661, sự 83% of the total cases. The total coronary artery khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0.037). ĐVHMV ở calcium score (CACS) in the diabetic group was 987 ± các nhánh động vành ở nhóm ĐTĐ đều cao hơn nhóm 949 (Agatston score), higher than that in the non- không ĐTĐ , tuy nhên sự khác biệt không có ý nghĩa diabetic group (535 ± 661). This difference was thống kê. Về đặc điểm mảng xơ vữa , nhóm đái tháo statistically significant (p = 0.037). The CACS đường, tỷ lệ xơ vữa vôi hóa, không vôi hóa, hỗn hợp, separately calculated in each coronary artery branch xơ vữa nguy cơ cao đều cao hơn ở nhóm không đái had a similar higher pattern in the diabetic group; tháo đường. Nhóm ĐTĐ có tổn thương hẹp động however, these differences were not statistically mạch vành (ĐMV) dạng lệch tâm và lan toả cao hơn significant. In terms of plaque characteristics, the nhóm không ĐTĐ, trong đó dạng hẹp lan toả cao gấp proportions of calcified, non-calcified, mixed, and 2,6 lần so với nhóm không ĐTĐ, sự khác biệt này có ý high-risk plaques in the diabetic group were higher. nghĩa thống kê (p=0,018). Kết luận: Ngoài điểm vôi The diabetic group had more eccentric and diffuse hóa mạch vành thì tính chất mảng xơ vữa, đặc biệt là coronary stenosis lesions, with the diffuse stenosis xơ vữa nguy cơ cao có thể xác định được trên chụp being 2.6 times higher than the non-diabetic group; CLVT mạch vành giúp điều trị phòng ngừa tránh hậu this difference was statistically significant (p = 0.018). quả vỡ mảng xơ vữa gây hội chứng mạch vành cấp, Conclusion: In addition to the coronary artery calcium nhất là trên nhóm bệnh nhân ĐTĐ. score, coronary plaque characteristics, especially high- Từ khóa: đái tháo đường, điểm vôi hoá mạch risk plaque, can be determined on coronary computed vành, mảng xơ vữa, cắt lớp vi tính mạch vành. tomography angiography to better prevent plaque SUMMARY ruptures causing acute coronary syndrome, particularly in the group of diabetic patients. Keywords: diabetes, COMPARISON OF CORONARY ARTERY coronary calcium score, coronary plaque, coronary CALCIUM SCORE AND PLAQUE computed tomography. CHARACTERISTICS USING CORONARY COMPUTED TOMOGRAPHY ANGIOGRAPHY IN I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) hiện nay đang là DIABETIC AND NON-DIABETIC PATIENTS vấn đề sức khỏe đáng lo ngại trên toàn cầu với tỉ 1Đại lệ mới mắc ngày càng tăng, độ tuổi mắc bệnh học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch ngày càng trẻ. Bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ cao 2Bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh mắc bệnh xơ vữa động mạch. Bệnh mạch vành Chịu trách nhiệm chính: Nghiêm Phương Thảo là nguyên nhân tử vong chính ở cả ĐTĐ type 1 Email: nghiemphuongthaoy2003@gmail.com và type 2 [1]. Chụp cắt lớp vi tính mạch vành Ngày nhận bài: 23.11.2023 Ngày phản biện khoa học: 25.12.2023 (CLVTMV) giúp phát hiện tình trạng hẹp động Ngày duyệt bài: 25.01.2024 mạch vành có ý nghĩa, đánh giá tính chất mảng 163
- vietnam medical journal n01B - FEBRUARY - 2024 xơ vữa động mạch vành giúp cải thiện việc phân nguy cơ, điểm vôi hoá mạch vành, đặc điểm tầng nguy cơ ở cả bệnh nhân có triệu chứng và mảng xơ vữa trên CLVT mạch vành. không có triệu chứng cũng như ở bệnh nhân ĐVHMV đo theo phương pháp diện tích – đậm ĐTĐ nguy cơ cao. Bên cạnh đó, điểm vôi hoá độ (area-density method) của Agatston [4], [8]. mạch vành giúp dự đoán biến cố tim mạch. Các Trên lát cắt CLVT, một vùng phải có đậm độ ít nghiên cứu so sánh độ nặng và sự phân nhất 130 HU (Hounsfield Unit) và diện tích ít nhất bố bệnh động mạch vành trên hai nhóm bệnh 3 pixel (1 mm2) thì mới được nhận diện như một nhân ĐTĐ và không ĐTĐ cho thấy tổn thương vùng vôi hóa. Đậm độ được qui thành điểm, cụ ĐMV ở bệnh nhân ĐTĐ, thường nặng nề với thể 130-199 HU được qui thành 1 điểm, 200-299 những nét đặc trưng tương đối là tổn thương lan HU là 2 điểm, 3 điểm với mức 300-399 HU và ≥ tỏa phức tạp, tổn thương đa nhánh, có nhiều 400 HU được qui thành 4 điểm. Điểm số này nhân sang thương ở các động mạch vành nhỏ hơn và với diện tích vùng vôi hóa, ta tính được điểm vôi tăng độ vôi hóa mạch máu. Do đó, chúng tôi tiến hóa của vùng này (trên một lát cắt). hành nghiên cứu khảo sát thang điểm Agatston 2.3. Xử lý và phân tích số liệu. Dữ liệu ở bệnh nhân đái tháo đường và không đái tháo được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS đường trên chụp cắt lớp vi tính nhằm mô tả và 20, kiểm định chi bình phương (hoặc kiểm định so sánh đặc điểm vôi hóa và tổn thương động chính xác Fisher) được sử dụng để so sánh sự mạch vành trên hai nhóm đái tháo đường và khác biệt đặc điểm giữa 2 nhóm ngưỡng ý nghĩa không đái tháo đường trên CLVTMV. thống kê (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024 LM 50.9±81.9 61.7±93.6 40.1±68.2 0.311 LAD 284±279.5 350±302 218±242 0.068 LCx 117.8±188.1 161±206 75±160 0.075 RCA 307.9±527.3 414±632 202±378 0.122 (LA: left main artery, thân chung ĐMV trái; LCx: left circumflex artery, ĐM mũ trái; LAD : left anterior descending artery, ĐM liên thất trước; RCA: right coronary artery, ĐM vành phải) Tổng điểm vôi hóa mạch vành và điểm vôi hóa mạch vành ở các nhánh ở nhóm ĐTĐ đều cao hơn nhóm không ĐTĐ, với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0.037) ở tổng điểm vôi hóa mạch vành và không có ý nghĩa thống kê giữa điểm vôi hóa mạch vành trung bình ở các nhánh giữa hai nhóm (p>0.05). Biểu đồ 2. Tỉ lệ xơ vữa nguy cơ cao ở hai nhóm bệnh nhân ĐTĐ và không ĐTĐ Đặc điểm hình thái tổn thương hẹp ĐMV trên chụp CLVT có tổn thương hẹp lệch tâm (89%) chiếm ưu thế hơn rất nhiều so với hai dạng tổn thương hẹp lan tỏa và hẹp đồng tâm. (Biểu đồ 3). Biểu đồ 1: Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành trong mẫu nghiên cứu Bảng 3 . Đặc điểm mảng xơ vữa động mạch vành trên CLVT Số đoạn Tỷ lệ % Xơ vữa vôi hóa 383 39.9% Xơ vữa không vôi hóa 266 27.7% Xơ vữa hỗn hợp 186 19.4% Biểu đồ 3. Biểu đồ phân bố hình thái tổn Vôi hóa đốm 161 16.7% thương hẹp ĐMV trên chụp CLVT Đậm độ thấp 48 5% Bảng 5. Phân bố hình thái tổn thương Dấu vòng khăn ăn 8 0.8% hẹp ĐMV trên chụp CLVT theo nhóm ĐTĐ Biến đổi thành mạch 37 3.9% và không ĐTĐ Bảng 4. So sánh tỷ lệ các tính chất của Đái tháo Không đái xơ vữa mạch vành trên CLVT mạch vành p đường tháo đường giữa hai nhóm Hẹp đồng tâm 3.3% 10% 0,296 Đái Không Hẹp lệch tâm 100% 96.7% 0,309 tháo đái tháo p đường đường Hẹp lan tỏa 43.3% 16.7% 0,018 Xơ vữa vôi hóa 96,7% 86,7% 0,160 Nhóm ĐTĐ có tổn thương hẹp ĐMV dạng Xơ vữa không vôi hóa 93,3% 86,7% 0,310 lệch tâm và lan toả cao hơn nhóm không ĐTĐ, Xơ vữa hỗn hợp 73,3% 66,7% 0,520 trong đó dạng hẹp lan toả cao gấp 2,6 lần so với Xơ vữa nguy cơ cao 63,3% 60% 0,790 nhóm không ĐTĐ, sự khác biệt này có ý nghĩa Ở nhóm đái tháo đường, tỷ lệ xơ vữa vôi thống kê (p=0,018). hóa, không vôi hóa, hỗn hợp, xơ vữa nguy cơ IV. BÀN LUẬN cao đều cao hơn ở nhóm không đái tháo đường. Trong nghiên cứu chúng tôi, tỉ lệ nam giới Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa nhiều hơn nữ giới 4 lần, kết quả này tương tự thống kê. Xơ vữa nguy cơ cao khi có từ 2 trong 4 như kết quả của các tác giả khác Nguyễn tính chất (vôi hóa đốm, đậm độ thấp, biến đổi Thượng Nghĩa, De Graaf F.R, Youssef M.A [7], [2], thành mạch, dấu vòng khăn ăn). [10]. Điều này không nằm ngoài dự đoán của 165
- vietnam medical journal n01B - FEBRUARY - 2024 chúng tôi, vì nam giới đã được chứng minh là một can thiệp đặt stent chiếm 97,1% và kết quả yếu tố nguy cơ độc lập đối với bệnh mạch vành. trong nhóm tổn thương có tái định dạng dương, Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ tăng tỷ lệ tổn thương lệch tâm là 64,8% (với cỡ mẫu huyết áp, rối loạn lipid máu và đái tháo đường nghiên cứu 70 bệnh nhân), ở nhóm tái định type 2 tương đồng với các nghiên cứu khác. dạng âm thì tỷ lệ tổn thương lệch tâm là 70,9%. Theo AHA 2020, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ Tác giả Hoàng Thị Vân Hoa [5] khảo sát 13384 chính trong sự phát triển bệnh lý tim mạch [3]. đoạn mạch ghi nhận xơ vữa lệch tâm có vôi hóa Trong nghiên cứu của chúng tôi, tổng điểm chiếm tỷ lệ 61,97%, xơ vữa đồng tâm chiếm vôi hóa mạch vành ở nhóm ĐTĐ cao hơn nhóm 8,1%, xơ vữa lệch tâm không vôi hóa chiếm không ĐTĐ, sự khác biệt này giữa hai nhóm là 27,11%, xơ vữa đồng tâm không vôi hóa 2,82%. có ý nghĩa thống kê (p =0.037), kết quả này tương đồng với tác giả Lijie Zhu [11]. Ngoài ra ở V. KẾT LUẬN nhóm ĐTĐ có điểm vôi hóa mạch vành ở các Ngoài điểm vôi hóa mạch vành thì tính chất nhánh LM, LAD, LCX, RCA cao hơn nhóm không mảng xơ vữa, đặc biệt là xơ vữa nguy cơ cao có ĐTĐ, tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa thể xác định được trên chụp CLVT mạch vành thống kê giữa các nhánh ở hai nhóm. Trong khi giúp điều trị phòng ngừa tránh hậu quả vỡ mảng đó tác giả Lijie Zhu [11] lại thấy điểm vôi hóa xơ vữa gây hội chứng mạch vành cấp, nhất là mạch vành ở các nhánh LAD, LCX, RCA ở nhóm trên nhóm bệnh nhân ĐTĐ ĐTĐ cao hơn nhóm không ĐTĐ với sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p 0,7 tại vị trí hẹp, có 68 trường hợp 2014;45(2):317-324. 166
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ LIPID VÀ LIPOPROTEIN
19 p | 218 | 25
-
Khảo sát tình trạng viêm tĩnh mạch ngoại biên do hóa trị dẫn đầu với Cisplatin và Fluorouracil ở bệnh nhân ung thư đầu cổ
6 p | 86 | 6
-
Đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có hội chứng chuyển hóa
5 p | 57 | 5
-
Khảo sát thái độ và sự tuân thủ rửa tay của bác sĩ và điều dưỡng tại các khoa trọng điểm Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2010
11 p | 76 | 5
-
Ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển: Liệu có thể chỉ định điều trị tại chỗ?
6 p | 7 | 3
-
Khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh lymphôm tế bào T ngoại vi
9 p | 18 | 3
-
Tần suất của hội chứng chuyển hóa và các thành phần của nó ở bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang
6 p | 22 | 3
-
Đặc điểm của hội chứng chuyển hóa ở người không thừa cân hoặc béo phì
7 p | 53 | 3
-
Hội chứng chuyển hoá ở người cao tuổi
5 p | 40 | 3
-
Giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán chảy máu hoạt động tại gan do chấn thương bụng kín
6 p | 31 | 2
-
Bước đầu khảo sát sự biến đổi một số thông số huyết động bằng phương pháp USCOM ở tám bệnh nhân cắt hoại tử bỏng và ghép da
8 p | 11 | 2
-
Khảo sát các đặc điểm khí hóa, thể tích xoang bướm và tương quan với các cấu trúc trong lòng xoang dưới góc nhìn của dựng hình ba chiều
6 p | 24 | 2
-
Đặc điểm vôi hóa động mạch chủ bụng trên hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối
4 p | 18 | 1
-
Nghiên cứu nồng độ resistin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 34 | 1
-
Đặc điểm tổn thương và kết quả can thiệp động mạch vành có khoan cắt mảng xơ vữa vôi hóa bằng Rotablator ở bệnh nhân hội chứng mạch vành mạn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết cục nội viện của xuất huyết tiêu hóa cấp do vỡ dãn tĩnh mạch dạ dày ở bệnh nhân xơ gan
9 p | 6 | 1
-
Khảo sát đặc điểm rối loạn đông cầm máu trên bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn