intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát khả năng kháng vi khuẩn Escherichia coli và Bacillus subtillis của phức chất tạo bởi Sm, Eu, Gd với DL-2-amino-n-butyric

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát khả năng kháng vi khuẩn Escherichia coli và Bacillus subtillis của phức chất tạo bởi Sm, Eu, Gd với DL-2-amino-n-butyric trình bày khảo sát hoạt tính kháng vi khuẩn Escherichia coli (E. coli); Bacillus subtillis (B. subtillis) của các phức chất rắn tạo bởi Sm, Eu, Gd với DL-2-amino-n-butyric (Hbu).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát khả năng kháng vi khuẩn Escherichia coli và Bacillus subtillis của phức chất tạo bởi Sm, Eu, Gd với DL-2-amino-n-butyric

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 KHẢO SÁT KHẢ NĂNG KHÁNG VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI VÀ BACILLUS SUBTILLIS CỦA PHỨC CHẤT TẠO BỞI Sm, Eu, Gd VỚI DL-2-AMINO-N-BUTYRIC Đặng Thị Thanh Lê Trường Đại học Thủy lợi, email: ledtt@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG Môi trường LB đặc: 5g cao nấm men, 10g tripton, 10g NaCl và 15g agar hòa tan trong Phức chất của nguyên tố đất hiếm với một 1lít nước cất, chỉnh pH tới 7 rồi đem khử số aminoaxit đã được ứng dụng trong nhiều trùng ở 117oC trong 20 phút ở áp suất 1atm. lĩnh vực như y học, nông nghiệp, sinh học. Cân 100mg mẫu S1 đã sấy khô ở 60oC, pha Các kết quả nghiên cứu cho thấy phức chất trong 1 ml H2O (nồng độ 100 mg/ml), rồi pha của nguyên tố đất hiếm với một số aminoaxit loãng trong các ống eppendorf ở các nồng độ có hoạt tính thuốc, có triển vọng ứng dụng từ 50 đến 2,5 mg/ml. Các mẫu sau khi pha trong y học [2, 3]. Trong bài báo này, chúng được lọc qua màng lọc vô trùng Microfilter tôi khảo sát hoạt tính kháng vi khuẩn 0,02 m và giữ ở 4oC cho đến khi dùng. Các Escherichia coli (E. coli); Bacillus subtillis mẫu còn lại được chuẩn bị tương tự mẫu S1. (B. subtillis) của các phức chất rắn tạo bởi Sm, Eu, Gd với DL-2-amino-n-butyric (Hbu). 2.2. Đường kính vòng vô khuẩn của các mẫu thử ở các nồng độ khác nhau 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ Lấy 1 khuẩn lạc cho vào bình tam giác có 2.1. Chuẩn bị nguyên vật liệu chứa 10 ml LB lỏng, nuôi lắc qua đêm ở điều kiện 200 v/phút, 37oC. Đổ môi trường LB Các phức chất được điều chế từ phản ứng đặc trên đĩa petri, chờ đến khi khô. Dùng của đất hiếm (III) clorua LnCl3 với Hbu trong pipetman lấy 100l dịch khuẩn nuôi cấy hôm etanol ở 70-800C trong 8h. Các phức chất rắn trước trải đều trên mặt thạch bằng que cấy thu được có thành phần: [Ln(Hbu)4]Cl3 [Ln: thủy tinh cho đến khi khô. Dùng panh đã khử Sm, Eu, Gd; Hbu: CH3CH2CH(NH2)COOH], trùng gắp bốn miếng giấy thấm đường kính tan tốt trong nước, ít tan trong etanol [2]. 5mm đã khử trùng đặt vào bốn góc trên đĩa Tiến hành thử hoạt tính kháng khuẩn của petri. Dùng pipetman lấy 5l mẫu ở các nồng ba phức chất rắn: [Ln(Hbu)4]Cl3 (Ln: Sm, Eu, độ đã pha, nhỏ đều trên bề mặt giấy thấm. Gd); ba muối clorua tương ứng LnCl3 và axit Nuôi cấy trong tủ ấm ở 37oC trong 24 giờ. Hbu. Việc thử nghiệm được thực hiện theo Lấy các đĩa ra đọc kết quả: nếu xung phương pháp khuếch tán trong thạch [1] tại quanh khoanh giấy thấm xuất hiện một vòng Viện Công nghệ Sinh học - Viện Hàn lâm tròn trong suốt do vi khuẩn không phát triển Khoa học và Công nghệ Việt Nam. được, mẫu thử đã khuếch tán sang môi Hai chủng khuẩn đem thử là Escherichia trường thạch và ức chế khả năng sống của vi coli (E. coli); Bacillus subtillis (B. subtillis). khuẩn. Đường kính vòng vô khuẩn (đo bằng Kháng sinh kiểm định là gentamicin sunfat thước kẹp Vernier Caliter) càng lớn thì khả dạng bột. năng kháng khuẩn càng lớn. Kết quả xác định Môi trường LB lỏng: 5g cao nấm men, đường kính vòng vô khuẩn của các chất 10g tripton, 10g NaCl; nghiên cứu trình bày ở Bảng 1 và Hình 1. 481
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 Bảng 1. Đường kính vòng vô khuẩn của các chất nghiên cứu, mm Khuẩn Đường kính vòng vô khuẩn ứng với các nồng độ (mg/ml) khác nhau Chất E. coli B. subtillis 25 50 100 25 50 100 Hbu 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 SmCl3 10,0 11,5 14,0 15,5 17,1 20,1 [Sm(Hbu)4]Cl3 13,5 14,7 17,5 19,0 20,1 23,2 EuCl3 8,5 10,0 12,5 12,1 13,8 17,0 [Eu(Hbu)4]Cl3 11,3 12,5 15,0 13,4 14,6 17,5 GdCl3 8,0 9,7 12,0 11,0 12,3 15,0 [Gd(Hbu)4]Cl3 11,0 12,2 14,5 12,2 13,5 17,0 Gentamicin sunfat 28,0 30,0 32,5 22,2 25,0 28,1 (a) (b) K: Gentamicin sunfat; B: Hbu; S1: SmCl3; S2: [Sm(Hbu)4]Cl3; Eu1: EuCl3; Eu2: [Eu(Hbu)4]Cl3; G1: GdCl3; G2: [Gd(Hbu)4]Cl3 Hình 1. Hoạt tính kháng vi khuẩn của các chất ở nồng độ 100 mg/ml đối với vi khuẩn E.coli (a) và vi khuẩn B. subtillis (b) Kết quả ở Bảng 1 cho thấy phối tử Hbu chế tối thiểu (MIC) đối với vi khuẩn E. coli không có hoạt tính kháng khuẩn đối với cả và vi khuẩn B. subtillis. hai vi khuẩn đem thử. Các phức chất của Tiến hành tương tự như mục 2.2, sau đó Sm3+, Eu3+, Gd3+ có hoạt tính kháng khuẩn lấy các đĩa ra đọc kết quả và xác định nồng cao hơn so với các muối clorua tương ứng và độ ức chế tối thiểu. Nếu xung quanh khoanh thấp hơn so với kháng sinh kiểm định. Các giấy thấm xuất hiện một vòng tròn trong suốt phức chất và các muối clorua tương ứng đều do vi khuẩn không phát triển được (không có có tác dụng kháng khuẩn rõ rệt hơn đối với vi khuẩn mọc). Nếu xung quanh khoanh giấy hai vi khuẩn E. coli và B. subtillis; với hai vi thấm không xuất hiện một vòng tròn trong khuẩn này thì tác dụng kháng khuẩn của suốt, vi khuẩn vẫn phát triển (có vi khuẩn [Sm(Hbu)4]Cl3 là mạnh hơn cả. Trong mọc), mẫu thử không ức chế khả năng sống khoảng nồng độ dung dịch từ 25 -100 mg/ml, của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu là giá khả năng kháng khuẩn của các chất tăng theo trị nồng độ nhỏ nhất mà ở đó vi khuẩn không nồng độ. phát triển. Giá trị MIC càng thấp thì hoạt tính kháng 2.3. Nồng độ ức chế tối thiểu MIC của khuẩn càng cao. Kết quả thử nghiệm ảnh các phức chất hưởng của hàm lượng các phức chất đến sự Hoạt lực chất có hoạt tính kháng khuẩn phát triển của vi khuẩn E. coli và B. subtillis được xác định thông qua đánh giá nồng độ ức trình bày ở Bảng 2. 482
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 Bảng 2. Ảnh hưởng của hàm lượng các phức chất đến sự phát triển của vi khuẩn E. coli và vi khuẩn B. subtillis Nồng độ (mg/ml) của dung dịch phức chất Phức chất 20,0 17,5 15,0 12,5 10,0 7,5 5,0 2,5 Vi khuẩn E. coli [Sm(Hbu)4]Cl3 - - - + + + + + [Eu(Hbu)4]Cl3 - - + + + + + + [Gd(Hbu)4]Cl3 - - + + + + + + Vi khuẩn B. subtillis [Sm(Hbu)4]Cl3 - - - - - - - + [Eu(Hbu)4]Cl3 - - - - + + + + [Gd(Hbu)4]Cl3 - - - + + + + + Dấu (+): có vi khuẩn mọc; Dấu (-): không có vi khuẩn mọc. Kết quả ở Bảng 2 chỉ ra rằng: (MIC) là 15,0 mg/ml đối với vi khuẩn E. coli Đối với vi khuẩn E. coli: nồng độ ức chế và 5,0 mg/ml đối với vi khuẩn B. Subtillis. tối thiểu của phức chất [Sm(Hbu)4]Cl3 là 15,0 Từ kết quả trên chúng tôi cho rằng phức mg/ml; [Eu(Hbu)4]Cl3 và [Gd(Hbu)4]Cl3 là chất của Sm3+ với DL-2-amino-n-butyric có 17,5 mg/ml. hoạt tính thuốc, có triển vọng nghiên cứu ứng Đối với vi khuẩn B. subtillis: nồng độ ức dụng của chúng trong y học. chế tối thiểu của phức chất [Sm(Hbu)4]Cl3 là 5,0 mg/ml; [Eu(Hbu)4]Cl3 là 12,5 mg/ml; 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO [Gd(Hbu)4]Cl3 là 15,0 mg/ml. [1] Nguyễn Lân Dũng (2010). Giáo trình vi sinh vật học, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam. 3. KẾT LUẬN [2] Đặng Thị Thanh Lê (2007). Tổng hợp, Phối tử Hbu không có hoạt tính kháng nghiên cứu tính chất của một số phức chất khuẩn đối với vi khuẩn E. coli và B. subtillis. của nguyên tố đất hiếm với axit DL-2- amino-n-butyric và thăm dò hoạt tính sinh Các phức chất của Sm3+, Eu3+, Gd3+ có hoạt học của chúng. Luận án Tiến sĩ Hoá học. tính kháng khuẩn cao hơn so với các muối Đại học Sư phạm I Hà Nội, Hà Nội. clorua tương ứng và thấp hơn so với kháng [3] Yang-Fang Shang, GE Cun-Wang, Ke-Fei sinh kiểm định. Trong khoảng nồng độ dung You, Yu-e Fan anh Hui Cao (2011). dịch từ 25-100 mg/ml, khả năng kháng khuẩn Synthesis, characterization and antibacterial của các chất tăng theo nồng độ. Phức chất activity of RE (III) complex with L- [Sm(Hbu)4]Cl3 có hoạt tính kháng khuẩn isoleucine and 1,10 o-phenanthroline, mạnh hơn cả với nồng độ ức chế tối thiểu Spectroscopy Letters, 44(6), 375-380. 483
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0