intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của vi khuẩn helicobacter pylori và viêm dạ dày mạn ở người dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai và tỉnh Đắc Lắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc tìm hiểu mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của H.pylori với nồng độ pepsinogen, mô bệnh học trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn người dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai và Đắc Lắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát mối liên quan giữa kiểu gen cagA, vacA của vi khuẩn helicobacter pylori và viêm dạ dày mạn ở người dân tộc thiểu số tỉnh Lào Cai và tỉnh Đắc Lắc

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 V. KẾT LUẬN Nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai, Tr 30-37 2. AACE/AAES (2001) “Medical/ surgery guideline Đặc điểm lâm sàng ung thư tuyến giáp hiện for clinical practice: management of thyroid nay ngày càng nghèo nàn, do ý thức người dân carcinoma” Endocrine practice, 7(3), pp. 203-213. đi khám kiểm tra sức khỏe ngày càng cao, chẩn 3. Stephen B.E, David R.B, Carolyn C.C. et al (2010), AJCC cancer staging manual 7th, Springer, đoán chủ yếu dựa vào thăm khám cận lâm sàng. New York, 87-96. Phẫu thuật nạo vét nhóm hạch cần phải xem xét 4. Management guideline for patient with thyroid không chỉ qua thăm khám lâm sàng, cận lâm nodule and differentiate thyroid cancer, Volum 16, sàng, mà còn phải được đánh giá kỹ càng trong number 2, 2006 American thyroid Associate. phẫu thuật. Tỷ lệ bộc lộ proteinV600E trong 5. Trần Trọng Kiểm (2008), “Nghiên cứu nạo vét hạch cổ chọn lọc, bệnh nhân ung thư tuyến giáp nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc xác định tỷ lệ, thể biệt hóa” Y học Việt Nam, 2008, 1,342, Tr 29- nhưng đây cũng là 1 yếu tố quan trong để theo 32. dõi, tiên lượng bệnh sau phẫu thuật. 6. Nguyễn Toàn Thắng (2016), Nhận xét đặc điểm chẩn đoán và xử trí hạch cổ trong phẫu thuật ung TÀI LIỆU THAM KHẢO thư tuyến giáp, Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y 1. Phạm Thị Minh Thảo, Lê Ngọc Hà, Đào Tiến Hà Nội. Mạnh và CS (2006), “Một số kinh nghiệm điều trị 7. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2014), Nghiên cứu đặc ung thư tuyến giáp thể biệt hóa sau phẫu thuật điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạch cổ di căn của bằng I-131 tại Bệnh viện trung ương 108 từ năm ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú, Luận văn 1999-2005” Y học lâm sàng chuyên đề Y học Hạt thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội. KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIỂU GEN CAGA, VACA CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI VÀ VIÊM DẠ DÀY MẠN Ở NGƯỜI DÂN TỘC TIỂU SỐ TỈNH LÀO CAI VÀ TỈNH ĐẮC LẮC Bùi Chí Nam1, Vũ Văn Khiên2, Phan Quốc Hoàn2 TÓM TẮT dân tộc tại Lào Cai đều có cagA Đông Á (tỷ lệ 100%). Tại Đắc Lắc: Tỷ lệ cagA dương tính: 96/96 (100%), 59 Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa kiểu gen trong đó cagA phương Tây: 74/96 (77,1%), cagA cagA, vacA của H.pylori với nồng độ pepsinogen, mô Đông Á: 22/96 (22,9%). Đặc biệt là tất cả cagA bệnh học trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn người dân phương Tây đều là người Ê Đê, chiếm tới 74/90 tộc tiểu số tỉnh Lào Cai và Đắc Lắc. Phương pháp: (82,2%) và chỉ có chỉ có 16/90 (17,8%) cagA Đông Á. Chúng tôi đã khám và nội soi 494 người tình nguyện Các dân tộc khác đều có cagA Đông Á. Kết luận: Đây (210 nam và 284 nữ), tuổi 18 đến 77 tuổi, từ 12 dân là báo cáo đầu tiên về H. pylori ở người dân tộc thiểu tộc khác nhau, sống tại tỉnh Đắc Lắc và tỉnh Lào Cai, số tại Việt Nam. Phần lớn tần suất nhiễm gặp ở người Việt Nam, qua đó tuyển chọn được 328 người đủ tiêu Ê Đê với chủng mới H. pylori mang gen cagA phương chuẩn nghiên cứu. Xác định tỷ lệ nhiễm H. pylori bằng Tây và gây tổn thương nhẹ ở dạ dày tá tràng. 5 phương pháp khác nhau: test urease nhanh, cấy Từ khóa: Helicobacter pylori (H. pylori; ung thư khuẩn, mô bệnh học bao gồm cả hóa mô miễn dịch và dạ dày (UTDD), viêm dạ dày mạn (VDDM) huyết thanh học. Xác định về cagA và vacA dựa trên kỹ thuật PCR và giải trình tự gen. Phân tích gen cagA SUMMARY dựa trên kỹ thuật MLST (multilocus sequence typing: MLST). Xác định viêm dạ dày mạn qua nội soi và mô ANALYSIS VIRULENCE FACTORS OF H. bệnh học. Kết quả: Tần suất chung nhiễm H. pylori PYLORI OF ETHNIC IN LAO CAI & DAC LAC chiếm tỷ lệ: 59.50%, tăng cao nhiều ở Đắc Lắc so với (VIETNAM) Lào Cai (77.7% đối với 41.4%, p < 0,001). Tính Aim: Studied the prevalence of Helicobacter pylori chung: Tỷ lệ cagA dương tính: 169/169 (100%), trong (H. pylori) infection, virulence genes of H.pylori and đó cagA phương Tây chiếm: 74/169 (43,8%), cagA correlation with histopathology in patients with minor Đông Á chiếm: 95/169 (56,2%). Tại Lào Cai: Tỷ lệ ethnic groups in Dak Lak - Lao Cai province. cagA dương tính: 73/73 (100%) và tất cả nhóm người Methods: The study was conducted on 328 chronic gastritis patients of ethnic minorities in Lao Cai and 1Bệnh Dac Lac provinces, aged 18 and above from 12 ethnic viện Đa khoa Lào Cai groups living in Daklak and Laocai provincial, Vietnam 2Bệnh viện TƯQĐ 108 H.pylori infection rate was diagnosed by 5 different Chịu trách nhiệm chính: Bùi Chí Nam methods: rapid urease test, bacterial culture, Email: namlaocaihp1@gmail.com histopathology including immunohistochemistry and Ngày nhận bài: 5.8.2019 serology. cagA and vacA status were determined by Ngày phản biện khoa học: 4.10.2019 PCR and sequencing. The genealogy of CagA was Ngày duyệt bài: 10.10.2019 analyzed by multilocus sequence typing (MLST). 227
  2. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Assessing gastric lesions by gastroscopy and + Khảo sát tỷ lệ nhiễm H. pylori, các yếu tố histological. Results: The prevalence of H. pylori in độc lực của H. pylori (cagA, vacA) ở người dân chronic gastritis patients in Dak Lak ethnic minority is 77.7%, significantly higher than that in Lao Cai tộc tỉnh Lào Cai và Đắc Lắc (41.4%) with p 0.05). In general. The prevalence II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU of gastric damage by endoscopic diagnosis in people 1. Đối tượng. Có 328 bệnh nhân VDDM đã with H. pylori (+) is much higher than that of people được đưa vào nghiên cứu, trong thời gian: with H.pylori (-) with (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU của H.pylori ở người dân tộc Có 328 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, tại 2 Chúng tôi đã thu thập chọn ra 169 mẫu tỉnh Đắc Lắc (n = 130) và Lào Cai (n = 198), với H.pylori dương tính từ đối tượng nghiên cứu, tuổi trung bình: 39,8 ± 12,5 tuổi (18-77 tuổi). (Lào Cai 73 mẫu, Đắc Lắc: 96 mẫu), để tiến Tỷ lệ giới: Nam (n =145 ), nữ (n = 183). Sau hành phân tích tỷ lệ vacA s/m/i của H.pylori, Tỷ đây, là kết quả nghiên cứu cụ thể: lệ vacA, vacA s1m1 và vacAs1m2 của H.pylori ở Bảng 3.1. Phân bố các týp vacA s/m/i bệnh nhân VDDM người dân tộc Nuôi cấy vacA s và m vacA dương tính H.pylori (+) s1m1 s1m2 Lào Cai (n = 73) 73/73 (100%) 34/73 (46,6%) 39/73 (53,4%) Mông 37/37 (100%) 16/37 (43,2%) 19/37 (51,4%) Nùng* 2/2 (100%) 2/2 (100%) Tày* 12/12 (100%) 5/12 (41,7%) 7/12 (58,3%) Dao * 9/9 (100%) 4/9 (44,4%) 5/9 (55,6%) Xá Phó 11/11 (100%) 4/11 (36,4%) 7/11 (63,6%) Ráy 1/1 (100%) 1 (100%) Mán 1/1 (100% ) 1 (100%) Đắc Lắc (n = 96) 96/96 (100%) 78/96 (81,2%) 18/96 (18,8%) Ê Đê 90/90 (100%) 74/90 (82,2%) 16/90 (17,8%) Nùng* 4/4 (100%) 2/4 (50,0%) 2/4 (50,0%) Vân Kiều 1/1 (100%) 1 (100%) Thái 1/1 (100%) 1 (100%) Tổng (n = 169) 169/169 (100%) 112/169 (66,3%) 57/169 (33,7%) Nhận xét: - Tính chung: Tỷ lệ vacA dương tính: Bảng 3.2. Phân bố các týp cagA của 169/169 (100%), trong đó vacA s1m1 và vacA H.pylori ở người dân tộc s1m2 chiếm tỷ lệ tương ứng: 66,3% và 33,73%. Chúng tôi đã thu thập 169 mẫu H.pylori (+) - Tại Lào Cai: Tỷ lệ vacA s1m1 và vacA s1m2 từ nuôi cấy (Lào Cai 73 mẫu, Đắc Lắc: 96 mẫu), chiếm tỷ lệ tương ứng: 46,6% và 53,4% để tiến hành phân tích về tỷ lệ cagA (+) và phân - Tại Đắc Lắc: Tỷ lệ vacA s1m1 và vacA s1m2 týp của cagA (cagA phương Tây và cagA phương chiếm tỷ lệ tương ứng: 81,2% và 18,8%. Đông) của H.pylori. Nuôi cấy Phân týp cagA (+) cagA (+) H.pylori (+) cagA phương Tây cagA Đông Á Lào Cai (n = 73) 73/73 (100%) 73/73 (100%) Mông 37/37 (100%) 37/37 (100%) Nùng* 2/2 (100%) 2/2 (100%) Tày* 12/12 (100%) 12/12 (100%) Dao * 9/9 (100%) 9/9 (100%) Xá Phó 11/11 (100%) 11/11 (100%) Ráy 1/1 (100%) 1/1 (100%) Mán 1/1 (100% ) 1/1 (100%) Đắc Lắc (n = 96) 96/96 (100%) 74/96 (77,1%) 22/96 (22,9%) Ê Đê 90/90 (100%) 74/90 (82,2%) 16/90 (17,8%) Nùng 4/4 (100%) 4/4 (100%) Vân Kiều 1/1 (100%) 1/1 (100%) Thái 1/1 (100%) 1/1 (100%) Tổng (n = 169) 169/169 (100%) 74/169 (43,8%) 95/169 (56,2%) Nhận xét: Tính chung: Tỷ lệ cagA dương Tại Đắc Lắc: Tỷ lệ cagA dương tính: 96/96 tính: 169/169 (100%), trong đó cagA phương (100%), trong đó cagA phương Tây: 74/96 Tây chiếm: 74/169 (43,8%), cagA Đông Á (77,1%), cagA Đông Á: 22/96 (22,9%). Điều đặc chiếm: 95/169 (56,2%). biệt là tất cả cagA phương Tây đều là người Ê Tại Lào Cai: Tỷ lệ cagA dương tính: 73/73 Đê, chiếm tới 74/90 (82,2%) ở dân tộc này và (100%) và tất cả nhóm người dân tộc tại Lào Cai chỉ có chỉ có 16/90 (17,8%) cagA Đông Á. Các đều có cagA Đông Á (tỷ lệ 100%) dân tộc khác còn lại đều có cagA Đông Á. 229
  4. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Bảng 3.3. Liên quan giữa cagA với viêm teo và dị sản ruột. Mô bệnh học CagA Đông Á CagA phương Tây Tổng Viêm teo nhẹ 41/89 (46,1%) 48 (53,9%) 89 (84,0%) Viêm teo vừa 9 (60,0%) 6 (40,0%) 15 (14,2%) Viêm teo nặng 2 (100%) 0 (0%) 2 (1,9%) DSR 16 (69,6%) 7 (30,4%) 23 (100%) Tổng < 0,05 p Nhận xét: Có mối liên quan giữa viêm teo, dị sản ruột và typ CagA vì p< 0,05, trong đó: Tỷ lệ viêm teo nhẹ và typ CagA Đông Á chiếm 46,1%, typ CagA phương Tây chiếm 53,9% Tỷ lệ viêm teo vừa và typ CagA Đông Á chiếm 60,0%, typ CagA Phương Tây chiếm 40,0% Tỷ lệ viêm teo nặng và typ CagA Đông Á chiếm 100%,typ CagA phương Tây chiếm 0% Tỷ lệ dị sản ruột và typ CagA Đông Á chiếm 69,6%, typ CagA phương Tây chiếm 30,4% Bảng 3.4. Liên quan giữa các týp cagA với tổn thương MBH VDDM Thang điểm đánh giá Typ cagA Mức độ p mức độ/ MBH Đông Á Phương tây Nhẹ 51 (51,5%) 51 (68,9%) Mật độ H.pylori vùng thân vị Vừa 8 (8,1%) 1 (1,4%) < 0,05 Nặng 0 0 Nhẹ 39 (39,4%) 42 (56,8%) Mức độ thâm nhập BCĐNTT Vừa 0 1 (1,4%) < 0,05 vùng thân vị Nặng 0 0 Nhẹ 27 (27,3%) 30 (40,5%) Mức độ thâm nhập BCĐN Vừa 1 (1,0%) 1 (1,4%) > 0,05 vùng thân vị Nặng 0 0 Nhẹ 4 (4,0%) 2 (2,7%) Mức độ teo vùng thân vị Vừa 0 0 > 0,05 Nặng 0 0 Nhẹ 31 (31,3%) 1 (1,4%) Mức độ DSR vùng thân vị Vừa 1 (1,0%) 0 < 0,05 Nặng 2 (2,0%) 0 Nhận xét: Tỷ lệ chủng H.pylori có gene cagA Mức độ thâm nhập BCĐN vùng thân vị mức vùng thân vị mức độ nhẹ týp Đông Á trong độ nhẹ của týp cagA Đông Á chiếm 27,3% thấp nhóm nghiên cứu là 51,5% thấp hơn so với tại hơn so với tại Phương tây(40,5%). Phương tây (68,9%) nhưng ở mức độ vừa týp Tỷ lệ teo vùng thân vị mức độ nhẹ của týp cagA Đông Á (8,1%) cao hơn so với tại Phương cagA Đông Á chiếm 4,0% cao hơn so với tại tây (1,4%). Phương tây(2,7%). Mức độ thâm nhập BCĐNTT vùng thân vị mức Tỷ lệ dị sản ruột vùng thân vị mức độ nhẹ của độ nhẹ của týp cagA Đông Á chiếm 39,4% thấp týp cagA Đông Á chiếm 31,3% cao hơn so với tại hơn so với tại Phương tây(56,8%). Phương tây(1,4%). Bảng 3.5. Liên quan giữa cagA với nồng độ pepsinogen huyết thanh Nồng độ PG PGI (ng/ml) PGII (ng/ml) PGI/PGII Số BN Týp cagA X ± SD X ± SD X ± SD cagA Đông Á 99 56,4 ± 35,1 16,6 ± 9,0 3,6 ± 1,1 cagA phương Tây 74 57,2 ± 30,6 15,6 ± 8,0 3,9 ± 1,5 Không có cagA 155 58,9 ± 31,2 15,8 ± 7,2 3,9 ± 1,6 p > 0,05 > 0.05 > 0.05 Nhận xét: Nồng độ PGI huyết thanh ở bệnh nhân có cagA (Đông Á, phương Tây) và bệnh nhân không có cagA đều cao hơn nồng độ PGII tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tỷ lệ nồng độ PGI / PGII ở bệnh nhân có cagA (Đông Á, phương Tây) và không có cagA là tương đương nhau và không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 230
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 IV. BÀN LUẬN rằng, một mình vacA hoặc cagA chưa đủ bằng 4.1. Phân bố các týp cagA và vacA của H. chứng thuyết phục các hiện tượng bệnh lý quan Pylori ở người dân tộc. sát được trong trong nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu trình bày trong bảng 3.2 4.3. Mô bệnh học dạ dày và mối liên quan cho biết: Tỷ lệ cagA đạt 100% (169/169), trong của nó với cagA ở người dân tộc. Có mối liên đó cagA Đông Á: 95/169(56.2%)%, cagA quan giữa viêm teo, dị sản ruột và typ CagA có ý Phương Tây: 74/169(43.8%) chung cho cả 2 nghĩa thống kê với p< 0,05, trong đó: vùng Lào Cai và Đắc Lắc. Tỷ lệ viêm teo nhẹ và typ CagA Đông Á chiếm Tại Lào Cai: Tỷ lệ cagA dương tính: 73/73 46,1%, typ CagA phương Tây chiếm 53,9%, Tỷ (100%) và tất cả nhóm người dân tộc tại Lào Cai lệ viêm teo vừa và typ CagA Đông Á chiếm đều có cagA Đông Á (tỷ lệ 100%) 60,0%, typ CagA Phương Tây chiếm 40,0%, Tỷ Tại Đắc Lắc: Tỷ lệ cagA dương tính: 96/96 lệ viêm teo nặng và typ CagA Đông Á chiếm (100%), trong đó cagA phương Tây: 74/96 100%,typ CagA phương Tây chiếm 0%, Tỷ lệ dị (77,1%), cagA Đông Á: 22/96 (22,9%). Điều đặc sản ruột và typ CagA Đông Á chiếm 69,6%, typ biệt là tất cả cagA phương Tây đều là người Ê CagA phương Tây chiếm 30,4%. Đê, chiếm tới 74/90 (82,2%) ở dân tộc này và Để lý giải về kết quả này, chúng tôi đã tiến chỉ có chỉ có 16/90 (17,8%) cagA Đông Á. Các hành phân tích mối liên quan giữa MBH giữa cagA Phương Tây và cagA Đông Á (bảng 3.4). dân tộc khác còn lại đều có cagA Đông Á. Kết quả nghiên cứu cho biết: Mức độ viêm thâm Các nghiên cứu trên thế giới cho biết: tỷ lệ nhập bạch cầu, viêm teo, dị sản ruột nặng ở cagA thay đổi rất lớn và có liên quan đến các nhóm cagA đông á cao hơn nhóm cagA phương vùng địa lý khác nhau. Tỷ lệ chủng H. pylori có tây có ý nghĩa. Sự hiện diện về cagA Phương Tây cagA rất cao ở những nước Đông Á như Hàn và đặc điểm MBH ở người Ê Đê đã giải thích một Quốc, Nhật Bản (xấp xỉ 100%), trong khi ở các phần mức độ tổn thương không nhiều qua nội khu vực khác thì thấp hơn nhiều. Nghiên cứu tại soi. Tuy nhiên, để đánh giá đúng mức độ tổn Ý của Paoluzi O.A. và CS ghi nhận tỷ lệ H. pylori thương dạ dày, cần phải dõi thường xuyên trên mang cagA là 60,7%, nghiên cứu của Gonzalez nội soi và cần phối hợp với xét nghiệm sinh học C.A. tại Tây Ban Nha có kết quả 47,7%. Điều phân tử khác (yếu tố vật chủ) để sàng lọc phát đáng lưu ý là những nước có tỷ lệ H. pylori có hiện sớm UTDDT ở người có nhiễm H. pylori. cagA cao, đặc biệt là cagA týp Đông Á, thì những 3. Liên quan giữa cagA với nồng độ nước đó có tỷ lệ loét dạ dày và UTDD rất cao [6- pepsinogen huyết thanh. Kết quả nghiên cứu 8]. Như vậy, sự hiện diện cagA Đông Á sẽ dự ở bảng 3.5 cho thấy nồng độ PGI và PGII tăng ở báo nguy cơ mắc UTDD nhiều hơn so cagA BN nhiễm HP có cagA (+) so với nhóm không có phương Tây. cagA, nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa Tại Đắc Lắc, mặc dầu tỷ lệ nhiễm H. pylori ở thống kê (p > 0,05). Tỷ lệ PGI/PGII typ cagA người Ê Đê khá cao (78,3%) so với người dân đông á giảm hơn typ cagA phương tây và không tộc khác, nhưng sự phân bố về cagA đông Á và có cagA tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa cagA phương Tây khác hơn so với dân tộc khác với (p > 0,05). (Nùng, Vân Kiều, Thái...). Tỷ lệ cagA phương Tây ở người Ê Đê chiếm 82% và có thể cagA V. KẾT LUẬN phương Tây là một trong các yếu tố có liên quan 1. Tỷ lệ các yếu tố độc lực của H. pylori đến chỉ số MBH ở bệnh nhân VDDM người Ê Đê với bệnh lý dạ dày ở người dân tộc. Tỷ lệ Các nghiên cứu khác cũng cho biết với những cagA đạt 100% (169/169), trong đó cagA Đông bệnh nhân nhiễm H. pylori với chủng vacA m1 Á: 95/169(56.2%)%, cagA Phương Tây: 74/169 thì có nguy cơ gây loét DDTT, UTDD tăng cao (43.8%) chung cho cả 2 vùng Lào Cai và Đắc hơn so với bệnh nhân có chủng vacA m2 [4-7,8]. Lắc. Tất cả nhóm người dân tộc tại Lào Cai đều có Nghiên cứu của Yamaoka và cs [5] cho biết: cagA Đông Á (tỷ lệ 100%). Tại Đắc Lắc: Tỷ lệ cagA vacAm1 có thể là một yếu tố liên quan đến tần dương tính: 96/96 (100%), trong đó cagA phương suất mắc UTDD khác nhau giữa hai miền Nam- Tây: 74/96 (77,1%), cagA Đông Á: 22/96 (22,9%). Bắc của Việt Nam [10]. Trong nghiên cứu của Điều đặc biệt là tất cả cagA phương Tây đều là chúng tôi ở người Ê Đê cho biết: tần suất của người Ê Đê, chiếm tới 74/90 (82,2%) ở dân tộc vacAm1 lại tăng cao (65,5%) hơn so với tỷ lệ này và chỉ có chỉ có 16/90 (17,8%) cagA Đông Á, vacAm2 (35,5%), kết quả này lại trái ngược với đây là một phát hiện mới trong nghiên cứu này. Tỷ kết quả tổn thương MBH dạ dày, và cũng trái lệ VacAs1m1 chiếm ưu thế ở người Ê Đê chiếm tỷ ngược với phân týp của cagA. Điều này gợi ý lệ: 82,2%. Mức độ viêm dạ dày (theo thang điểm 231
  6. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Sydney cập nhật), mức độ viêm teo (atrophy) và dị Tomohisa Uchida, Toshio Fujioka, Trịnh Tuấn sản ruột ở người Ê Đê thấp hơn so với người dân Dũng, Tạ Long, Mai Hồng Bàng (2011), “Nghiên cứu mối liên quan giữa các yếu tố độc lực tộc khác (p < 0,05). cagA, vacA của Helicobacter pylori với viêm dạ dày 2. Mối liên quan đặc điểm mô bệnh học mạn tính”, Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 6, tr. 60-7. với cagA Đông Á và cagA phương tây ở 2. Lê Quang Tâm. Viêm loét dạ dày tá tràng và người Ê Đê. nhiễm Helicobacter pylori trên bệnh nhân dân tộc Ê Đê tại bệnh viện tỉnh Đắc Lắc. Luận văn Thạc sỹ + Ở người Ê Đê: Không có sự khác biệt có ý Y học – TP Hồ Chí Minh (2011). nghĩa giữa chỉ số MBH người Ê Đê mang gene 3. Lê Thọ. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học nhiễm cagA Đông Á so với chỉ số MBH ở người dân tộc Helicobacter pylori ở trẻ em vùng Tây nguyên, Việt khác mang gene cagA Đông Á (p > 0,05). Nam. Luận án Tiến sỹ Y học- Đại học Y Hà Nội (2014) 4. Yamaoka Y. Mechanisms of disease: + Mức độ tổn thương dạ dày qua MBH ở Helicobacter pylori virulence factors. Nat Rev người Ê Đê mang gen cagA phương Tây thấp Gastroenterol Hepatol 2010; 7(11): 629-41. hơn có ý nghĩa so với người Ê Đê (nói riêng) và 5. Yamaoka Y, Kodama T, Kashima K, et al. dân tộc khác mang gen cagA Đông Á (p < 0,05). Variants of the 3' region of the cagA gene in Helicobacter pylori isolates from patients with 3. Mối liên quan giữa cagA với nồng độ different H. pylori-associated diseases. J Clin pepsinogen. Trong nghiên cứu này khôngcó Microbiol 1998; 36(8): 2258-63. mối liên quan giữa các typ cagA với nồng độ PG 6. Yamaoka Y, Orito E, Mizokami M, et al. I, II, tuy nhiên tỷ lệ PGI/PGII ở nhóm cagA đông Helicobacter pylori in North and South America before á có thấp hơn nhóm phương tây và nhóm không Columbus. FEBS Letters 2002; 517(1-3): 180-4. 7. Leunk RD. Production of a cytotoxin by Helicobacter có cagA tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa pylori. Rev Infect Dis 1991; 13 Suppl 8: S686-9. thống kê. 8. Atherton JC, Cao P, Peek RM, et al. Mosaicism in Vacuolating Cytotoxin Alleles of Helicobacter pylori. TÀI LIỆU THAM KHẢO Journal of Biological Chemistry 1995; 270(30): 17771-7. 1. Hồ Đăng Quý Dũng, Nguyễn Lâm Tùng, ĐÁNH GIÁ KẾT CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG TRÊN BỆNH VIÊM MŨI XOANG TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Vũ Quang Huy*, Tạ Phương Thúy*, Đàm Thanh Mai*, Nguyễn Phương Thúy* TÓM TẮT EVALUATE THE RESULTS SINUS FUNCTIONAL ENDOSCOPY IN SINUSITIS 60 Mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm mũi xoang mạn tính. Đánh giá kết quả PATIENTS IN THAI NGUYEN CENTER phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang trên bệnh OTOLARYNGOLORY DEPARTMENT viêm mũi xoang mạn tính. Phương pháp sử dụng The study aims at describing the clinical and phương pháp nghiên cứu thống kê-mô tả tiến cứu. Kết subclinical characteristics of chronic sinusitis and quả: 1.Triệu chứng chảy mũi Kết quả nghiên cứu của evaluating the results of sinus endoscopic surgery on chúng tôi cho thấy triệu chứng giảm chảy mũi được chronic sinusitis. The method used in the study is a bệnh nhân ghi nhận nhiều nhất ở tuần điều trị thứ 3 là statistical research-descriptive one. The first result of 59/63 (93,4%) bệnh nhân. 2.Triệu chứng ngạt tắc mũi our research showed that the symptom relief from có 52/61 (85%) bệnh nhân giảm nhiều các triệu rhinorrhea was recorded most in the 3rd week of chứng, vẫn còn ngạt nhẹ một số thời điểm treatment in 59/63 (93.4%) of the patients. 2. In Từ khóa: Phẫu thuật nội soi chức năng mũi 52/61 (85%) of the patients, the symptoms of nasal xoang, điều trị, khhoa Tai Mũi Họng, Thái Nguyên congestion greatly reduced, but slightly stuffy nose was still felt at some points of time. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm xoang (VX) là một trong những bệnh *Bệnh viện TW Thái Nguyên hay gặp nhất trong chuyên khoa Tai-Mũi-Họng, Chịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Huy bệnh có thể xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em, Email: vuhuyarzt@gmail.com tiến triển kéo dài, ảnh hưởng nhiều đến sức Ngày nhận bài: 6.8.2019 khoẻ và khả năng học tập, lao động. VX còn có Ngày phản biện khoa học: 10.10.2019 Ngày duyệt bài: 14.10.2019 thể dẫn đến những biến chứng nặng nề, gây 232
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2