intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ hành chính công tại chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Sóc Trăng năm 2018

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

59
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định mức độ hài lòng về chất lượng cung ứng dịch vụ công thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm gồm tiếp cận dịch vụ công; về minh bạch thông tin thủ tục hành chính; về cơ sở vật chất; về sự phục vụ của cán bộ công chức; về kết quả giải quyết thủ tục hành chính của khách hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ hành chính công tại chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Sóc Trăng năm 2018

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ<br /> HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM<br /> TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2018<br /> Nguyễn Văn Phúc*, Âu Hiền Sĩ*, Lê Thanh Thúy*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặc vấn đề: Dịch vụ hành chính công ngày càng được quan tâm, đó là thước đo sự phục vụ của các cơ<br /> quan nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân thể hiện sự phát triển của hành chính địa phương và quốc gia. Xác<br /> định mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ hành chính công thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm và đánh giá<br /> chất lượng cung ứng dịch vụ là công tác cần thiết nhằm thu hẹp khoảng cách giữa chất lượng cung ứng dịch vụ<br /> và kỳ vọng của tổ chức, cá nhân khi sử dụng dịch vụ nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động và đề ra giải pháp nâng<br /> cao chất lượng phục vụ khách hàng trong thời gian tới.<br /> Mục tiêu: Xác định mức độ hài lòng về chất lượng cung ứng dịch vụ công thuộc lĩnh vực an toàn thực<br /> phẩm gồm tiếp cận dịch vụ công; về minh bạch thông tin thủ tục hành chính; về cơ sở vật chất; về sự phục vụ của<br /> cán bộ công chức; về kết quả giải quyết thủ tục hành chính của khách hàng.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi thực hiện một nghiên cứu cắt ngang với cỡ mẫu là 130 khách hàng tự<br /> đến thực hiện các thủ tục hành chính từ tháng 3/2017 đến tháng 4/2018 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của<br /> Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi tự điền theo quyết định số 4939/QĐ-BYT<br /> ngày 15/9/2016 của Bộ Y tế và thực hiện lấy mẫu toàn bộ. Thang đo mức độ hài lòng bao gồm: Rất hài lòng, hài<br /> lòng, bình thường, không hài lòng, rất không hài lòng.<br /> Kết quả: Mức độ hài lòng chung (hài lòng và rất hài lòng) đối với chất lượng cung ứng dịch vụ công thuộc<br /> lĩnh vực an toàn thực phẩm chiếm tỷ lệ tương đối cao (89,2%). Trong đó, mức hài lòng tiếp cận dịch vụ công<br /> (76,2%), về minh bạch thông tin về thủ tục hành chính (79,2%), về cơ sở vật chất (51,5%), về sự phục vụ của<br /> cán bộ công chức (93,8%), về kết quả giải quyết thủ tục hành chính (93,3%). Mức đánh giá bình thường trong<br /> toàn bộ quá trình khảo sát (10,8%). Không có khách hàng không hài lòng (rất không hài lòng và không hài lòng)<br /> về chất lượng cung ứng dịch vụ tại đơn vị.<br /> Kết luận: Từ kết quả nghiên cứu trên Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm cần tăng cường khả năng tiếp<br /> cận thông tin về thủ tục hành chính, đa dạng hóa hình thức cung cấp thông tin; nâng cao ý thức cho công chức<br /> trong việc tiếp công dân, tổ chức nâng cao trách nhiệm phục vụ; cần được bố trí cải tạo, nâng cấp xây dựng mới<br /> trụ sở.<br /> Từ khóa: mức độ hài lòng, hành chính công, an toàn thực phẩm<br /> ABSTRACT<br /> SURVEYING CUSTOMER SATISFACTION WITH PUBLIC ADMINISTRATIVE SERVICES<br /> AT SOC TRANG DEPARTMENT OF FOOD HYGIENE AND SAFETY IN 2018<br /> Nguyen Van Phuc, Au Hien Si, Le Thanh Thuy<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 01 – 09<br /> Background: The quality of public administrative services which is increasingly concerned reflects the<br /> services of government agencies supplying for individual and organizations, as well as demonstrating the<br /> development of local and national administration. Determining customer satisfaction with public administrative<br /> *Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Sóc Trăng<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Nguyễn Văn Phúc ĐT: 0989621169 Email: nguyenphuc71108@gmail.com<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 1<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019<br /> <br /> services in the field of food safety and assessing the quality of service provision are necessary to narrow the gap<br /> between service qualityand their expectations, we also assessed operational efficiency in service to improve the<br /> quality of customer services in the future.<br /> Objective: Determining the satisfaction level of the quality of public services in the field of food safety<br /> (including: access to public services; transparency of information about administrative procedures; facilities;<br /> attitudes and behaviors of civil servants against customers; and results of handling administrative<br /> procedures of customers.<br /> Methods: We carried out a cross-sectional study with a sample size of 130 customers who came to<br /> implement administrative procedures from March 2017 to April 2018 at the department of receiving and<br /> returning results of the Safety Department Food Hygiene. We used self-filled questionnaire according to Decision<br /> No. 4939/QD-BYT dated September 15, 2016 of the Ministry of Health for interview. We designed a satisfaction<br /> scale, including: Very satisfied, satisfied, normal, dissatisfied, and very dissatisfied levels.<br /> Results: The satisfied and very satisfied levels for the quality of public service in the field of food safety<br /> accounted for a relatively high proportion (89.2%). In particular, the result showed the percentage of satisfaction<br /> with public services (76.2%), transparency of information about administrative procedures (79.2%), facilities<br /> (51.5%), attitudes and behaviors of civil servants (93.8%), results of administrative procedure settlement<br /> (93.3%). The overall percentage of customers ranking the quality of services at the normal level is 10.8%. There<br /> are no unsatisfied customer (included very dissatisfied and dissatisfied levels) in terms of the quality of service<br /> delivery at the unit.<br /> Conclusion: It is necessary to enhance the ability to access information about administrative procedures, and<br /> diversifying information provision; Raising awareness of civil servants in the reception to improve service<br /> responsibilities; and the unit should be renovated and upgraded to new headquarter.<br /> Keywords: satisfaction, public administrative services, food safety<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ một cửa theo TCVN ISO 9001:2008. Nhằm xác<br /> định mức độ hài lòng của khách hàng khi tiếp<br /> Dịch vụ hành chính công ngày càng được<br /> cận dịch vụ hành chính công sau thời gian triển<br /> quan tâm, đó là thước đo của sự phục vụ của các<br /> khai thực hiện mô hình mới là cần thiết để đánh<br /> cơ quan nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân<br /> giá sự hiệu quả hoạt động và đề ra giải pháp<br /> thể hiện sự phát triển của nền hành chính của<br /> nâng cao chất lượng phục vụ khác hàng trong<br /> địa phương và quốc gia. Xác định mức độ hài<br /> thời gian tới.<br /> lòng của khách hàng về dịch vụ hành chính công<br /> thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm (ATTP) sau Mục tiêu nghiên cứu<br /> thời gian triển khai thực hiện mô hình mới theo Xác định mức độ hài lòng về chất lượng<br /> TCVN ISO 9001: 2008 (hiện tại TCVN ISO cung ứng dịch vụ công thuộc lĩnh vực ATTP<br /> 9001:2015) là cần thiết để đánh giá sự hiệu quả gồm tiếp cận dịch vụ công; về minh bạch thông<br /> hoạt động và đề ra giải pháp nâng cao chất tin thủ tục hành chính (TTHC); về cơ sở vật chất;<br /> lượng phục vụ khách hàng trong thời gian tới. về sự phục vụ của cán bộ công chức; về kết quả<br /> Hiện nay dịch vụ hành chính công về lĩnh giải quyết TTHC của khách hàng.<br /> vực ATTP do ngành y tế quản lý được chia ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> thành 04 nhóm: chứng nhận cơ sở đủ điều kiện Đối tượng nghiên cứu<br /> ATTP, tự công bố/công bố sản phẩm thực phẩm, Các khách hàng tự đến đăng ký TTHC về<br /> quảng cáo thực phẩm, tập huấn xác nhận kiến ATTP trong thời gian tháng 3/2017 đến tháng<br /> thức ATTP. Năm 2012, Chi cục An toàn vệ sinh<br /> phẩm tỉnh Sóc Trăng đã vận hành theo cơ chế<br /> <br /> <br /> 2 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 4/2018 tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của dàng) >12 điểm; hài lòng ở mức bình thường =12<br /> Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Sóc Trăng. điểm; hài lòng thấp (khó khăn và rất khó khăn)<br /> Tiêu chuẩn chọn vào 15<br /> Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho việc ước điểm; hài lòng ở mức bình thường =15 điểm; hài<br /> tính một tỷ lệ trong quần thể:<br /> lòng thấp (không rõ ràng, cụ thể và rất không rõ<br /> p 1  p <br /> n  Z 2 1  2 ràng, cụ thể) 9 điểm; hài lòng ở mức bình<br /> (Tỷ lệ này được tham khảo từ kết quả thường =9 điểm; hài lòng thấp (không tốt và rất<br /> “Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng không tốt) 12 điểm; hài lòng ở mức bình<br /> người, lấy thêm khoảng 10% sai số, vậy cỡ mẫu thường =12 điểm; hài lòng thấp (không tốt và rất<br /> là 130 người. không tốt) 9 điểm; hài lòng ở mức bình thường =9<br /> (2) Minh bạch thông tin TTHC, điểm; hài lòng thấp (không tốt và rất không tốt)<br /> (3) Cơ sở vật chất, 57 điểm; hài lòng bình thường =57 điểm;<br /> điểm. Mức độ hài lòng của tiêu chí (1) được hài lòng thấp (không hài lòng và rất không hài<br /> đánh giá mức độ hài lòng cao (rất dễ dàng và dễ lòng)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2