![](images/graphics/blank.gif)
Khảo sát sự biến đổi nồng độ hs-troponin T, NT-proBNP và hs-CRP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng và sự biến đổi nồng độ hs-troponin T, NT-proBNP và hs-CRP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát sự biến đổi nồng độ hs-troponin T, NT-proBNP và hs-CRP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu
- T - 6/2020 Khảo sát sự biến đổi nồng độ hs-troponin T, NT-proBNP và hs-CRP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu Survey the concentration of hs-TnT, NT-proBNP and hs-CRP changes in the patients with non ST-segment elevation myocardial infarction that had been percutaneous coronary intervention (PCI) Đặng Đức Minh*, Phạm Nguyên Sơn**, *Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, Nguyễn Tiến Dũng* **Viện nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108 Tóm t t : -troponin T, NT-proBNP và hs- . . : Tri -TnT, hs-CRP, NT- . : -TnT, NT-proBNP, hs- . -troponin T, hs-CRP, NT-proBNP. Summary Objective: To survey clinical characteristics and the concentration of hs-TnT, NT-proBNP and hs-CRP changes in the patients with non-ST segment elevation myocardial infarction that had been percutaneous coronary intervention. Subject and method: The study was conducted on 162 patients with non-ST segment elevation myocardial infarction from 6/2015 to 6/2018. Cross-sectional descriptive study. Result: The most common functional symptom is typical chest pain, Killip is mainly grade II (64.2%), 2 and 3 coronary artery lesions are most common (74.1%), the concentration of hs-TnT, NT- proBNP, hs-CRP changes before and after the intervention were statistically significant. Conclusion: The concentration of hs-TnT, NT-proBNP, hs-CRP changes before and after the intervention were statistically significant. Keywords: Acute myocardial infarction, hs-troponin T, hs-CRP, NT-proBNP. Ngày nhận bài: 15/5/2020, ngày chấp nhận đăng: 06/7/2020 Người phản hồi: Đặng Đức Minh; Email: minhdangyktn@gmail.com - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên 1
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No 6/2020 B ng m ch vành ng gia -TnT, NT-proBNP, hs- gi Vi t thanh. Nam và là nguyên nhân gây t u. Nh i (NMCT) không ST chênh lên (NSTEMI) là tình tr ng nh mà không có ST chênh lên trên n tim. Vai trò c a các ch s sinh h c trong ch n tri ng bi n c tim m c kh ng nh trong nhi u nghiên c u lâm sàng. l Trong nh u n sinh h c -TnT, NT-proBNP, hs- c ng d ng r ng rãi trong u ch u tr ng các b nh lý tim -TnT, NT-proBNP, hs-CRP m c bi t là h i ch ng m ch vành c p. . Trên th gi i Vi t nhi u nghiên c bi in các d u n sinh h giá tr ng c a các d u ng các bi n c tim m ch. Tuy nhiên, có r t ít nghiên c ng th i bi i c a c 3 d u n sinh h c hs- (THA) TnT, NT-proBNP, hs-CRP b nh nhân nh c can thi ng m ch c theo dõi trong 6 tháng, do c hi n nghiên c u: o sát s THA. bi i n hs-troponin T, hs-CRP và NT- proBNP b nh nhân nh c can thi ng m ch vành qua da v i m c tiêu: m lâm sàng và m s bi in hs-TnT, hs-CRP và NT-proBNP b nh nhân nh p không ST chênh lên 0, c can thi ng m u. Sinh hóa máu: hs-troponin T > 0,014ng/mL 2. MCT Killip m lâm sàng Tim Hà N I Không có tri u ch ng c a suy tim trái II Ran m < 1/2 ph ch c n i, có th có ti ng T3 ng a phi III Phù ph i c p . IV S c tim 2
- T - 6/2020 -TnT, NT-proBNP, hs- -troponin T > 0,014ng/mL. -CRP > 5mg/L. -proBNP > 126,9pmol/L. 2.2.4 3. Nhóm tu i Gi i nam (n, %) Gi i n (n,%) < 65 tu i 38 (35,8%) 8 (14,3%) 65-75 tu i 37 (34,9%) 20 (35,7%) > 75 tu i 31 (29,3%) 28 (50,%) T ng s 106 (100%) 56 (100%) T - m n T l % c 146 90,1 Lý do vào vi n Khó th 12 7,4 Khác 4 2,5 < 12 71 43,8 Th m nh p vi n (gi ) 12 - 24 67 41,4 > 24 24 14,8 c 16 9,9 c n hình 34 21,0 n hình 112 69,1 I 53 32,7 II 104 64,2 Killip III 5 3,1 IV 0 0 lý do Killip IV. 3
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No 6/2020 . Nhóm S ng n T l % 1 nhánh 42 25,9 2 nhánh 65 40,1 3 nhánh 55 34,0 T ng 162 100 B 34%). c can thi p Sau can thi p 24 gi Trung v Trung v Trung Trung p m (kho ng t Min Max (kho ng t Min Max bình bình phân v ) phân v ) hs-TnT 280,4 473,0 801,8 13,2 10000,0 1446,0 28,0 8929,0 < 0,05 (ng/L) (61,5-736,8) (146,1-1724) NT- 404,5 635,2 proBNP 1659,7 (108,0- 2,2 29928,0 1704,0 (162,1- 10,4 25430,0 < 0,05 (pmol/L) 1815,0) 2182,0) hs-CRP 2,8 11,5 14,94 0,1 324,8 27,5 1,2 307,0 < 0,05 (mg/L) (1,2-8,7) (4,6-23,5) xét -TnT, NT-proBNP và hs- -TnT, NT-proBNP, hs- m 1 thân 2 thân 3 thân p hs-TnT c CT 551,61 ± 1549,68 1124,71 ± 1685,13 611,28 ± 1129,59 > 0,05 (ng/L) Sau CT 707,83 ± 1254,94 1791,67 ± 2774,11 1601,29 ± 2008,05 < 0,05 NT- c CT 565,05 ± 809,28 1569,30 ± 3211,33 2602,54 ± 4817,65 < 0,05 proBNP < 0,05 Sau CT 685,11 ± 918,06 1657,81 ± 2820,40 2539,14 ± 4039,94 (pmol/L) hs-CRP c CT 7,18 ± 14,26 9,28 ± 17,36 27,54 ± 62,68 < 0,05 (mg/L) Sau CT 15,15 ± 27,09 33,03 ± 73,08 30,40 ± 51,98 > 0,05 : s-TnT, NT-proBNP trung bình sau - 0,05. 4
- T - 6/2020 4. 4.1. 70,08% [3]. 4.4. -TnT, NT-proBNP, hs- (HCVC) - TnT, NT-proBNP, hs- - trung bình là 66,61 ± ± 1496,4 là 66,69 ± ± - 137 ± 240ng/L [4]. 65,7 ± - 4.2. - Theo B rên nhóm nghiên c có 162 - . t 1213,1 ± 1352,7pmol/L [2]. -CRP lúc ± 39,65mg/L. Nghiên -CRP là 9,2 ± 4,6 -CRP là 34,86 ± 47,79 - 4.3. NMCT không ST chênh lên [2]. 5. 5
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No 6/2020 4. (32,7%). - . và 3 thân: T 2 thân (40,1%), . 5. -CRP N . (55,6%). 6. ) - -TnT, hs-CRP và . NT- tr. 0,05. 20-34, 51-56. 7. Amsterdam EA et al (2014) AHA/ACC Guideline for the Management of Patients with Non-ST-Elevation 1. ) Nghiên - Acute Coronary Syndromes. A report of the American College of Cardiology/American Heart . Association Task Force on Practice Guidelines, J Am Coll Cardiol 64(24): 139-228. 2. (2018) 8. Damman P et al (2015) ESC guidelines for the -CRP, hs-TnT, NT-proBNP trong management of acute coronary syndromes in . patients presenting without persistent ST-segment elevati. Comments from the Dutch ACS working 108. group: 25. 2015. 3. Giao Th 9. Sabatine MS et al (2018) Complementary roles for - biomarkers of biomechanical strain ST2 and N- . terminal prohormone B-type natriuretic peptide in patients with ST-elevation myocardial infarction. Circulation 117(15): 1936-1944. 6
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ một số yếu tố viêm không đặc hiệu ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp trước và sau điều trị
4 p |
59 |
4
-
Biến đổi nồng độ PCT huyết thanh và mối tương quan với một số yếu tố trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn, điều trị tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
4 p |
5 |
4
-
Khảo sát sự biến đổi beta crosslaps ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Thống Nhất
7 p |
12 |
3
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ Hs-Troponin T huyết thanh sau phẫu thuật nội soi ổ bụng ở bệnh nhân cao tuổi
7 p |
50 |
3
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ procalcitonin huyết thanh ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
6 p |
65 |
3
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ CRP huyết thanh ở bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn phần
8 p |
71 |
3
-
Sự thay đổi của nồng độ glucose máu ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh có phẫu thuật tim mở tại Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p |
3 |
2
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ Troponin-T huyết thanh ở bệnh nhân sau phẫu thuật van tim
6 p |
30 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ adh huyết thanh và một số yếu tố nặng ở bệnh nhân chấn thương sọ não kín
167 p |
58 |
2
-
Khảo sát biến đổi nồng độ osteoprotegerin huyết tương ở bệnh nhân sau ghép thận
4 p |
3 |
2
-
Khảo sát sự biến đổi Lactat trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Thống Nhất
8 p |
7 |
1
-
Biến đổi một số cytokine (IL-6 và IL-10) ở bệnh nhân đa chấn thương có biến chứng nhiễm khuẩn huyết
6 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ thyroglobulin huyết thanh trên bệnh nhân ung thư tuyến giáp
10 p |
36 |
1
-
Thay đổi nồng độ cortisol niệu ở trẻ em trong cơn hen cấp điều trị bằng corticosteroid
7 p |
23 |
1
-
Nghiên cứu biến đổi nồng độ đích tại não của propofol dựa theo điện não số hóa entropy trong gây mê phẫu thuật van tim
8 p |
47 |
1
-
115 khảo sát sự biến đổi nồng độ calci, phospho và PTH trong máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị bằng phương pháp thẩm phân phúc mạc
7 p |
72 |
1
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ hormon TSH, FT3, FT4 trên bệnh nhân sa sút trí tuệ
10 p |
23 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)