intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú tại đơn nguyên điều trị theo yêu cầu chất lượng cao Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2017

Chia sẻ: ViAnkanra2711 ViAnkanra2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

79
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh tại Đơn nguyên Điều trị theo yêu cầu chất lượng cao bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú tại đơn nguyên điều trị theo yêu cầu chất lượng cao Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2017

  1. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI ĐƠN NGUYÊN ĐIỀU TRỊ THEO YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CAO BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI NĂM 2017 NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG1, LÊ THỊ NHƯ HOA2, ĐỖ QUANG TRƯỞNG3 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh tại Đơn nguyên Điều trị theo yêu cầu chất lượng cao bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2017. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tiến hành khảo sát 156 người bệnh điều trị tại Đơn nguyên Điều trị theo yêu cầu chất lượng cao bệnh viện Ung Bướu Hà Nội thu được kết quả: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất, trang thiết bị là trên 94%, về thái độ ứng xử của nhân viên y tế đạt trên 96,2%, về công tác chăm sóc của điều dưỡng đạt trên 97%. Tỷ lệ người bệnh hài lòng về thực đơn dinh dưỡng thấp nhất đạt 45,5%. Có mối liên quan chặt chẽ giữa nhóm tuổi, trình độ học vấn của người bệnh, cơ sở vật chất, năng lực, thái độ giao tiếp của nhân viên y tế đến sự hài lòng của người bệnh. ABSTRACT Objectives: Survey of inpatient satisfaction and factors affecting patient satisfaction in High-quality services care unit of the Hanoi Oncology Hospital in 2017. Methods: Horizontal cut representation. Results: Conducting a survey of 156 patients treated at the High-quality services care unit at the Hanoi Oncology Hospital achieved results: The rate of satisfaction of patients with facilities and equipment was over 94 %, the attitudes of health workers attained over 96.2%, the nursing care of over 97%. The lowest proportion of patients satisfied with dietary menus reached 45.5%. There is a close relationship between the age group, the level of counseling of the patient, the facilities, the capacity and the attitude of the medical staff to the satisfaction of the patients. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU phát triển. Những tiến bộ trên nhiều mặt trong xã hội đã khiến người dân ý thức rõ hơn về quyền lợi của Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu con người mình. Họ càng đòi hỏi cao hơn với hệ thống bệnh ngày càng cao, việc đáp ứng nhu cầu con người viện, vì thế bệnh viện ngày càng phải nâng cao trách trong công tác khám, chữa bệnh, điều trị và chăm nhiệm và tăng cường chất lượng khám, chữa bệnh, sóc tại BV lại càng cần phải hoàn thiện và phát triển do đó nhiệm vụ của những nhân viên y tế của bệnh về mọi mặt. Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), chất viện cũng nặng nề hơn. lượng dịch vụ y tế tác động đến sự hài lòng của người bệnh và ngược lại sự hài lòng của người Có nhiều phương pháp để đánh giá chất lượng bệnh có thể đánh giá được hiệu quả của các dịch vụ dịch vụ khám chữa bệnh, sự hài lòng của người do bệnh viện và ngành y tế cung cấp. bệnh là một nội dung quan trọng của chất lượng bệnh viện. Sự hài lòng của người bệnh phụ thuộc Ngày nay, trong sự cạnh tranh lành mạnh của vào các yếu tố: kỹ năng, thái độ của nhân viên y tế, xã hội, thì việc đánh giá sự hài lòng người bệnh tại thông tin điều trị của bác sĩ, chăm sóc của điều các bệnh viện là vô cùng quan trọng, để xác định dưỡng, cơ sở vật chất, trang thiết bị và môi trường được nhu cầu thiết yếu nhất ở người bệnh, kịp thời bệnh viện. khắc phục những tồn tại để bệnh viện hoàn thiện và 1 ThS. Điều dưỡng Trưởng Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội 2 CN. Phòng Điều dưỡng Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội 3 TS. Phó Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội 406 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  2. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chất lượng dịch vụ y tế tại các cơ sở đang thực hiện Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu mô hình xã hội hóa y tế. Một số nghiên cứu ở Việt Nam cũng đã cho thấy người bệnh chưa thật sự hài Bảng 1. Thông tin về đối tượng nghiên cứu lòng với chất lượng chăm sóc sức khỏe tại các bệnh viện công lập vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu Thông tin chung Tần số (N) Tỷ lệ (%) nhằm mục tiêu: Nhóm tuổi Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh tại Dưới 30 6 3.8 Đơn nguyên điều trị theo yêu chất lượng cao Bệnh 30 - 50 37 23.7 viện Ung Bướu Hà Nội. > 50 – 70 86 55.2 Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng ≥ 70 27 17.3 của người bệnh. Nơi cư trú ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nội thành Hà Nội 79 50.6 Đối tượng nghiên cứu Ngoại thành Hà Nội 53 34.0 Lấy ngẫu nhiên 156 thân nhân hoặc Người Tỉnh khác 24 15.4 bệnh điều trị nội trú tại đơn nguyên điều trị theo yêu Giới tính cầu chất lượng cao bệnh viện Ung Bướu Hà Nội. Nam 76 48.7 Phương pháp nghiên cứu Nữ 80 51.3 Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng KCB Sự hài lòng của người bệnh được đánh giá Có BHYT 148 94.9 theo thang điểm Liked. Không có BHYT 8 5.1 + Điểm 1,2,3: Không hài lòng. + Điểm 4,5: Hài lòng. Đánh giá của người bệnh về cơ sở vật chất, trang thiết bị Bảng 2. Sự hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất, trang thiết bị Hài lòng Không HL TT Nội dung Điểm TB Số phiếu Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Buồng bệnh nằm điều trị khang trang, sạch sẽ, có đầy 1 4,47 156 151 96,8 5 3,2 đủ các thiết bị tiện nghi 2 Giường bệnh chắc chắn, an toàn, sử dụng thuận tiện 4,60 156 156 100 0 0 3 Chăn, ga, gối đầy đủ, sạch sẽ 4,60 156 156 100 0 0 Nhà vệ sinh, nhà tắm thuận tiện, sạch sẽ, thiết kế 4 4,48 156 154 98,7 2 1,3 hiện đại 5 Vệ sinh môi trường buồng bệnh. 4,20 156 147 94,2 9 5,8 Được cung cấp quần áo đầy đủ, sạch sẽ và được thay 6 4,51 156 155 99,4 1 0,6 hàng ngày 7 Đồ dùng cá nhân đầy đủ, tiện sử dụng 4,50 156 154 98,7 2 1,3 8 Trang thiết bị y tế đầy đủ 4,47 156 153 98,1 3 1,9 Điểm trung bình 4.48 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 407
  3. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Đánh giá của người bệnh về thái độ ứng xử và kỹ năng của NVYT Bảng 3. Sự hài lòng của NB về thái độ ứng xử, kỹ năng của NVYT Hài lòng Không HL TT Nội dung Điểm TB Số phiếu SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 1 Bác sỹ có lời nói, thái độ giao tiếp đúng mực. 4,60 156 155 99,4 1 0,6 2 Điều dưỡng có lời nói, thái độ giao tiếp đúng mực. 4,58 155 154 99,4 1 0,6 3 Người bệnh biết được tên NVYT điều trị, chăm sóc trong quá trình điều trị. 4,21 156 150 96,2 6 3,8 4 Người bệnh được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng 4,62 156 156 100 0 0 5 Bác sỹ, điều dưỡng hợp tác tốt, xử lý công việc thánh thạo kịp thời 4,58 156 153 98,1 3 1,9 Điểm trung bình 4,53 Đánh giá của người bệnh về công tác chăm sóc điều dưỡng Bảng 4. Sự hài lòng của NB về công tác chăm sóc điều dưỡng Hài lòng Không HL TT Nội dung Điểm TB Số phiếu SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ Người bệnh được ĐD hướng dẫn nội quy, 1 4,62 156 156 100 0 0 quyền lợi và nghĩa vụ đầy đủ. ĐD thực hiện các kỹ thuật chuyên môn 2 4,58 156 155 99,4 1 0,6 thành thạo ĐD thường xuyên theo dõi, thăm hỏi 3 4,60 156 151 96,8 5 3,2 người bệnh. Người bệnh được ĐD đưa đi đón về khi 4 4,65 156 156 100 0 0 có chỉ định xét nghiệm. ĐD giải thích dễ hiểu trước khi thực hiện 5 4,42 156 152 97,5 4 2,5 các quy trình kỹ thuật. ĐD hướng dẫn tận tình, chu đáo cách sử 6 4,49 156 154 98,7 2 1,3 dụng thuốc. Người bệnh được ĐD tư vấn dinh dưỡng 7 4,36 156 146 93,6 10 6,4 theo bệnh lý Người bệnh được ĐD thực hiện chăm sóc 8 4,37 156 148 94,8 8 5,2 vệ sinh cá nhân hàng ngày Người bệnh được điều dưỡng công khai 9 4,51 156 154 98,7 2 1,3 thuốc sử dụng hàng ngày Người bệnh được ĐD hướng dẫn cách tự 10 theo dõi, chăm sóc và phòng bệnh khi ra 4,45 156 150 96,2 6 3,8 viện Điều dướng sẵn sàng giúp đỡ NB và 11 4,65 156 156 100 0 0 người nhà với trách nhiệm cao Điều dưỡng luôn có mặt kịp thời khi NB 12 4,62 156 155 99,4 1 0,6 yêu cầu. Điểm trung bình 4,53 Nhận xét: Tỷ lệ 100% người bệnh hài lòng về điều dưỡng ở các nội dung: được hướng dẫn nội quy khoa phòng, đưa đón làm xét nghiệm khi có chỉ định và sẵn sàng giúp đỡ với trách nhiệm cao khi người bệnh yêu cầu. Còn một số ít người bệnh chưa hài lòng về diều dưỡng ở các nội dung: tư vấn chế độ dinh dưỡng hợp lý (6,4 %) chăm sóc vệ sinh cá nhân (5,2%). 408 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  4. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Đánh giá của người bệnh về công tác dinh dưỡng Bảng 5. Sự hài lòng của NB về công tác dinh dưỡng Hài lòng Không HL TT Nội dung Điểm TB Số phiếu SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 1 Được cung cấp đầy đủ nước uống nóng lạnh 4,53 156 153 98,2 3 1,9 2 Thức ăn ngon, trình bày đẹp mắt hấp dẫn. 4,55 156 82 54,5 71 45,5 3 Thực đơn phong phú, phù hợp với tình trạng bệnh 3,57 156 84 53,8 72 46,2 Được điều dưỡng đưa xuất ăn đến giường bệnh và giúp đỡ khi có 4 3,63 156 156 100 0 0 yêu cầu. Điểm trung bình 4,07 Nhận xét: Tỷ lệ người bệnh hài lòng thấp nhất về thức ăn ngon, trình bày đẹp mắt hấp dẫn 54,5% và thực đơn phong phú phù hợp với tình trạng bệnh là 53,8%. Đánh giá của người bệnh về thông tin điều trị của bác sỹ Bảng 6. Sự hài lòng của NB về thông tin điều trị của bác sỹ Hài lòng Không HL TT Nội dung Điểm TB Số phiếu SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 1 Người bệnh được làm xét nghiệm, chẩn đoán bệnh kịp thời . 4,62 156 153 98,1 3 1,9 2 Người bệnh tin tưởng vào chẩn đoán của bác sỹ. 4,47 156 155 99,4 1 0,6 3 Người bệnh bác sỹ giải thích rõ ràng, dễ hiểu tình trạng bệnh. 4,51 156 154 98,7 2 1,3 4 Người bệnh được bác sỹ dặn dò chu đáo trước khi ra viện 4,49 156 152 97,5 4 2,5 Điểm trung bình 4,52 Đánh giá của người bệnh về giá dịch vụ 5.80% Bình thường 40.40% Cao 53.80% Rất cao Biểu đồ 1. Sự hài lòng của NB về giá dịch vụ Đánh giá chung của NB về chất lượng dịch vụ và chăm sóc điều dưỡng tại đơn nguyên điều trị TYC 97.40% 100.00% 80.00% 60.00% Mức độ HL 40.00% 2.60% 20.00% 0.00% Hài lòng Không hài lòng Biểu đồ 2. Đánh giá chung của NB về chất lượng dịch vụ và công tác chăm sóc điều dưỡng TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 409
  5. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sóc của điều dưỡng với sự hài lòng của người bệnh người bệnh. (P=0,00). Bảng 7. Mối liên quan giữa thông tin cá nhân của Tỷ lệ hài lòng ở các nhóm đạt trên 98%, duy chỉ người bệnh với sự hài lòng của NB có nhóm về chăm sóc dinh dưỡng có tỷ lệ hài lòng thấp là 53,8%. Tỷ lệ BÀN LUẬN Thông tin cá nhân Không P Hài lòng % hài lòng % Thông tin đối tượng nghiên cứu Nhóm tuổi Giới Dưới 30 tuổi 100 0 Trong tổng số 156 đối tượng nghiên cứu tỉ lệ nữ Từ 30 - ĐH 98,6 1,4 điều trị tại Đơn nguyên là không có thẻ BHYT. Nhận xét: Nơi cư trú Nhóm đối tượng nghiên cứu chủ yếu cư trú trên Nhóm dưới 50 tuổi có mức độ hài lòng cao hơn địa bàn Hà Nội chiếm tỉ lệ 84,6%; các tỉnh khác chỉ nhóm trên 50 tuổi. Với số P=0,046 thấy rằng có mối có 16,4% là do bệnh viện Ung Bướu Hà Nội là bệnh liên quan giữa nhóm tuổi đến sự hài lòng của người viện chuyên khoa hạng I trực thuộc Sở Y tế Hà Nội, bệnh. với chức năng nhiệm vụ khám chữa bệnh cho nhân Trình độ học vấn càng cao thì tỷ lệ hài lòng với dân thủ đô Hà Nội. chất lượng dịch vụ tại đơn nguyên với số (P=0,037) Sự hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất có ý nghĩa thống kê. của Đơn nguyên Bảng 8. Mối liên quan giữa các yếu tố cung cấp Theo kết quả nghiên cứu tại bảng 2 người bệnh dịch vụ và sự hài lòng của người bệnh rất hài lòng về giường bệnh, chăn ga gối đệm đầy đủ Tỷ lệ hài lòng sạch sẽ (tỉ lệ 100%). Các yếu tố ảnh hưởng Hài lòng Không hài lòng P Nhà vệ sinh được thiết kế hiện đại có vách % % ngăn cách nơi khô với nơi ướt, giảm thiểu các nguy Cơ sở vật chất 98,1 1,9 0,01 cơ gây té ngã cho người bệnh khiến cho tỷ lệ người bệnh hài lòng cao ở mức 98,7%. Thái độ giao tiếp của 99,4 0,6 0,00 NVYT Sự hài lòng của người bệnh về thái độ ứng xử và Năng lực của NVYT 98,5 1,5 0,00 kỹ năng của NVYT Chế độ dinh dưỡng 53,8 46,2 0,00 Phần lớn người bệnh hài lòng với thái độ ứng Chăm sóc của điều xử và kỹ năng của nhân viên y tế tại Đơn nguyên. dưỡng 97,9 2,1 0,00 Thể hiện là 100% người bệnh hài lòng vì được tôn Thông tin điều trị của trọng và đối sử công bằng. 98,4 1,6 0,00 bác sỹ Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có 96,2% người bệnh hài lòng khi được biết tên điều dưỡng Nhận xét: chăm sóc cho mình, tỷ lệ này cao hơn so với kết quả Có mối liên quan chặt chẽ giữa cơ sở vật chất nghiên cứu của tác giả Trần Sỹ Thắng (2014) tại trang thiết bị, năng lực của nhân viên y tế, thái độ BVĐK Hà Tĩnh là 80,6%. giao tiếp ứng xử, thông tin điều trị của bác sỹ, chăm 410 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  6. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Sự hài lòng của người bệnh về công tác chăm với người bệnh và người nhà trong hướng điều trị sóc điều dưỡng (99,4% và 98,1%). Tỷ lệ người bệnh hài lòng cao với việc thực Đánh giá chung của người bệnh về chất lượng hiện công khai thuốc hàng ngày, lên tới 98,7% với dịch vụ và chăm sóc ĐD điểm trung bình 4,51. Thực tế, công khai thuốc thể Có tới 97,4% người bệnh hài lòng với chất hiện sự minh bạch trong chuyên môn, người bệnh lượng dịch vụ tại đơn nguyên, chỉ có tỷ lệ rất nhỏ yên tâm hơn khi chi trả viện phí, do đó tăng sự hài người bệnh không hài lòng. lòng của người bệnh. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của Người bệnh cũng hài lòng với công việc chăm người bệnh sóc của điều dưỡng như thực hiện kỹ thuật chuyên môn thành thạo (99,4%), thường xuyên theo dõi và Theo kết quả tại bảng 7 có mối liên quan giữa thăm hỏi người bệnh (96,8%), giải thích dễ hiểu độ tuổi đến sự hài lòng của người bệnh với P=0,046 trước khi thực hiện thao tác chuyên môn (97,5%) và người bệnh có tuổi càng trẻ thì tỉ lệ hài lòng hướng dẫn người bệnh chu đáo cách sử dụng thuốc càng cao. (98,7%). Có mối liên quan chặt chẽ giữa cơ sở vật chất Có 100% người bệnh hài lòng ở các tiểu mục: trang thiết bị, năng lực của nhân viên y tế, thái độ người bệnh vào khoa được hướng dẫn nội quy và giao tiếp ứng xử, thông tin điều trị của bác sỹ, chăm quyền lợi, người bệnh được đưa đi đón về khi làm sóc của điều dưỡng với sự hài lòng của người bệnh các xét nghiệm. Ở 2 tiểu mục này đều cao hơn so (P=0,000). với kết quả nghiên cứu tại viện Tim Hà Nội 2010[3] KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ lần lượt là 91,9% và 90,4%. Qua khảo sát 156 người bệnh và thân nhân Tuy nhiên vẫn còn 6,4% người bệnh chưa hài điều trị nội trú tại đơn nguyên điều trị theo yêu cầu, lòng về tiểu mục điều dưỡng tư vấn dinh dưỡng theo nhóm nghiên cứu của chúng tôi đưa ra một số kết bệnh lý. luận như sau: Kết quả bảng 4 cho thấy, người bệnh hài lòng Kết luận về việc được điều dưỡng chăm sóc vệ sinh cá nhân hàng ngày đạt 94,8% cao hơn kết quả nghiên cứu Tỷ lệ hài lòng về cơ sở vật chất cao nhất từ tại bệnh viện tim Hà Nội[3] là 85,1%. 96,8 - 100%. Đơn nguyên được trang bị hệ thống chuông Thái độ ứng xử và năng lực của nhân viên y tế báo gọi hiện đại lắp tại mỗi đầu giường bệnh và tại đơn nguyên được người bệnh đánh giá cao với trong nhà vệ sinh. Chính vì vậy, người bệnh có thể điểm trung bình đạt 4,21 - 4,63 với mức hài lòng đạt gọi được nhân viên y tế khi cần thiết, vì vậy tỉ lệ hài trên 97%. lòng ở tiểu mục này đạt 99,4%. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ở công tác chăm Có 96,2% người bệnh hài lòng khi được điều sóc của điều dưỡng khá cao: với 100% người bệnh dưỡng hướng dẫn cách tự theo dõi, chăm sóc, hài lòng với việc được điều dưỡng phổ biến nội quy phòng bệnh tại nhà. Kết quả này cao hơn so với và quyền lợi của người bệnh và được điều dưỡng nghiên cứu tại bệnh viện Tim Hà Nội[3] năm 2010 là đưa đi làm xét nghiệm; các tiểu mục khác cũng đạt 78,1%. từ 93,6% trở lên. Sự hài lòng của người bệnh về công tác dinh Việc cung cấp thông tin điều trị của bác sỹ được dưỡng người bệnh hài lòng cao với tỉ lệ 98,1% và điểm trung bình từ 4,47 - 4,62. Người bệnh chưa hài lòng về thực đơn của bữa ăn và cách chế biến thức ăn do đó có đến 45,5% Chăm sóc dinh dưỡng có tỷ lệ người bệnh hài người bệnh cho rằng thức ăn chưa được ngon lòng thấp nhất đặc biệt ở tiểu mục thức ăn và thực và 46,2% người bệnh không hài lòng về thực đơn đơn không phong phú chỉ đạt tỷ lệ 54,5% và 53,8%. hàng ngày. Sự hài lòng chung của người bệnh về chất Sự hài lòng của người bệnh về thông tin điều trị lượng dịch vụ tại Đơn nguyên là 97,4%, chỉ có 2,6% của bác sỹ người bệnh chưa hài lòng. Tỷ lệ hài lòng cao nhất ở sự tin tưởng vào chẩn Sự hài lòng chung của người bệnh liên quan đoán của bác sỹ và sự giải thích rõ của bác sĩ đối chặt chẽ với cơ sở vật chất, năng lực của nhân viên y tế, thái độ giao tiếp ứng xử, thông tin điều trị của TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 411
  7. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ bác sỹ, chăm sóc của điều dưỡng và chế độ dinh Chủ động kiểm tra phát hiện kịp thời khắc phục dưỡng với P=0,001. các sự cố liên quan đến cơ sở vật chất, công tác vệ sinh môi trường để đảm bảo phục vụ người bệnh. Kiến nghị, đề xuất Thường xuyên đánh giá sự hài lòng người bệnh Từ kết quả nghiên cứu, nhóm nghiên cứu xin để có cơ sở cho việc cải tiến nâng cao chất lượng đề xuất một số kiến nghị như sau: dịch vụ. Tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa chất TÀI LIỆU THAM KHẢO lượng chăm sóc người bệnh toàn diện, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của nhân viên y tế để Tiếng Việt đạt sự hài lòng của người bệnh. 1. Phạm Nhật Yên (2008), Đánh giá sự hài lòng Thường xuyên tập huấn cho điều dưỡng đặc của NB về chất lượng KCB tại khoa Khám, chữa biệt là điều dưỡng trẻ về kỹ năng giao tiếp ứng xử, bệnh theo yêu cầu của bệnh viện Bạch Mai năm truyền thông giáo dực sức khỏe và đặc biệt là kiến 2008, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Trường thức về dinh dưỡng để điều dưỡng làm tốt hơn nữa Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội. công tác giáo dục sức khỏe cho người bệnh. 2. "Khảo sát sự hài lòng của NB và thân nhân Người bệnh phải được cung cấp kịp thời các người bệnh tại bệnh viện tim Hà Nội giai đoạn thông tin như chẩn đoán, phương pháp điều trị, các 2007 - 2010", Bệnh viện tim Hà Nội. can thiệp thủ thuật, phẫu thuật, các chăm sóc, theo 3. Trần Sỹ Thắng, Nguyễn Hồng Lam (2014)" Khảo dõi sẽ thực hiện, thuốc điều trị hàng ngày, diễn biến sát hài lòng của bệnh nhân nội trú đối với sự và tiến triển bệnh, chi phí khám chữa bệnh, quyền phục vụ của điều dưỡng tại BVĐK tỉnh Hà Tĩnh". và nghĩa vụ của người bệnh và người nhà người bệnh đối với bệnh viện. 4. Vương Kim Lộc, Trần Thị Hà & Ngô Huỳnh Chúc (2008), "Làm thế nào để tăng cường sự Bác sĩ điều trị phối hợp với khoa Dinh dưỡng hài lòng của người bệnh", Kỷ yếu đề tài nghiên trong việc xây dựng thực đơn, đa dạng phong phú cứu khoa học điều dưỡng Bệnh viện Xanh Pôn các món ăn để nâng cao chất lượng điều trị, tạo sự lần III, Hà Nội 3/2008, pp. 12-20. hài lòng cho người bệnh. 412 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2