intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng

Chia sẻ: ViAnkanra2711 ViAnkanra2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

59
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát các đặc điểm nhân khẩu học của bệnh, sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám, tư vấn dinh dưỡng và suất ăn khoa dinh dưỡng, tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng

  1. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CHẤT LƯỢNG KHÁM TƯ VẤN VÀ SUẤT ĂN KHOA DINH DƯỠNG TRẦN THỊ THÙY TRANG1, HOÀNG THỊ QUÝ2 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát các đặt điểm nhân khẩu học của bệnh ,sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám, tư vấn dinh dưỡng và suất ăn khoa dinh dưỡng, tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa dinh dưỡng. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tiến hành trên 340 bệnh nhân đến khám tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng tại bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 thu được kết như sau: tỉ lệ hài lòng đối với chất lượng khám tư vấn dinh dưỡng là 90,9%, tỉ lệ bệnh nhân tham gia nghiên cứu có câu trả lời không chắc chắn là: 9,1%. Kết quả khảo sát hài lòng đối với suất ăn khoa Dinh Dưỡng trên 5 thực đơn cơm được tiến hành trên 30 bệnh nhân nội trú kết quả như sau: tỷ lệ hài lòng ở mức độ trung bình là 100%, trong đó món thịt kho trứng có mức độ hài lòng cao nhất (mean=2.82), món thịt kho thơm có mức độ hài lòng thấp nhất (mean=2.46) ABSTRACT Objectives: To examine the demographic characteristics of the patients, the satisfaction of the patients on the examination, nutritional counseling and nutritional nutrition, to find correlations between demographic factors and quality. Nutrition counseling and nutrition. Study method: Description of cross section. Results: The follow-up questionnaire was distributed to 340 physicians at the Nutrition Unit at the Ho Chi Minh City Oncology Hospital in 2018. The results were as follows: The satisfaction rate for the quality of the nutrition consultation was 90,9%, the percentage of patients who participated in the study was uncertain: 9.1%. The results of the satisfaction survey on Nutrition Diet on 5 diet menus were conducted on 30 inpatients with the following results: the average satisfaction rate was 100%, in which meat dishes Eggs had the highest satisfaction (mean=2.82), aromatic meat with lowest satisfaction (mean=2.46) ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU phương pháp phẫu thuật, hóa trị, xạ trị. Các phương pháp này có thể góp phần kéo dài tuổi thọ của người Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới năm bệnh tuy nhiên kéo theo một số tác dụng phụ như 2015, trong năm 2015 có khoảng 90,5 triệu người bị nôn ói, tiêu chảy, hậu quả là bệnh nhân có thể ung thư. https://en.wikipedia.org/wiki/Cancer - sụt cân trong quá trình điều trị[4][5][6].Tuy nhiên, phần cite_note-GBD2015Pre-6 Khoảng 14,1 triệu trường lớn các bệnh nhân tập trung vào điều trị mà chưa hợp mới xảy ra một năm (không bao gồm ung thư chú trọng đến vấn đề dinh dưỡng và nâng cao da ngoài khối u ác tính)[1]. Nó gây ra khoảng 8,8 triệu thể trạng[4][7]. người chết (15,7% số người chết)[2]. Đối với bệnh nhân ung thư bên cạnh những nhu Tại thành phố Hồ Chí Minh tổng số trường hợp cầu được chăm sóc, điều trị tốt thì nhu cầu cần mắc bệnh ung thư ngày càng tăng, trong giai đoạn được tư vấn về chế độ dinh dưỡng cũng rất cao[8][9], 1995-2014 có 120.644 trường hợp mắc bệnh tỷ lệ với mục tiêu nâng cao kiến thức, cải tiến chất lượng ung thư mắc bệnh theo tuổi là 146/100000 dân ở trong chăm sóc dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư nam và 115,7/100000 dân ở nữ[3]. chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. Đối với bệnh nhân ung thư, tùy vào giai đoạn bệnh mà phác đồ điều trị có thể trải qua một số 1 CNĐD. Khoa Dinh dưỡng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 2 CNĐD. Nguyên Điều dưỡng Trưởng Khoa Dinh dưỡng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 428 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  2. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Kết quả, đề cương nghiên cứu này sẽ cung cấp BN biết viết, đọc được chữ. các thông tin cơ bản về sự hài lòng của bệnh nhân Đồng ý tham gia nghiên cứu. về chất lượng tư vấn dinh dưỡng và vai trò cung cấp kiến thức của tư vấn dinh dưỡng đã hỗ trợ tốt hơn Tiêu chí loại trừ trong công tác chăm sóc và điều trị. Mức độ hài lòng Các BN không thỏa tiêu chí chọn. của bệnh nhân đối với suất ăn của khoa Dinh dưỡng trên cơ sở đó chúng tôi có những đề xuất cải tiến Các BN không hoàn tất bộ câu hỏi. phù hợp. Kỹ thuật chọn mẫu: Mục tiêu nghiên cứu Chọn mẫu thuận tiện. Mục tiêu tổng quát Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu hỏi gồm 3 phần Mức độ hài lòng của người bệnh về tư vấn dinh Phần 1: Thông tin đối tượng tham gia nghiên cứu dưỡng và các suất ăn của khoa Dinh dưỡng. Gồm 12 câu hỏi về tuổi, trình độ học vấn, nghề Mục tiêu cụ thể nghiệp, tình trạng kinh tế gia đình, người nuôi, nơi Khảo sát các đặc điểm nhân khẩu học của bệnh sinh sống, chẩn đoán bệnh, thời gian phát hiện bệnh nhân nội trú đến khám, tư vấn tại khoa Dinh Dưỡng. đến nay, tiền sử bệnh tật khác, tình trạng nuôi dưỡng hiện tại, tình trạng nuôi dưỡng khi điều trị ở Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân về công bệnh viện. tác khám, tư vấn dinh dưỡng. Phần 2: Bộ câu hỏi khảo sát về sự hài lòng BN về Khảo sát mức độ hài lòng của bệnh nhân về chất lượng khám, tư vấn suất ăn khoa Dinh dưỡng. BN được yêu cầu tự trả lời mỗi câu hỏi với 5 Tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu mức độ: học với chất lượng khám tư vấn và suất ăn khoa Dinh dưỡng. Rất không hài lòng = 1 điềm. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Không hài lòng = 2 điểm. Thiết kế nghiên cứu Không chắc chắn = 3 điểm. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Hài lòng = 4 điểm. Thời gian và địa điểm Rất hài lòng = 5 điểm. Từ 20/8/2018 đến 20/9/2018 Bệnh viện Ung Cách tính điểm = (điểm cao nhất – điểm thấp Bướu TP.HCM. nhất)/5 = (5-1)/5 = 0.8 Đối tượng nghiên cứu Điểm trung bình Mức độ hài lòng Rất Đối tượng mục tiêu Không Không Không Hài lòng Rất hài hài lòng chắc lỏng Bệnh nhân ung thư đến khám tư vấn tại khoa hài lòng Dinh dưỡng. 1- 1.8 1.81-2.6 2.61-3.4 3.41-4.2 4.21-5 Bệnh nhân nội trú đang ăn suất ăn của khoa Phần 3: Bộ câu hỏi khảo sát hài lòng chất lượng Dinh dưỡng. suất ăn Đối tượng chọn mẫu Sử dụng và cải biến bộ câu hỏi của Amany Bệnh nhân ung thư đến khám tư vấn tại khoa (2012)[20] điểm số: Có = 3, không chắc chắn =2 và Dinh dưỡng từ 20 /8/2018 đến 20/9/2018. Không =1. Bệnh nhân nội trú đang ăn suất ăn của khoa Cũng có câu hỏi chấm đảo ngược. Ví dụ: câu Dinh dưỡng từ 20/8/2018 đến 20/9/2018. hỏi "Có sự chậm trễ trong cung cấp bữa ăn? ”sẽ được chấm điểm: Có =1, không chắc chắn =2,và Tiêu chí chọn mẫu Không = . BN ung thư trên 18 tuổi đến khám tư vấn tại Tính điểm = (điểm cao nhất-điểm thấp nhất)/3 = Bệnh viện Ung Bướu. (3-1)/3=0.67 BN không có các bệnh lý khác đi kèm như suy Không hài Hài lòng mức trung Hài lòng thận, tiểu đường, xơ gan. lòng bình BN tỉnh tiếp xúc được. 1-1.67 1.68-2.34 2.35-3 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 429
  3. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Phân tích số liệu Người nuôi Số liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và nhập Cha mẹ 15 4,4 và máy tính bằng phần mềm SPSS phiên bản 2.0. Anh /chị 27 7,9 Thống kê mô tả và thống kê phân tích đều được Con 204 60,0 thực hiện với mức ý nghĩa thống kê α=0,05. Người nuôi 3 ,9 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Gia đình 21 6,2 Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm bệnh nhân Độc thân 10 2,9 khám tư vấn dinh dưỡng tham gia nghiên cứu Vợ /chồng 60 17,6 Thông tin chung Tần số (N) Tỷ lệ (%) Tuổi 5 Kết quả khảo sát hài lòng của bệnh nhân đến Dưới 30 17 12,4 khám tư vấn tại khoa Dinh dưỡng 30-39 42 14.1 Kết quả 40-49 48 38,2 Kết quả Các giá trị 50-60 130 30.3 TB 4,0572 ≥60 103 Giá trị nhỏ nhất 3,77 Giới Giá trị lớn nhất 5,00 Nam 199 58,5 Nữ 141 41,5 Phân loại mức độ Phân độ Số người Phần trăm Trình độ học vấn hài lòng Tiểu học 167 49,1 3.41 - 4.2 309 90,9 4 Cấp hai 67 19,7 Cấp ba 78 22,9 5 4.42 - 5 31 9.1 Cao đẳng 16 4,7 Total 340 100,0 Đại học 11 3,2 Bảng phân độ hài lòng Nghề nghiệp Cán bộ 19 5,6 0 0 Công nhân 57 16,8 9.10 hài Nông dân 207 60,9 % lòng Nội trợ 7 2,1 không 90.9 Buôn bán 9 2,6 chắc 0% Tự do 18 5,3 biểu đồ kết quả Già 16 4,7 Khác 7 2,1 Nơi sinh sống Tuy nhiên để tìm được nguyên nhân của mức độ kém hài lòng chúng tôi tiến hành phân tích đơn Nông thôn 295 86,8 biến và chia kết quả theo thang điểm 3 mức độ 3 để Thành thị 45 13,2 tìm mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học Cha/ mẹ 15 4,4 và mức độ hài lòng. Anh /chị 27 7,9 Phân loại mức độ Phân độ Số người Phần trăm hài lòng Cha mẹ 204 60,0 1 1-2,99 0 0 Người nuôi 3 ,9 2 3-3,99 76 22.4 Gia đình 21 6,2 3 4-5 264 77.6 Độc thân 10 2,9 Vợ /chồng 60 17,6 Bảng phân loại hài lòng theo 3 mức độ 430 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  4. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Sau khi phân tích đơn biến kết quả tìm được Người nuôi hai giá thuộc mức độ 2 như sau: Cha mẹ 2 6,7 Tên Biến N Minimum Maximum Mean Anh /chị 1 3,3 Mức độ hài lòng về 340 3 5 3,84 Con 13 43,3 tính khả thi của thực đơn Người quen 3 10,0 Mức độ hài lòng về 340 3 5 3,99 sự phù hợp kinh tế Độc thân 4 13,3 Vợ chồng 7 23,3 Mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học Nghề nghiệp và mức độ hài lòng của bệnh nhân Công nhân 2 6,7 Phép kiểm chi – Square được thực hiện để tìm Nông dân 16 53,3 mối tương quan giữa các yếu tố nhân khẩu học và Nội trợ 4 13,3 mức độ hài lòng Buôn bán 3 10,0 Kết luận 1: Không có mối liên quan giữa giới Già 1 3,3 tính và mức độ hài lòng của bệnh nhân (P=0.64, Khác 4 13,3 P>0.05). Kết luận 2: Không có mối liên quan giữa quê quán và mức độ hài lòng của bệnh nhân (P=0.56, KẾT QUẢ KHẢO SÁT P>0.05). Thực đơn cơm - thịt kho trứng-canh soup Các yếu tố còn lại cỡ mẫu không đủ lớn để thực Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời hiện phép kiểm trên. nằm trong mức độ hài long 2,35-3 (mean =2,82). Kết quả của khảo sát hài lòng về suất ăn khoa Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc Dinh dưỡng khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau. Yếu tố nhân khẩu học Tên biến N Mean Bạn có hài lòng với món rau 30 1,20 Thông tin chung Tần số (N) Tỷ lệ (%) Nếu không xin cho ý kiến Tuổi 2 6,7 Bạn có nhận được bữa ăn đúng giờ không 30 2,00
  5. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ Bạn có muốn ý kiến gì không 30 2,00 Bạn có muốn đăng ký ăn tại bệnh viện nếu phải 30 2,00 N Mean trả phí Tên biến Statistic Statistic Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức Thực đơn cơm-đậu hủ-canh chua chay ăn không 30 2,33 Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời Bạn có hài lòng với hương vị của bữa ăn 30 1,00 nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: không 2.65). Bạn có hài lòng với món cá trong bữa ăn 30 1,93 không Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc Bạn có hài lòng với món rau của bữa ăn khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: 30 1,20 không Tên biến N Mean Bạn có nhận được sự đa dạng của thực 30 2,27 Bạn có hài lòng với hương vị của bữa ăn 30 1,20 phẩm không Bạn có hài lòng với món rau của bữa ăn không 30 1,00 Bạn có hài lòng với thời gian phân phối 30 2,40 của bữa ăn không Bạn có ăn hết bữa ăn không 30 2,00 Khi bạn nhân bữa ăn bạn có ăn đúng giờ Bạn có muốn đăng ký ăn tại bệnh viện nếu phải 30 2,00 30 2,00 không trả phí Bạn đã ăn toàn bộ bữa ăn chưa 30 2,00 Bạn có hài lòng với thái độ của nhân viên 30 2,00 Thực đơn cơm-gà kho-canh bí phục vụ không Bạn có muốn khiếu nại gì không 30 2,00 Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: Bạn có muốn đăng kí ăn tại bệnh viện 30 1,93 2.47). nếu phải trả phí Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: KẾT LUẬN Tên biến N Mean Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân đến khám và tư Statistic Statistic vấn dinh dưỡng tại bệnh viện năm 2018 là 90%, Bạn có hài lòng với nhiệt độ của thức ăn 30 2,00 trong đó yếu tố kinh tế được cho là có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người bệnh. Bạn có hài lòng với hương vị của thức ăn 30 1,23 Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân ung thư đối với 5 Bạn có hài lòng với màu sắc của bữa ăn 30 2,00 thực đơn đều ở mức hài lòng ở mức trung bình và Bạn có hài lòng với món thịt của bữa ăn 30 1,00 khác nhau ở cả 5 thực đơn.Trong đó mức độ hài bạn có hài lòng với món rau hay không 30 1,00 lòng cao nhất đối với thực đơn thịt kho trứng canh soup.và thấp nhất là với thực đơn thịt kho thơm và Bạn có nhận được bữa an đúng giờ 30 2,00 canh chua. Khi phân tích đơn biến chúng tôi tìm thấy Bạn có ăn hết toàn bộ bữa ăn không 30 2,00 mức độ hài lòng của người bệnh đối với hương vị Bạn có muốn khiếu nại gì không 30 2,00 của bữa ăn và món rau là rất thấp, tuy nhiên cỡ mẫu Có nơi để bạn vệ sinh tay trước khi ăn không 30 2,00 quá nhỏ chúng tôi không tìm được mối tương quan giữa các yếu nhân khẩu và mức độ hài lòng. Nghiên Bạn có muốn đăng ký ăn tại bệnh viện 30 1,97 cứu bước đầu tìm ra được những mặt tích cực và một số hạn chế của chất lượng các dịch vụ của khoa dinh dưỡng để chúng tôi có được những ý tưởng Cơm- Cá hộp- canh rau má bước đầu trong công tác cải thiện và nâng cao chất Kết luận chung: 100% bệnh nhân có câu trả lời lượng phục vụ người bệnh. nằm trong 2,35-3 (tương đối hài lòng với mean: TÀI LIỆU THAM KHẢO 2.49). 1. GBD. (2015). Disease and Injury Incidence and Phân tích đơn biến tìm được các biến thuộc Prevalence, Collaborators. (8 October 2016). khoảng 1-1.67 và 1.68-2.34 như sau: "Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 432 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  6. ĐIỀU DƯỠNG - CHĂM SÓC GIẢM NHẸ 2015". Lancet. 388 (10053): 1545–1602. doi: thường gặp, Tạp chí ung thư học. Số 4 10.1016/S0140-6736(16)31678-6. PMC (2017),trang 35-38 5055577. PMID 27733282 10. World health Organization. (2018).Cancer. 2. GBD. (2015). Mortality and Causes of Death, https://vi.wikipedia.org/wiki/Cancer. Collaborators. (October 2016). "Global, regional, 11. Kotler P., Keller K. (2006), Marketing and national life expectancy, all-cause mortality, Management. and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the 12. Zeithaml V., Bitner M. (2000), Services Global Burden of Disease Study 2015". Lancet. Marketing: Integrating customer focus across the 388 (10053): 1459–1544. doi: 10.1016/s0140- Firm, McGraw-Hill. 6736(16)31012-1. PMC 5388903. PMID 13. Parasuraman V., Berry L. (1991), "Refinement 2773328 and Reassessment of theSERVQUAL Scale", 3. Phạm Xuân Dũng và cộng sự. (2017). Một số Journal of Retailing, 67(4), 420-50. nhận định về tuổi và bệnh ung thư tại thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Ung Thư học Việt Nam. Số 14. Cronin J., Taylor S. (1992), "Measuring service quality: A reexamination and extension", Journal 4(2017), trang 11. of Marketing, 56, 55-68. 4. Dương Thị Phượng, Lê Thị Hương, Nguyễn 15. Parasuraman V., Berry L. (1991), "Refinement Thùy Linh, Dương Thị Yến (2016). Tình trạng and Reassessment of the SERVQUAL Scale", dinh dưỡng của bệnh nhân Ung thư tại bệnh viện đại học Y Journal of Retailing, 67(4), 420-50. 5. Sabela Borges Ferreira Eduarda da Costa 16. .Ebn Ahmady A., Pakkhesal M., Zafarmand A. H., et al. (2015), "Patient satisfaction surveys in Marinho .Isis Danyelle Dias Custódio. Cristiana dental school clinics: a review and comparison", Araújo Gontijo. Carlos Eduardo Paiva .Cibele Journal of Dental Education, 79(4), 388-93. Aparecida Crispim.Yara Cristina de Paiva Maiaticle Approved. Food intake and the 17. Nguyễn văn Út .Nguyễn văn Ngọt.Phạm Thị Hà. nutritional status of women undergoing (2008) .Sự hài lòng của bệnh nhân nội về tình chemotherapy (22/08/2015), Final version hình cung cấp suất ăn của khoa dinh dưỡng tại submitted 24/08/2015, 2210. bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2008. 6. World Health (2018). Cancer Facts & Figures 18. .[1] Stephanie Barrera, M.S., R.D.Nutrition (2018).http://vi.m.wikipedia.org. During and After Cancer Therapy (2010 Feb 1). .Senior Research Coordinator and Wendy 7. Menon, K., Razak, S.A, Ismail, K.A, et al (2014). Nutrient intake and nutritional status of newly Demark-Wahnefried, PhD., R.D., Science of diagnosed patients with cancer from the East Behavioral Professor. Oncology (Williston Park). 2009 Feb; 23(2 Suppl): 15–21.HHS pulic Coast of Peninsular Malaysia. BMC Res Notes, Access. NCBI. 7, 680. 19. Gabriele Messina, Roberto Fenucci, Francesco 8. Nghiêm Minh Châu, Nguyễn Văn Bằng. (2014). Vencia, Fabrizio Niccolini (2013) .Patients’ Nghiên cứu nhu cầu tư vấn của thân nhân bệnh nhân bị bệnh lý ung thư .Tạp chí ung thư học evaluation of hospital foodservice quality in Italy: Việt Nam. Số 4,lần 1 ,trang 151-155 what do patients really value (2013). Public Health Nutrition, Volume 16 Issue 4(2013). 9. Phùng Trọng Nghị, Nghiệm Thị Minh Châu. https://doi.org/10.1017/S136898001200333. (2017). Nghiên cứu nhận thức và nhu cầu tư vấn của người dân đối với một số vấn đề ung thư TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 433
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0