intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự hài lòng của người hiến máu tình nguyện và một số yếu tố ảnh hưởng tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết khảo sát sự hài lòng của người hiến máu tình nguyện và một số yếu tố ảnh hưởng tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022. Sự hài lòng của người hiến máu tình nguyện tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là 93,6%, không hài lòng chiếm tỷ lệ 6,4%. Điểm trung bình 4,47 điểm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự hài lòng của người hiến máu tình nguyện và một số yếu tố ảnh hưởng tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2022

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2022 Từ Minh1 , Nguyễn Xuân Khôi1 , Bùi Thị Thu Xuân1 , Nguyễn Thanh Tuyến1 TÓM TẮT 25 (HM) nhắc lại đạt cao nhất. Nhóm có khoảng Mục tiêu: Khảo sát sự hài lòng của người cách trên 5km chiếm tỷ lệ HL cao nhất. hiến máu tình nguyện và một số yếu tố ảnh Kết luận: Sự HL của người HMTN tại khu hưởng tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là năm 2022. 93,6%, không HL chiếm tỷ lệ 6,4%. Điểm trung Đối tượng và phương pháp: Người hiến bình 4,47 điểm. Độ tuổi từ 26-40 tuổi chiếm cao máu tình nguyện (HMTN). Phương pháp cắt nhất 46,49%, nam 56,76% cao hơn nữ, CBCCVC ngang mô tả, nghiên cứu ước lượng một tỷ lệ, chiếm cao nhất 44,87%, trình độ cao đẳng, đại chọn mẫu thuận tiện với 185 người tham gia học chiếm 60% cao nhất, hiến máu nhắc lại HMTN từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2022 tại các chiếm 68,65%, khoảng cách từ nhà đến điểm HM điểm lấy máu cộng đồng thuộc Bệnh viện Huyết (> 5km) chiếm 45,4% và lý do HM là cứu người học – Truyền máu Cần Thơ. chiếm 95,14%. Kết quả: Kết quả nghiên cứu 185 người Từ khóa: Sự hài lòng, hiến máu tình nguyện. tham gia, sự hài lòng (HL) chung của người hiến máu (NHM) đạt 93,6% và không hài lòng chiếm SUMMARY 6,4%. tỷ lệ HL về khía cạnh thái độ ứng xử, năng SURVEY ON THE SATISFACTION OF lực chuyên môn (CM) chiếm cao nhất 97,2%; HL VOLUNTARY BLOOD DONORS AND về khía cạnh cơ sở vật chất và phương tiện phục RELATED FACTORS AT THE CUU vụ chiếm thấp nhất 90,6%. Tỷ lệ HL ở nhóm tuổi LONG RIVER DELTA REGION IN 2022 từ 26-40 tuổi chiếm cao nhất. Tỷ lệ HL của nam Objective: Survey the satisfaction of cao hơn nữ. nhóm nghề nghiệp Cán bộ công chức voluntary blood donors and related factors at the viên chức (CBCCVC) có tỷ lệ HL cao nhất trên Mekong Delta region in 2022. 40. Nhóm trình độ cao đẳng, đại học có tỷ lệ HL Subjects and methods: Voluntary blood cao trên 50%. Tỷ lệ HL ở về số lần hiến máu donor. Using a descriptive cross-sectional method, the study estimated a rate and conveniently selected 185 people participating in voluntary blood donation from April to October 1 Bệnh viện Huyết học – Truyền máu TP Cần Thơ 2022 at community blood collection points in Chịu trách nhiệm chính: Từ Minh Can Tho Hospital Hematology and Blood SĐT: 0907987937 Transfusion. Email: mrminh7979@gmail.com Results: Research results of 185 participants, Ngày nhận bài: 31/7/2024 overall satisfaction of blood donors reached Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 93.6% and dissatisfaction accounted for 6.4%. Ngày duyệt bài: 01/10/2024 207
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Satisfaction rate in terms of attitude, professional tiến hành nghiên cứu “Khảo sát sự HL của capacity accounted for the highest 97.2%; người HMTN và một số yếu tố ảnh hưởng tại satisfaction in terms of facilities and service khu vực ĐBSCL năm 2022’’ với 2 mục tiêu: facilities accounted for the lowest 90.6%. Mô tả sự HL của người HMTN tại khu vực Satisfaction rate in the age group from 26-40 ĐBSCL và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự years old accounts for the highest. Satisfaction HL của người HMTN. rate of men is higher than that of women. The occupational group of civil servants has the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU highest satisfaction rate of over 40. College and 2.1. Đối tượng nghiên cứu university degree groups have a high satisfaction - NHM từ 18 – 60 tuổi tại khu vực rate of over 50%. Satisfaction rate in the number ĐBSCL tham gia HMTN tại cộng đồng do of repeat blood donations reached the highest. Bệnh viện Huyết học – Truyền máu Cần Thơ The group with a distance of more than 5km has tiếp nhận. the highest satisfaction rate - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu Conclusion: Satisfaction of young people in ngẫu nhiên, có hệ thống. the Mekong Delta region is 93.6%, unsatisfied - Tiêu chuẩn chọn mẫu: Mỗi tỉnh/thành accounts for 6.4%. The average score is 4.47 phố chọn một điểm lấy máu tại tuyến points. The age group from 26-40 years old xã/huyện/ quận và một điểm lấy máu tại accounted for the highest 46.49%, men 56.76% trung tâm tỉnh/thành phố. Mỗi điểm HM higher than women, civil servants and public chọn ngẫu nhiên 10 người sau khi HM xong servants accounted for the highest 44.87%, sẽ phát phiếu khảo sát và tư vấn cụ thể để college and university degrees accounted for the NHM trả lời. Ngoài ra chọn ngẫu nhiên một highest 60%. accounted for 68.65%, the distance điểm lấy máu tại trường đại học và một điểm of more than 5km from home to the destination trường cao đẳng để khảo sát. Tổng số 22 accounted for 45.4% and the reason for HM was điểm lấy máu của 11 tỉnh/thành phố, 01 điểm to save people accounted for 95.14%. trường đại học và 01 điểm trường cao đẳng Keywords: Satisfaction, voluntary blood để được 240 phiếu khảo sát. Chỉ chọn phiếu donation. khảo sát đạt yêu cầu như điền đầy đủ thông tin, trả lời đủ tất cả câu hỏi, không ghi tên I. ĐẶT VẤN ĐỀ NHM hay ghi thêm thông tin khác vào phiếu Sự HL của NHM là tiêu chí quan trọng khảo sát. Phiếu không đạt sẽ loại, Việc lấy dùng để đánh giá chất lượng về lĩnh vực HM mẫu đảm bảo tính thuận tiện và đại diện. của các cơ sở truyền máu. Sự HL của NHM - Tiêu chuẩn loại trừ: Người đủ tiêu có liên quan chặt chẽ đến hành vi HM nhắc chuẩn HMTN nhưng không đồng ý tham gia. lại trong tương lai đồng thời là yếu tố quan - Địa điểm: Tại các điểm lấy máu cộng trọng góp phần duy trì và phát triển lượng đồng thuộc Bệnh viện Huyết học – Truyền NHM thường xuyên, an toàn [5]. Vì vậy, để máu TP Cần Thơ. Thời gian nghiên cứu: từ đánh giá thực trạng việc tiếp nhận HMTN tháng 4 đến tháng 10 năm 2022. hiện nay làm cơ sở cải tiến nâng cao chất 2.2. Phương pháp nghiên cứu lượng về sự HL cho người HMTN đồng thời - Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả tăng nguồn NHM nhắc lại lâu dài. Chúng tôi có phân tích. 208
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 - Nghiên cứu ước lượng tỷ lệ. đánh giá mức 4 + tổng số phiếu đánh giá + Công thức tính cỡ mẫu: mức 5) / (tổng số phiếu đánh giá) * 100%. + Tỷ lệ không hài lòng: Tỷ lệ không hài lòng của từng khía cạnh A, B, C, D, E = + Z(1-α/2): hệ số với độ tin α = 0,05, vậy 100% - Tỷ lệ hài lòng của từng khía cạnh A, Z(1-α/2) = 1,96 B, C, D, E; Tỷ lệ không hài lòng chung của 5 + d: sai số cho phép (d= 0,05) khía cạnh A, B, C,D, E = 100% - Tỷ lệ hài + P = 0,86 (theo nghiên cứu sự HL NHM lòng chung của 5 khía cạnh A, B, C,D, E tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học + Biến số độc lập: Tuổi, giới tính, nghề TPHCM)  n = 185 nghiệp, trình độ học vấn, số lần HM, Khoảng - Nội dung nghiên cứu: cách đến điểm HM, lý do HM. + Bộ câu hỏi được xây dựng dựa trên bộ + Biến phụ thuộc: 5 khía cạnh đánh giá: câu hỏi đánh giá sự hài lòng người bệnh của Mức độ HL về khả năng tiếp cận; Mức độ Bộ Y tế có điều chỉnh lại sự hài lòng của HL về thủ tục hành chính; Mức độ HL về cơ người hiến máu và được thử nghiệm tại bệnh sở vật chất và phương tiện phục vụ; Mức độ viện, được hội đồng khoa học bệnh viện HL về thái độ ứng xử, năng lực CM và Mức đồng ý thông qua cho thực hiện trước khi độ HL về kết quả cung cấp dịch vụ sau HM nghiên cứu. Bộ câu hỏi xây dựng theo thang với tổng số 22 câu hỏi, trong đó phần A có 5 đo Likert 5 điểm với 5 mức độ từ Rất không câu hỏi, phần B có 3 câu hỏi, phần C có 7 hài lòng, Không hài lòng, Bình thường, Hài câu hỏi, phần D có 4 câu hỏi và phần E có 3 lòng, Rất hài lòng. Trong đó, 5 mức độ hài câu hỏi. Trả lời câu hỏi có 5 mức độ đánh giá lòng chia 2 nhóm: Nhóm không hài lòng sự HL: rất không HL, không HL, bình gồm 3 mức độ là Rất không hài lòng, Không thường, HL, rất HL. 5 mức độ HL được chia hài lòng và Bình thường; Nhóm hài lòng ra 2 nhóm: nhóm không HL bao gồm 3 mức gồm 2 mức độ là Hài lòng và Rất hài lòng. độ là rất không HL, không HL và bình + Tỷ lệ hài lòng: Tỷ lệ hài lòng của từng thường tương ứng từ 1 đến 3 điểm; nhóm HL khía cạnh A, B, C, D, E = (tổng số phiếu bao gồm 2 mức độ là HL và rất HL tương đánh giá mức 4 + tổng số phiếu đánh giá ứng từ 4 đến 5 điểm. mức 5)/(tổng số phiếu đánh giá từng khía - Số liệu thu thập và phân tích sử dụng cạnh tương ứng)*100%; Tỷ lệ hài lòng chung phần mềm SPSS 20.0 và thống kê y học. của 5 khía cạnh A, B, C,D, E = (tổng phiếu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm về tuổi, giới tính, nghề nghiệp và trình độ học vấn Đặc điểm Số lượng (n = 185) Tỷ lệ % 18 - 25 62 33,51 1. Độ tuổi 26 - 40 86 46,49 41 - 60 37 20,00 Nam 105 56,76 2. Giới tính Nữ 80 43,24 209
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Sinh viên 38 20,54 Kinh doanh buôn bán (KDBB) 8 4,32 CBCCVC 83 44,87 3. Nghề nghiệp Công nhân 24 12,97 Nông dân 16 8,65 Khác 16 8,65 THPT trở xuống 49 26,49 4. Trình độ học Trung cấp 17 9,19 vấn Cao đẳng, đại học 111 60,00 Sau đại học 8 4,32 Nhận xét: Nhóm tuổi từ 26 – 40 chiếm tỷ 20,54%, đối tượng KDBB thấp nhất 4,32%; lệ cao nhất 46,49% và nhóm tuổi từ 41 – 60 NHM có trình độ cao đẳng, đại học chiếm chiếm tỷ lệ thấp nhất 20%, tuổi trung bình là 60% cao nhất, tiếp theo là nhóm có trình độ 31,7 tuổi; Tỷ lệ nam cao hơn nữ; Trong phổ thông trung học trở xuống chiếm nhóm nghề nghiệp, đối tượng CBCCVC cao 26,49%, trình độ trung cấp chiếm 9,19% và nhất 44,87%, tiếp theo là sinh viên chiếm sau đại học thấp nhất 4,32%. Bảng 2. Đặc điểm về số lần HM, khoảng cách và lý do HM Đặc điểm Số lượng (n=185) Tỷ lệ % Lần đầu 58 31,35 2 – 5 lần 55 29,73 Số lần HM 6 – 10 lần 28 15,14 Trên 10 lần 44 23,78 Gần (< 3km) 49 26,49 Khoảng Không quá xa (3-5km) 52 28,11 cách Xa (>5km) 84 45,40 Cứu người 176 95,14 Biết kết quả nhóm máu, xét nghiệm máu 47 25,41 Nhận quà 19 10,27 Lý do HM Sẽ có lúc mình cần truyền lại 46 24,86 Theo phong trào 18 9,73 Áp lực cơ quan, trường học 12 6,49 Khác 12 6,49 Nhận xét: HM lần đầu chiếm cao nhất nhất 95,14%, lý do HM để biết nhóm máu và 31,35%, HM từ 6 – 10 lần thấp nhất 15,14%; kết quả xét nghiệm chiếm 25,41%, lý do HM NHM có khoảng cách từ nhà đến điểm HM để có lúc mình cần truyền lại là 24,86%, lý gần ( 5km) cao nhất 45,41%; nhất 6,49%. NHM với mục đích cứu người chiếm cao 210
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3.2. Sự hài lòng của người HMTN Biểu đồ 1. Tỷ lệ HL chung trong nghiên cứu Nhận xét: Kết quả nghiên cứu từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2022 có tổng số 185 người tham gia khảo sát. Trong đó, sự HL chung của NHM đạt 93,6% và không HL chiếm 6,4%. Biểu đồ 2. Tỷ lệ HL của NHM về 5 khía cạnh Nhận xét: Tỷ lệ HL về khía cạnh thái độ 91,9% và thấp nhất là HL về khía cạnh cơ sở ứng xử, năng lực CM chiếm cao nhất 97,2%; vật chất và phương tiện phục vụ chiếm tiếp theo là HL về khía cạnh kết quả cung 90,6%. cấp dịch vụ sau HM chiếm 97,1%; HL về 3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự khía cạnh khả năng tiếp cận chiếm 93,9%; HL của người HMTN HL về khía cạnh thủ tục hành chính chiếm Bảng 3. Tỷ lệ HL của từng khía cạnh theo độ tuổi 18-25 tuổi 26-40 tuổi 41-60 tuổi p HL(%) KHL(%) HL(%) KHL(%) HL(%) KHL(%) Khả năng tiếp cận 58(31,3) 4(2,2) 80(43,2) 6(3,2) 36(19,4) 1(0,5) Thủ tục hành chính 57(30,8) 5(2,7) 78(42,2) 8(4,3) 35(18,9) 2(1,1) CSVC và phương tiện phục vụ 56(30,2) 6(3,2) 78(42,2) 8(4,3) 34(18,4) 3(1,6) >0,05 Thái độ ứng xử, năng lực CM 61(33,0) 1(0,5) 83(44,9) 3(1,6) 36(19,4) 1(0,5) KQ cung cấp dịch vụ sau HM 61(33,0) 1(0,5) 83(44,9) 3(1,6) 36(19,4) 1(0,5) Nhận xét: Tỷ lệ HL ở nhóm tuổi từ 26-40 chiếm cao hơn 2 nhóm tuổi còn lại. tỷ lệ HL ở nhóm tuổi từ 41-60 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất. Trong đó, tỷ lệ HL về thái độ ứng xử, năng lực CM và KQ cung cấp dịch vụ sau HM ở nhóm tử từ 26 – 40 chiếm cao nhất 44,9%. 211
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 4. Tỷ lệ HL của từng khía cạnh theo giới tính Nam Nữ p HL(%) KHL(%) HL(%) KHL(%) Khả năng tiếp cận 100 (54,0) 5 (2,7) 74 (40,0) 6 (3,2) Thủ tục hành chính 98 (52,9) 7 (3,8) 72 (38,9) 8 (4,3) CSVC và phương tiện phục vụ 98 (53,0) 7 (3,8) 70 (37,8) 10 (5,4) >0,05 Thái độ ứng xử, năng lực CM 104 (56,2) 1 (0,5) 76 (41,1) 4 (2,2) KQ cung cấp dịch vụ sau HM 104 (56,2) 1 (0,5) 76 (41,1) 4 (2,2) Nhận xét: Tỷ lệ HL của nam cao hơn nữ. Trong đó, tỷ lệ HL về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn và KQ cung cấp dịch vụ sau HM ở nam và nữ cao nhất. Bảng 5. Tỷ lệ HL của từng khía cạnh theo nghề nghiệp Sinh viên KDBB CBCCVC CN ND Khác HL KHL HL KHL HL KHL HL KHL HL KHL HL KHL p (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) 34 4 8 78 5 22 2 16 16 Khả năng tiếp cận 0 0 0 (18,4) (2,2) (4,3) (42,2) (2,7) (11,9) (1,1) (8,6) (8,6) Thủ tục hành 34 4 8 76 7 20 4 16 16 0 0 0 chính (18,4) (2,2) (4,3) (41,1) (3,8) (10,8) (2,2) (8,6) (8,6) CSVC và phương 33 5 8 76 7 20 4 16 15 1 0 0 >0,05 tiện phục vụ (17,8) (2,7) (4,3) (41,1) (3,8) (10,8) (2,2) (8,6) (8,1) (0,5) Thái độ ứng xử, 37 1 8 79 4 24 16 16 0 0 0 0 năng lực CM (20,0) (0,5) (4,3) (42,7) (2,2) (13,0) (8,6) (8,6) KQ cung cấp dịch 37 1 8 79 4 24 16 16 0 0 0 0 vụ sau HM (20,0) (0,5) (4,3) (42,7) (2,2) (13,0) (8,6) (8,6) Nhận xét: Trong các nhóm nghề nghiệp thì nhóm cán bộ, công chức, viên chức có tỷ lệ HL cao nhất trên 40%, nhóm nông dân và nhóm khác chiếm thấp nhất. Bảng 6. Tỷ lệ HL của từng khía cạnh theo trình độ học vấn THPT Trung cấp CĐ, ĐH Sau ĐH HL KHL HL KHL HL KHL HL KHL p (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) Khả năng tiếp cận 48(25,9) 1(0,5) 17(9,2) 0 101(54,6) 10(5,4) 8(4,3) 0 Thủ tục hành chính 46(24,9) 3(1,6) 17(9,2) 0 99(53,5) 12(6,5) 8(4,3) 0 CSVC và phương tiện phục vụ45(24,3) 4(2,2) 17(9,2) 0 98(53,0) 13(7,0) 8(4,3) 0 >0,05 Thái độ ứng xử, năng lực CM 49(26,5) 0 17(9,2) 0 106(57,3) 5(2,7) 8(4,3) 0 KQ cung cấp dịch vụ sau HM 49(26,5) 0 17(9,2) 0 106(57,3) 5(2,7) 8(4,3) 0 Nhận xét: Nhóm trình độ cao đẳng, đại học có tỷ lệ HL cao nhất trên 50%, nhóm sau đại học chiếm thấp nhất. 212
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 7. Tỷ lệ HL của từng khía cạnh theo số lần HM Lần đầu 2-5 lần 6-10 lần > 10 lần HL KHL HL KHL HL KHL HL KHL p (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) Khả năng tiếp cận 53(28,6) 5(2,7) 52(28,1) 3(1,6) 27(14,6) 1(0,5) 42(22,7) 2(1,1) Thủ tục hành chính 52(28,1) 6(3,2) 51(27,5) 4(2,2) 25(13,5) 3(1,6) 42(22,7) 2(1,1) CSVC và phương tiện phục vụ51(27,5) 7(3,8) 50(27,0) 5(2,7) 25(13,5) 3(1,6) 42(22,7) 2(1,1) >0,05 Thái độ ứng xử, năng lực CM56(30,3) 2(1,1) 53(28,6) 2(1,1) 28(15,1) 0 43(23,2) 1(0,5) KQ cung cấp dịch vụ sau HM56(30,3) 2(1,1) 53(28,6) 2(1,1) 28(15,1) 0 43(23,2) 1(0,5) Nhận xét: Tỷ lệ HL ở nhóm người có số lần HM lần đầu và từ 2-5 lần gần bằng nhau và đạt cao nhất, nhóm NHM từ 6 – 10 lần chiếm thấp nhất. Bảng 8. Tỷ lệ HL của từng khía cạnh theo khoảng cách Gần (5km) HL KHL HL KHL HL KHL P (%) (%) (%) (%) (%) (%) Khả năng tiếp cận 44(23,8) 5(2,7) 50(27,0) 2(1,1) 80(43,2) 4(2,2) Thủ tục hành chính 43(23,2) 6(3,2) 49(26,5) 3(1,6) 78(42,2) 6(3,2) CSVC và phương tiện phục vụ 42(22,7) 7(3,8) 49(26,5) 3(1,6) 77(41,6) 7(3,8) >0,05 Thái độ ứng xử, năng lực CM 46(24,9) 3(1,6) 52(28,1) 0 82(44,3) 2(1,1) KQ cung cấp dịch vụ sau HM 46(24,9) 3(1,6) 52(28,1) 0 82(44,3) 2(1,1) Nhận xét: Trong các nhóm HL về thức việc HM tự nguyện sẽ khác so với đối khoảng cách, nhóm có khoảng cách trên 5km tượng HM tại khu vực ĐBSCL, trình độ học chiếm cao nhất, nhóm có khoảng cách dưới vấn, nhu cầu mức sống, tiếp cận thông tin 3km thấp nhất. tuyên truyền và đặt biệt là áp lực công việc, thời gian tham gia HM tương đối nhẹ hơn IV. BÀN LUẬN nên nhận xét hài lòng cao hơn. Cao hơn so Kết quả nghiên cứu sự HL của người với kết quả của tác giả Trần Ngọc Quế và HMTN tại khu vực ĐBSCL từ tháng 4 đến cộng sự năm 2020 về đánh giá sự HL của tháng 10 năm 2022 có 185 người tham gia người HMTN tại Viện Huyết học Truyền nghiên cứu. Tỷ lệ HL chung chiếm 93,6%, máu Trung ương trong giai đoạn dịch bệnh kết quả này cao hơn kết quả của tác giả Ngô COVID bùng phát ở Việt Nam là 80% [4] là Văn Tân năm 2021 về khảo sát sự HL của do đối tượng nghiên cứu của tác giả Trần người HMTN và các yếu tố ảnh hưởng tại Ngọc Quế chủ yếu bị ảnh hưởng bời Đại dịch Bệnh viện Truyền máu Huyết học TPHCM là bệnh COVID-19. Tỷ lệ không HL là 6,4%. 92% [3]. Do khác địa điểm nghiên cứu, tác Tỷ lệ HL về khía cạnh khả năng tiếp cận giả Ngô Văn Tân nghiên cứu trên đối tượng đạt 93,9%, cao hơn kết quả của Ngô Văn Tân là người dân sống tại TPHCM, các yếu tố về năm 2021 là 87,1% [3], cao hơn kết quả của trình độ học vấn, khả năng tiếp cận tiến bộ Trần Ngọc Quế và cộng sự là 84,5% [4]; Tỷ khoa học, thông tin tuyên truyền, mức sống, lệ HL về thủ tục hành chính đạt 91,9% kết áp lực công việc và thời gian có thể nhận quả này tương đồng với kết quả của Ngô Văn 213
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Tân năm 2021 là 91,9% [3] và cao hơn kết NHM từ khâu tiếp nhận, khám tuyển chọn, quả của Trần Ngọc Quế và cộng sự 84,4% lấy máu, nghỉ ngơi và nhận quà. Về cơ sở vật [4]; Tỷ lệ HL về cơ sở vật chất và phương chất, phương tiện phục vụ cho buổi HM tiện phục vụ đạt thấp nhất 90,6% kết quả này được đánh giá thấp nhất chỉ đạt 90,6%. tương đồng với kết quả của Ngô Văn Tân Trong đó, yếu tố về phương tiện phục vụ tại năm 2021 90,4% [3]. Trong đó có 3 câu hỏi buổi HM như trang bị wifi, áp phích, tờ rơi còn lại đạt tỷ lệ HL rất thấp như về khu vực tuyên truyền cung cấp thông tin về HMTN ngồi chờ có trang bị wifi, tờ rơi, áp phích đạt thấp nhất 77,3%. Cung cấp thông tin về giúp NHM xem giải trí trong thời gian chờ trả kết quả xét nghiệm các bệnh lây truyền có tỷ lệ HL thấp nhất 77,3% thấp hơn kết quả qua đường máu, sự tin tưởng vào kết quả của Trần Ngọc Quế và cộng sự 88,4% [4]; HM đáp ứng tốt nguyện vọng chính của hầu Tỷ lệ HL về thái độ ứng xử, năng lực CM đạt hết những người tham gia HM được kiểm tra cao 97,2% cao hơn kết quả Ngô Văn Tân sức khỏe, xét nghiệm nhóm máu ABO, các năm 2021 96% [3] và kết quả của Trần Ngọc bệnh lây truyền qua đường máu và ý nghĩa Quế và cộng sự 88,2% [4]; Tỷ lệ HL về cung nhất là đơn vị máu sẽ được truyền cho người cấp dịch vụ sau HM là 97,1% cao hơn kết bệnh thể hiện qua hai nội dung được khảo sát quả Ngô Văn Tân năm 2021 94,8% [3] và đó là lý do cứu người chiếm tỷ lệ cao nhất kết quả của Trần Ngọc Quế và cộng sự 95,14%. Nghề nghiệp và trình độ học vấn có 91,3% [4]. Ngoài ra, kết quả khảo sát của ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Trong NHM về khả năng tiếp tục HM nhắc lại đạt các đối tượng có nghề nghiệp được khảo sát 96,2%, thấp hơn kết quả Ngô Văn Tân năm thì đối tượng CBCC, viên chức đạt cao nhất 2021 98,4% [3] và cao hơn kết quả của Trần 44,86%, trình độ cao đẳng, đại học đạt 60%. Ngọc Quế và cộng sự 94,4% [4]. Tuy nhiên, Đây là những đối tượng có trình độ, kiến 3 câu hỏi còn lại đạt tỷ lệ hài lòng rất thấp thức tốt, khả năng nhận thức về việc HMTN như về khu vực ngồi chờ có trang bị wifi, tờ tương đối chính xác. Tỷ lệ HM nhắc lại đạt rơi, áp phích giúp người hiến máu xem giải rất cao 96,2%. Qua đó, chúng ta thấy được trí trong thời gian chờ có tỷ lệ hài lòng thấp NHM rất tin tưởng về công tác tổ chức HM nhất 77,3% thấp hơn kết quả của Trần Ngọc của bệnh viện, mong muốn chia sẻ đơn vị Quế và cộng sự 88,4%. Trong đó có một câu máu của mình nhằm các mục đích như để hỏi về lý do đi hiến máu để cứu người cứu người (95,14%). (truyền máu cứu chữa người bệnh) chiếm cao Đối với NHM có khoảng cách đi lại trên nhất 95,14%. Kết quả được kiểm định giá trị 5km chiếm tỷ lệ HL cao là do vị trí địa lý p>0,05. các xã, huyện, quận, thị xã các tỉnh, thành Nhân lực là yếu tố rất quan trọng quyết trong khu vực ĐBSCL tương đối rộng lớn, định đến kết quả khảo sát. Điều này được thể mật độ dân số thấp, đa số người dân làm hiện qua đánh giá của NHM về khả năng nông nghiệp. Việc lựa chọn địa điểm tổ chức giao tiếp, ứng xử và năng lực CM. Bác sĩ, HM thường tập trung tại trung tâm các xã, điều dưỡng, kỹ thuật viên, nhân viên tiếp quận, huyện để NHM có thể tập trung tham đón, phát quà có năng lực CM khá tốt, tác gia HM, tiếp nhận được số lượng máu nhiều phong làm việc chuyên nghiệp, thái độ vui vẻ hơn nên tỷ lệ NHM có khoảng cách đi xa thân thiện với mọi người, tận tình hướng dẫn trên 5km đến điểm HM chiếm cao nhất. 214
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 V. KẾT LUẬN cân nặng, đo huyết áp, thực hiện xét nghiệm, Kết quả nghiên cứu sự HL của người khám tuyển trước HM. HMTN tại khu vực ĐBSCL năm 2022 có tỷ Đề xuất Ban Chỉ đạo vận động HM tại lệ HL chung là 93,6%; không HL 6,4%. địa phương bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật Điểm trung bình là 4,47 điểm. Độ tuổi từ 26- chất phục vụ thông tin tuyên truyền về 40 cao nhất 46,49%, nam cao hơn nữ, HMTN như bố trí wifi, áp phích, tờ rơi; lựa CBCCVC chiếm cao nhất 44,87%, trình độ chọn địa điểm tổ chức HM rộng rãi, thoáng đại học, cao đăng chiếm cao nhất 60%, hiến mát, bố trí đầy đủ bàn ghế ngồi chờ,... máu nhắc lại chiếm 68,65%, khoảng cách Đề xuất Ban Chỉ đạo vận động HM tại HM trên 5km chiếm cao nhất 45,4% và lý do địa phương vận động người HM theo giờ để HM với mục đích chính là đơn vị máu được tránh phải chờ đợi lâu. truyền cho người bệnh để cứu chữa người bệnh chiếm cao nhất 95,14%. TÀI LIỆU THAM KHẢO Khả năng giao tiếp, ứng xử, tác phong 1. Bộ Y tế (2013), Hướng dẫn hoạt động truyền làm việc chuyên nghiệp, vui vẻ thân thiện và máu, Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày năng lực chuyên môn tốt của bác sĩ, điều 16/9/2013. dưỡng, nhân viên y tế giúp cho NHM yên 2. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Văn Nhữ, Phạm tâm, tin tưởng hơn khi tham gia HM và HM Minh Hùng, Lê Thanh Hằng, Nguyễn Duy nhắc lại. Từ đó góp phần cho tỷ lệ HM nhắc Ngọc, Đặng Thanh Hải, Trương Thị Nguyệt, Nguyễn Quốc Huy, Nguyễn Anh lại cao và đây là nguồn NHM lâu dài, bền Trí (2015), Nghiên cứu nhận thức, thái độ và vững. hành vi về HMTN ở NHM tại một số tỉnh Công tác chăm sóc sau HM như nghỉ năm 2014, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, ngơi, nhận quà, trả kết quả HM đạt 97,1% số 4/2015, 423-428. cho thấy NHM tin tưởng rằng đơn vị máu sẽ 3. Ngô Văn Tân (2021), Khảo sát sự HL của được truyền cho người bệnh với mục đích người HMTN và một số yếu tố ảnh hưởng tại chính là cứu chữa người bệnh, đáp ứng Bệnh viện Truyền máu Huyết học Thành phố nguyện vọng chính của hầu hết những người Hồ Chí Minh năm 2021, Tạp chí Y học TP. tham gia HM. Ngoài ra NHM còn được kiểm Hồ Chí Minh, tập 25, số 6/2021, 187-195. tra sức khỏe. 4. Trần Ngọc Quế, Triệu Thị Biển, Ngô Người hiến máu có trình độ cao đẳng, đại Mạnh Quân, Nguyễn Phương Thảo, Phạm học có ảnh hưởng đến việc nhận thức việc Anh Tuấn, Hà Hữu Nguyện, Phạm Tuấn HMTN với mục đích để cứu người, kiểm tra Dương, Bạch Quốc Khánh (2020), Đánh giá sự HL của NHM tại Viện Huyết học sức khỏe. còn trình độ trung cấp trở xuống Truyền máu Trung ương trong giai đoạn dịch tham gia HM có thể do theo phong trào và bệnh COVID-bùng phát ở Việt Nam, Y học công tác vận động HM vào các đối tượng Việt Nam, tập 496, tháng 11/2020, số đặt này tương đối ít. Ngoài ra NHM có kiến biệt, 143-152. thức, khả năng nhận xét về quy trình HM 5. Dorothy D. Nguyen, et al (2008), Blood tương đối chính xác donor satisfaction and intention of future donation, Transfusion, 48: 742-8. VI. KIẾN NGHỊ 6. WHO (2010), Towards 100% voluntary Kiến nghị lãnh đạo bệnh viện bổ sung blood donation: a global framework for nhân lực đi tiếp nhận máu để giải quyết action. nhanh chóng khâu chờ kiểm tra thông tin, 7. WHO (2016), Blood safety and availability. 215
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2