
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá sự hài lòng của người bệnh (NB) về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên; Đề xuất giải pháp nhằm làm tăng sự hài lòng của người bệnh sử dụng dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ DỊCH VỤ PHẪU THUẬT THEO KẾ HOẠCH TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Đặng Hoàng Nga1 , Lê Thị Hương Lan1 , Dương Thị Minh Nguyệt1 , Đỗ Thị Tuyết Nhung1 , Nguyễn Phương Ngân1 , Cù Thị Thúy1 TÓM TẮT 6 SUMMARY Mục tiêu: 1. Đánh giá sự hài lòng của người SURVEY OF PATIENT SATISFACTION IN bệnh (NB) về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch THE ON-DEMAND TREATMENT ROOMS AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên; 2. Đề Objectives: 1. Assess patient satisfaction xuất giải pháp nhằm làm tăng sự hài lòng của about planned surgery services at Thai Nguyen người bệnh sử dụng dịch vụ phẫu thuật theo kế Central Hospital; 2. Proposing solutions to hoạch tại Bệnh viện; increase patient satisfaction using planned Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang; surgical services at the Hospital; Kết quả: Tỷ lệ hài lòng của NB phẫu thuật: 87,48% (trong đó rất hài lòng là 59,52; (99,2%) Research methods: cross-sectional người bệnh được bác sỹ giải thích rõ ràng, chi description; tiết tình trạng bệnh trước phẫu thuật; (98,3%) NB Results: Satisfaction rate of surgical Có được giải thích rõ ràng, chi tiết các vật tư y tế patients: 87.48% (of which very satisfied is tiêu hao phải cùng chi trả trước khi phẫu thuật; 59.52%); (99.2%) of the patient was clearly and 100% NB được dặn dò nhịn ăn trước phẫu thuật; clearly explained by the doctor in detail about the 84/121 (69,4%) NB được đánh dấu vị trí phẫu condition of the patient before surgery; (98.3%) thuật; 93/121 (76,9%) NB được vệ sinh băng patients are clearly explained, in detail the vùng mổ trước phẫu thuật; 55/121 (45,5%) NB consumable medical supplies must be co-paid phàn nàn phải chờ lâu từ khi bàn giao trong before surgery; 100% of patients were told to fast phòng mổ đến khi mổ; 101/121 (83,47%) NB before surgery; 84/121 (69.4%) patients were chắc chắn sẽ quay trở lại bênh viện điều trị (nếu marked with surgical sites; 93/121 (76.9%) cần) hoặc giới thiệu cho người thân. patients were cleaned with surgical bandages Kết luận: mức hài lòng chung của NB về before surgery; 55/121 (45.5%) patients chất lượng dịch vụ y tế là 92,6% và mức hài lòng chung của NB về dịch vụ phẫu thuật theo kế complained of a long wait from the time of hoạch là: 87,48% handover in the operating room to the time of Từ khóa: sự hài lòng của người bệnh; phẫu surgery; 101/121 (83.47%) patients will thuật definitely return to the hospital for treatment (if needed) or refer to their relatives. 1 Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên Conclusion: the overall satisfaction level of Chịu trách nhiệm chính: Đặng Hoàng Nga patients with quality of medical severvices is SĐT: 0912004887 92,6% and the overall satisfaction level of Email: danghoangngatn@gmail.com patients with planned surgical services is 87,48% Ngày nhận bài: 01/6/2024. Keywords: patient’s satisfaction; surgery Ngày phản biện khoa học: 10/6/2024. Ngày duyệt bài: 25/7/2024 43
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Những người bệnh không phẫu thuật; Y tế là một trong những lĩnh vực dịch vụ Những người bệnh phẫu thuật cấp cứu vì vậy chỉ số hài lòng của người bệnh (NB) + Không đồng ý tham gia nghiên cứu; là tiêu chí dùng để đo lường sự đáp ứng của không đủ khả năng đọc, trả lời câu hỏi trong các cơ sở y tế đối với những mong đợi của phiếu điều tra người bệnh khi sử dụng các dịch vụ y tế 2.2. Địa điểm và thời gian khảo sát Sự hài lòng của người bệnh nói chung và - Địa điểm: tại khoa NGTH-GM, CTCH, sự hài lòng của người bệnh sau phẫu thuật TMH, NGTK-CS, RHM, NGTM-LN, Sản nói riêng là một mục tiêu mà tất cả các bệnh Bệnh viện Trung ương Thái nguyên viện (BV) đều mong muốn đạt được. - Thời gian nghiên cứu: tháng 8-9/2022 Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên là 2.3. Phương pháp nghiên cứu bệnh viện hạng Đặc biệt trực thuộc Bộ Y tế - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang đã và đang nỗ lực cải tiến chất lượng bệnh - Cỡ mẫu: sử dụng công thức tính cỡ mẫu viện đáp ứng sự hài lòng của người bệnh cho điều tra cắt ngang theo mục tiêu của Bộ Y tế và Bệnh viện. p (1-p) n = Z2 (1- /2 ) Nhằm mục đích đánh giá thực trạng sự d2 hài lòng của người bệnh đã sử dụng dịch vụ n: Cỡ mẫu cho bệnh nhân điều tra sự hài phẫu thuật theo kế hoạch tại bệnh viện và tìm lòng. Z(1 - α/2): Hệ số tin cậy với ngưỡng ra những điểm người bệnh còn chưa hài lòng. xác xuất α = 95% là 1,96. d: Khoảng sai lệch Chúng tôi tiến hành đề tài nằm nhằm mục 10%, d = 0,1. p=50%=0,5: Tỷ lệ giả định tiêu sau: chất lượng và sự hài lòng người bệnh đạt 1. Đánh giá sự hài lòng của người bệnh 50%. Thay vào công thức được n = 96, về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên chúng tôi làm tròn lấy n=100. Trên thực tế 2. Đề xuất giải pháp nhằm làm tăng sự chúng tôi khảo sát được 121 người bệnh hài lòng của người bệnh sử dụng dịch vụ - Cách chọn mẫu: phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện + Chúng tôi tiến hành bốc thăm ngẫu nhiên chọn 50% số các khoa hệ Ngoại để tiến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hành lấy mẫu của những người bệnh đã phẫu 2.1. Đối tượng nghiên cứu thuật tại Bệnh viện Gồm 121 người bệnh đã sử dụng dịch vụ + Lựa chọn những người bệnh đủ tiêu phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viên chuẩn nghiên cứu đang nằm điều trị tại Trung ương Thái Nguyên phòng điều trị Hậu phẫu của khoa Hệ Ngoại - Tiêu chuẩn lựa chọn đã bốc thăm tại Bệnh viện Trung ương Thái + Những người bệnh đã phẫu thuật theo Nguyên trong thời điểm khảo sát 2 tháng kế hoạch ở bệnh viện tại thời điểm 1 ngày (tháng 8-9) năm 2022 trước khi ra viện hoặc đúng ngày ra viện - Kỹ thuật thu thập số liệu: phát phiếu + Đồng ý tham gia nghiên cứu, đọc và trả lời được các câu hỏi trong phiếu điều tra cho người bệnh trả lời các câu hỏi trong - Tiêu chuẩn loại trừ phiếu khảo sát thống nhất của nhóm nghiên + Những người bệnh đã phẫu thuật tại cứu dựa trên các mức độ theo mẫu khảo sát bệnh viện khác sự hài lòng người bệnh nội trú của Bộ Y tế với 5 mức độ [1] 44
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Ông/Bà đánh dấu gạch chéo vào một số từ 1 đến 5, tương ứng với mức độ hài lòng hoặc nhận xét từ rất kém đến rất tốt cho từng câu hỏi dưới đây: là: 1 là: 2 là: 3 là: 4 là: 5 Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng hoặc: Rất kém hoặc: Kém hoặc: Trung bình hoặc: Tốt hoặc: Rất tốt - Chỉ số nghiên cứu: + Sự không hài lòng của người bệnh về + Thông tin hành chính của đối tượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện nghiên cứu + Khảo sát sự mong muốn của người + Bác sỹ, điều dưỡng có giải thích rõ bệnh nếu phải quay trở lại bệnh viện điều trị ràng, cặn kẽ tình trạng bệnh và tiên lượng hoặc giới thiệu cho người thân về dịch vụ bệnh cho người bệnh không phẫu thuật tại bệnh viện + Sự minh bạch thông tin và thủ tục dịch 2.4. Xử lý số liệu: Số liệu được nhập và vụ phẫu thuật xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. + Tỷ lệ hài lòng của NB về dịch vụ phẫu 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu: thuật - Đề tài đã được thông qua Hội đồng Đạo + Sự hài lòng của NB về dịch vụ y tế đức bệnh viện trước phẫu thuật - Thông tin của người bệnh được bảo mật + Sự hài lòng về công tác chuẩn bị NB tuyệt đối trước phẫu thuật - Số liệu phục vụ cho công tác cải tiến + Sự hài lòng của NB về thái độ nhân chất lượng bệnh viện viên y tế và các khoản viện phí dịch vụ ngoài Bảo hiểm y tế III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh đối với bệnh viện Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế và kết quả cung cấp dịch vụ 45
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN C1: Bác sỹ, điều dưỡng có lời nói, thái Nhận xét: Đa số người bệnh hài lòng về độ, giao tiếp đúng mực; C2: Nhân viên phục thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán…) có lời nói, thái nhân viên y tế và kết quả cung cấp dịch vụ độ, giao tiếp đúng mực; C3: Được nhân viên đều đạt >89%. Đặc biệt người bệnh hài lòng y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, về Bác sỹ, điều dưỡng có lời nói, thái độ giao giúp đỡ; C4: Bác sỹ, điều dưỡng hợp tác tốt tiếp đúng mực đạt tỷ lệ cao 98,3%; Kết quả và xử lý công việc thành thạo; C5: Được bác cung cấp dịch vụ đạt >91,7% sỹ thăm khám, động viên tại phòng điều trị; 3.2. Đánh giá sự hài lòng của người C6: Được tư vấn về chế độ ăn, vận động, bệnh về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch theo dõi và phòng ngừa biến chứng; C7: tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên Nhân viên y tế không có biểu hiện gợi ý bồi - 100% người bệnh được Bác sĩ giải thích dưỡng; D1: Cấp phát thuốc và hướng dẫn sử kỹ tình trạng bệnh trước khi ký cam đoan mổ dụng thuốc đầy đủ, chất lượng; D2: Trang - 100% người bệnh được nhân viên y tế thiết bị, vật tư y tế đầy đủ, chất lượng, hiện đưa lên phòng mổ đại; D3: Kết quả điều trị đã đáp ứng được - Tỷ lệ hài lòng của NB phẫu thuật: nguyện vọng; D4: Đánh giá mức độ tin 87,48% (trong đó rất hài lòng là 59,52%) tưởng về chất lượng dịch vụ y tế; D5: Đánh - Có 30/121 (24,79%) người bệnh có ý giá mức độ hài lòng về giá cả dịch vụ y tế kiến góp ý với BV Bảng 3.1. Sự hài lòng của NB về dịch vụ y tế trước phẫu thuật Tiêu chí n % H1. Ông/bà có được bác sỹ giải thích Có được giải thích rõ ràng, chi tiết 12099,2 kỹ tình trạng bệnh trước khi phẫu thuật Được giải thích nhưng qua loa, không rõ ràng 1 0,8 không? Không được giải thích 0 0 H2. Ông/Bà thấy khi làm các xét Được làm XN sớm và nhanh chóng 12099,2 nghiệm, chiếu chụp… do bác sỹ chỉ Phải hỏi nhiều lần mới được làm xét nghiệm 1 0,8 định trước khi phẫu thuật như thế nào? H3. Ông bà có được Bác sĩ giải thích Có được giải thích rõ ràng, chi tiết 11998,3 kỹ các vật tư y tế tiêu hao phải cùng Được giải thích nhưng qua loa, không rõ ràng 2 1,7 chi trả trước khi phẫu thuật không? Không được giải thích 0 0 Nhận xét: 99,2% người bệnh được bác sỹ giải thích rõ ràng, chi tiết tình trạng bệnh trước phẫu thuật; 99,2% người bệnh được làm xét nghiệm sớm và nhanh chóng; 98,3% người bệnh được giải thích kỹ các vật tư y tế tiêu hao phải cùng chi trả trước phẫu thuật Bảng 3.2. Sự hài lòng về công tác chuẩn bị NB trước phẫu thuật Tiêu chí n % Được dặn dò nhịn ăn trước khi mổ 121 100 H5. Ông bà có được BS/ĐD chuẩn bị Được đánh dấu vị trí PT 84 69,4 chu đáo trước mổ không? Vệ sinh, băng vùng mổ trước khi PT 93 76,9 H7. Từ khi bàn giao trong phòng mổ đến Phải chờ đợi lâu 55 45,5 khi mổ ông/bà có phải chờ lâu không? Không phải chờ đợi lâu 66 54,5 H8. Ông/bà có được hỏi lại tên, tuổi Có được hỏi tên tuổi 119 98,3 trước khi phẫu thuật không? Không được hỏi tên tuổi 2 1,7 46
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: 100% người bệnh được dặn dò nhịn ăn trước khi phẫu thuật; 69,4% người bệnh được đánh dấu vị trí trước phẫu thuật; 76,9% người bệnh được vệ sinh, băng vùng mổ trước phẫu thuật; 45,5% số người bệnh phải chờ lâu từ khi bàn giao trong phòng mổ đến khi phẫu thuật; 98,3% số người bệnh được hỏi lại tên tuổi trước khi phẫu thuật Bảng 3.3. Sự hài lòng của NB về thái độ nhân viên y tế và các khoản viện phí dịch vụ ngoài Bảo hiểm y tế Tiêu chí n % H10. Khi sử dụng vật Quần áo, chăn, gối không sạch, có mùi khó chịu. 0 0 dụng cá nhân như quần Quần áo, chăn, gối không vừa, bị rách 3 2,5 áo, vỏ chăn, gối… Quần áo, chăn, gối vừa vặn, sạch sẽ 118 97,5 NVYT quát mắng, không tôn trọng người bệnh 0 0 NVYT nói trống không, thiếu tôn trọng NB 0 0 H11. Thái độ của nhân NVYT có người vừa có thái độ tốt vừa chưa tốt 6 4,9 viên y tế (NVYT)? NVYT ân cần, lễ phép 45 37,2 NVYT niềm nở, lễ phép, chỉ dẫn, hướng dẫn nhiệt tình 70 57,9 H12. Ngoài các khoản Có phải nộp thêm một số khoản khác mà không có hóa đơn, 0 0 tiền nộp cho bệnh viện không được giải thích rõ ràng trong hóa đơn, Ông/Bà Có phải nộp thêm ngoài hóa đơn, đã được giải thích nhưng 0 0 có phải nộp thêm các vẫn không thoải mái khoản khác ngoài hóa Có phải nộp thêm, đã được giải thích cụ thể và thấy thoải mái 41 33,9 đơn không? Chưa bao giờ phải nộp thêm các khoản khác ngoài hóa đơn 80 66,1 Nhận xét: 97,5% người bệnh hài lòng về quần áo, chăn, gối sạch sẽ, vừa vặn; 95,1% người bệnh được nhân viên y tế hướng dẫn ân cần, lễ phép; 66,1% người bệnh không phải nộp thêm các khoản khác ngoài hóa đơn; 33,9% người bệnh phải nộp thêm các khoản ngoài hóa đơn nhưng được giải thích cụ thể, thoải mái Biểu 3.2. Sự không hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Nhận xét: có 12/121 (9,9%) người bệnh không hài lòng về khả năng tiếp cận; 7/121 (5,87%) người bệnh không hài lòng trong quá trình khám chữa bệnh; 16/121 (13,22%) người bệnh không hài lòng về cơ sở vật chất; 10/121 (8,26%) người bệnh không hài lòng về nhân viên y tế; 3/121 (2,47%) người bệnh không hài lòng về kết quả điều trị 47
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Biểu 3.3. Khảo sát sự mong muốn của người bệnh nếu phải quay trở lại bệnh viện điều trị hoặc giới thiệu cho người thân về dịch vụ phẫu thuật tại bệnh viện Nhận xét: có 101/121 (83,47%) người chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu của bệnh khẳng định sẽ quay trở lại sử dụng dịch Cấn Mạnh Hùng là 94,1% [4]; 90,9% NB hài vụ phẫu thuật (nếu cần) hoặc sẽ giới thiệu lòng được tư vấn về chế độ ăn, vận động, cho người than; 19/121 (15,7%) người bệnh theo dõi và phòng ngừa biến chứng; 92,6% cân nhắc có thể sẽ quay trở lại; 1/121 (0,8%) NB hài lòng nhân viên y tế không có biểu không muốn quay trở lại nhưng có ít sự lựa hiện gợi ý bồi dưỡng, nghiên cứu của chúng chọn khác tôi thấp hơn so với nghiên cứu của Cấn Mạnh Hùng là 95,3% [4]; 92,6% NB hài IV. BÀN LUẬN lòng được cấp phát thuốc và hướng dẫn sử 4.1. Đánh giá sự hài lòng chung của dụng thuốc đầy đủ, chất lượng; 93,4% NB người bệnh về dịch vụ y tế tại Bệnh viện hài lòng về Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ, Trung ương Thái Nguyên chất lượng, hiện đại; 91,7% NB hài lòng kết - Tỷ lệ hài lòng chung của NB đánh giá quả điều trị đã đáp ứng được nguyện vọng; mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế 92,6% NB hài lòng đánh giá mức độ tin là 92,6% tưởng về chất lượng dịch vụ y tế, nghiên cứu - Biểu đồ 3.1 cho thấy 98,3% NB hài của chúng tôi phù hợp với Vũ Văn Du là lòng về Bác sỹ, điều dưỡng có lời nói, thái 91% [2]; 92,6% NB đánh giá mức độ hài độ, giao tiếp đúng mực, nghiên cứu của lòng về giá cả dịch vụ y tế. Qua các kết quả chúng tôi cao hơn nghiên cứu của Cấn Mạnh trên của chúng tôi cho thấy nhân viên y tế Hùng là 95% [4], và thấp hơn Vũ Thị Tú cần quan tâm thăm khám, giải thích, động Uyên là 99,25%% [6]; 90,1% NB hài lòng viên và hướng dẫn người bệnh hàng ngày nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán…) giải quyết những thắc mắc, tâm tư cuả NB để có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực; NB thoải mái tư tưởng, yên tâm điều trị. 90,6% NB hài lòng được nhân viên y tế tôn 4.2. Đánh giá sự hài lòng của người trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ; bệnh về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch 89,3% NB hài lòng về Bác sỹ, điều dưỡng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên hợp tác tốt và xử lý công việc thành thạo; - 100% người bệnh được Bác sĩ giải thích 89,2% NB hài lòng được bác sỹ thăm khám, kỹ tình trạng bệnh trước khi ký cam đoan mổ động viên tại phòng điều trị, nghiên cứu của 48
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - 100% người bệnh được nhân viên y tế số NB phẫu thuật ở các vị trí hốc tự nhiên đưa lên phòng mổ nên theo quy định của bệnh viện những vị trí - Tỷ lệ hài lòng của NB phẫu thuật: này không cần phải đánh dấu và không cần 87,48% (trong đó rất hài lòng là 59,52%). băng trước phẫu thuật, 1 số trường hợp do Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với Tạ nhân viên y tế chưa tuân thủ đúng quy trình Đức Chung là 87,18% [3], thấp hơn so với chuẩn bị NB trước phẫu thuật: không đánh nghiên cứu của Cấn Mạnh Hùng là 93,3% dấu, băng vị trí mổ trước phẫu thuật. Có tới [4], Vũ Văn Du là 91% [2] 55/121 (45,5%) NB phàn nàn phải chờ lâu từ - Qua Bảng 3.1 cho thấy có 120/121 khi bàn giao trong phòng mổ đến khi mổ, (99,2%) người bệnh được bác sỹ giải thích rõ nguyên nhân là do 1 số phòng mổ như C- ràng, chi tiết tình trạng bệnh trước phẫu ARM và phòng mổ nội soi so thiếu trang thuật; có 01/121 (0,8%) người bệnh được thiết bị nên các kíp phẫu thuật của các khoa giải thích nhưng qua loa, không rõ ràng; cứ phải chờ đợi nhau cho nên NB của các 120/121 (99,2%) NB được làm XN sớm và khoa mổ sau phải chờ lâu. Tuy nhiên việc nhanh chóng; có 01/121 (0,8%) người bệnh Điều dưỡng các khoa hệ Ngoại đưa NB lên phải hỏi nhiều lần mới được làm xét nghiệm. bàn giao cho phòng mổ quá sớm để NB phải Qua đây cho thấy vẫn còn tình trạng nhân chờ lâu cũng là nguyên nhân làm cho NB viên y tế chưa thật sự quan tâm đến NB trong phải chờ đợi được phẫu thuật bị kéo dài; Có quá trình điều trị đặc biệt là khâu làm các xét 2/121 (1,7%) NB nói rằng không được hỏi nghiệm cận lâm sàng; Có 119/121 (98,3%) lại tên tuổi trước khi phẫu thuật, như vậy NB Có được giải thích rõ ràng, chi tiết các việc thực hiện Bảng kiểm An toàn phẫu thuật vật tư y tế tiêu hao phải cùng chi trả trước chưa được thực hiện nghiêm túc tại phòng khi phẫu thuật, tuy nhiên vẫn còn 2/121 mổ, khoa Gây mê hồi sức cần thực hiện (1,7%) NB được c giải thích nhưng qua loa, nghiêm túc bảng kiểm an toàn phẫu thuật để không rõ ràng gây những thắc mắc, không tránh nhầm người bệnh trong quá trình phẫu thoải mái của NB và gia đình khi phải cùng thuật chi trả viện phí ngoài bảo hiểm. Như vậy các - Bảng 3.3 Có 118/121 (97,5%) NB hài phẫu thuật viên cần chú ý giải thích căn kẽ, lòng về quần áo, chăn, gối vừa vặn, sạch sẽ, chi tiết tình trạng bệnh cho người bệnh trước có 3/121 (2,5%) NB phàn nàn về quần áo phẫu thuật, các vật tư y tế tiêu hao phải cùng không vừa, có 1 trường hợp phàn nàn về ga chi trả ngoài BHYT để người bệnh và gia trải giường bị rách, 1 trường hợp áo bị đứt đình cảm thấy thoải mái và vui vẻ thanh toán cúc, và 1 trường hợp quần không có dải rút. viện phí khi ra viện đáp ứng sự hài lòng của Như vậy Điều dưỡng khoa lâm sàng cần NB. kiểm tra kỹ quần áo, chăn, ga, gối trước khi - Bảng 3.2 đánh giá sự hài lòng của NB co người bệnh mượn đồ, đồng thời thu hồi và về công tác chuẩn bị trước mổ kết quả cho báo ngay lên khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn thấy: 100% NB được dặn dò nhịn ăn trước để xử lý tránh để người bệnh phàn nàn gây phẫu thuật; 84/121 (69,4%) NB được đánh xấu hình ảnh bệnh viện. 95,1% NB hài lòng dấu vị trí phẫu thuật; 93/121 (76,9%) NB về thái độ ân cần, lễ phép, niềm nở của nhân được vệ sinh băng vùng mổ trước phẫu thuật. viên y tế, nghiên cứu của chúng tôi cao hơn Qua kiểm tra kỹ số liệu chúng tôi thấy có 1 của Vũ Văn Du là 88% [2], tuy nhiên vẫn 49
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN còn 6/121 (4,9%) NB phàn nàn vẫn còn có động viên, an ủi NB trong quá trình điều trị nhân viên y tế có thái độ vừa tốt vừa chưa nội trú và hậu phẫu tốt; Có 41/121 (33,9%) NB phải nộp thêm - Các vật dụng các nhân cho NB mượn các khoản ngoài BHYT nhưng đã được giải cần xem xét kỹ tránh cho NB mượn đồ bị thích căn kẽ, tỷ mỉ và NB và gia đình cảm rách, hỏng, bẩn thấy thoải mái không thắc mắc gì - Sắp xếp người bệnh nằm phòng nam, - Qua Biểu đồ 3.3 cho thấy có 12/121 nữ riêng biệt, có rèm che hoặc vách ngăn để (9,9%) người bệnh không hài lòng về khả đảm bảo quyền riêng tư của NB năng tiếp cận; 7/121 (5,87%) người bệnh - Phẫu thuật viên cần giải thích kỹ những không hài lòng trong quá trình khám chữa xét nghiệm, kỹ thuật cao để người bệnh cùng bệnh; 16/121 (13,22%) người bệnh không lựa chọn, những vật tư y tế tiêu hao ngoài hài lòng về cơ sở vật chất; 10/121 (8,26%) BHYT để người bệnh hiểu rõ và vui vể chấp người bệnh không hài lòng về nhân viên y tế; nhận cùng chi trả 3/121 (2,47%) người bệnh không hài lòng về - Lãnh đạo các khoa Hệ Ngoại cần nhắc kết quả điều trị. Số liệu này cho thấy bệnh nhở và tập huấn thường xuyên về việc tuân viện cần phải cải tiến chất lượng hơn nữa từ thủ Quyết định 7482/2018/BYT về việc tuân kỹ năng giao tiếp của NB, nâng cao chất thủ bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phẫu lượng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và trình độ thuật và Bảng kiểm an toàn phẫu thuật theo chuyên môn để NB tin tưởng yên tâm đến mẫu chung của Bệnh viện khám và điều trị tại bệnh viện - Phòng Điều dưỡng, Phòng Quản lý chất - Biểu đồ 3.4 cho thấy 101/121 (83,47%) lượng, phòng Công tác xã hội và khoa Kiểm NB chắc chắn sẽ quay trở lại bênh viện điều soát nhiễm khuẩn cần tăng cường công tác trị (nếu cần) hoặc giới thiệu cho người thân, kiểm tra, giám sát để chất lượng bệnh viện nghiên cứu của chúng tôi tương tự nghiên ngày càng được nâng cao hơn đáp ứng sự hài cứu của Nguyễn Thanh Thúy là 84,8% [5]; lòng của người bệnh 19/121 (15,7%) NB có thể sẽ quay trở lại - Phòng Hành chính quản trị phối hợp với bệnh viện điều trị (nếu cần); 1/121 (0,8%) phòng TCKT xây dựng kế hoạch nâng cấp, NB không muốn quay trở lại BV điều trị cải tạo, xây mới các khối nhà điều trị đáp nhưng không có sự lựa chọn khác. ứng sự hài lòng của NB 4.3. Đề xuất giải pháp nhằm làm tăng sự hài lòng của người bệnh sử dụng dịch V. KẾT LUẬN vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện Qua khảo sát 121 phiếu người bệnh phẫu Qua các kết quả nghiên cứu chúng tôi thuật tại 1 số khoa hệ ngoại trong bệnh viện đưa ra 1 số biện pháp nhằm làm tăng sự hài chúng tôi đưa ra 1 số kết luận sau: lòng của NB khi sử dụng dịch vụ phẫu thuật 5.1. Đánh giá sự hài lòng của người tại bệnh viện như sau: bệnh về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch - Nhân viên y tế cần nâng cao kỹ năng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên giao tiếp, giải thích căn kẽ, hướng dẫn chu - Tỷ lệ hài lòng chung của NB đánh giá đáo người bệnh ngay từ khi tiếp xúc lần đầu mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế khám và điều trị, thăm khám bệnh hàng là 92,6% ngày, giải thích kỹ tình trạng bệnh của NB, 50
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Tỷ lệ hài lòng của NB phẫu thuật: - Bệnh viện cần bổ sung, cải tạo, chỉnh 87,48% (trong đó rất hài lòng là 59,52%) sửa nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đáp - 89,2% NB hài lòng được bác sỹ thăm ứng nhu cầu khám và điều trị của NB khám, động viên tại phòng điều trị - Nhân viên y tế cần học tập nâng cao - 92,6% NB hài lòng được cấp phát thuốc trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu của và hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ, chất NB lượng; 93,4% NB hài lòng về Trang thiết bị, - Các khoa triển khai dịch vụ mổ sớm vật tư y tế đầy đủ, chất lượng, hiện đại; đảm bảo sự hài lòng của người bệnh - 100% người bệnh được Bác sĩ giải thích kỹ tình trạng bệnh trước khi ký cam đoan TÀI LIỆU THAM KHẢO mổ; 100% người bệnh được nhân viên y tế 1. Bộ Y tế (2016), Quyết định 3869 ngày đưa lên phòng mổ 28/8/2019/BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế về - có 120/121 (99,2%) NB được bác sỹ việc ban hành các mẫu phiếu và hướng dẫn giải thích rõ ràng, chi tiết tình trạng bệnh khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y trước phẫu thuật tế của Bộ Trưởng Bộ Y tế 2. Vũ Văn Du, “Đánh giá mức độ hài lòng của - Có 119/121 (98,3%) NB Có được giải người bệnh nội trú về chất lượng dịch vụ y tế thích rõ ràng, chi tiết các vật tư y tế tiêu hao tại khoa điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Phụ phải cùng chi trả trước khi phẫu thuật sản Trung ương năm 2016”. Tạp chí Y học - 100% NB được dặn dò nhịn ăn trước dự phòng, 2016, Tập 27 (Số 3 2017): 154 phẫu thuật; 84/121 (69,4%) NB được đánh 3. Tạ Đức Chung và cs (2019), “Đánh giá sự dấu vị trí phẫu thuật; 93/121 (76,9%) NB hài lòng của người bệnh về dịch vụ chăm sóc được vệ sinh băng vùng mổ trước phẫu thuật sau phẫu thuật tại Bệnh viện Trung ương - 55/121 (45,5%) NB phàn nàn phải chờ Quân đội 108, năm 2019”. Tạp chí y dược lâu từ khi bàn giao trong phòng mổ đến khi lâm sàng 108, tập 14 - số 7/2019 mổ 4. Cấn Mạnh Hùng (2018) Sự hài lòng và một - 97,5% NB hài lòng về quần áo, chăn, số yếu tố liên quan của người bệnh đang điều gối vừa vặn, sạch sẽ trị nội trú tại Bệnh viện Quân Y 105 năm - 41/121 (33,9%) NB phải nộp thêm các 2018. Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, khoản ngoài BHYT nhưng đã được giải thích Trường Đại học Thăng Long 5. Nguyễn Thanh Thúy và cs. Đánh giá sự hài căn kẽ, tỷ mỉ lòng của sản phụ sau khi sinh mổ lấy thai tại - 101/121 (83,47%) NB khẳng định chắc Khoa Phụ sản, Bệnh viện Trung ương Quân chắn sẽ quay trở lại bênh viện điều trị (nếu đội 108. https://tcydls108.benhvien108.vn/ cần) hoặc giới thiệu cho người thân index.php/YDLS/article/view/1069 5.2. Đề xuất giải pháp nhằm làm tăng 6. Vũ Thị Tú Uyên (2017). Nghiên cứu sự hài sự hài lòng của người bệnh sử dụng dịch lòng của người chăm sóc trẻ và một số yếu tố vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện ảnh hưởng tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện - Nhân viên y tế cần tuân thủ đúng những Nhi Trung ương năm 2017. Luận văn Thạc nội quy, quy định, các văn bản hướng dẫn, sỹ quản lý bệnh viện, Trường Đại học Y tế quy trình của Ngành, của Bệnh viện Công cộng. 51

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh và thân nhân người bệnh tại bệnh viện tim Hà Nội giai đoạn (2007-2010)
33 p |
189 |
36
-
Bài giảng Khảo sát sự hài lòng người bệnh và nhân viên y tế
28 p |
163 |
12
-
Báo cáo kết quả khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế quý II năm 2017
5 p |
141 |
5
-
Bài giảng Hướng dẫn tổ chức, phương pháp khảo sát hài lòng người bệnh nội trú và nhân viên y tế
23 p |
75 |
4
-
Hội thảo Sự hài lòng của người bệnh/khách hàng
104 p |
36 |
3
-
Sự hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ y tế ở các bệnh viện công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ
8 p |
6 |
3
-
Sự hài lòng của phụ huynh có con từ 4-8 tuổi được điều trị phục hồi thân răng cối sữa bằng chụp Bioflx tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh
8 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
8 p |
11 |
2
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về hoạt động cấp phát thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2022
9 p |
7 |
2
-
Sự hài lòng của sinh viên ngành y khoa về chương trình đào tạo tại Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
9 p |
6 |
2
-
Tìm hiểu nhận thức và sự hài lòng của sinh viên về phương pháp đóng vai trong đào tạo điều dưỡng
8 p |
12 |
2
-
Khảo sát sự hài lòng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên về môi trường thực hành lâm sàng
11 p |
3 |
2
-
Khảo sát sự hài lòng của sinh viên hiến máu tình nguyện thuộc 4 trường đại học, cao đẳng tại tỉnh Thái Bình năm 2022-2023
9 p |
3 |
1
-
Khảo sát sự hài lòng của người hiến máu tình nguyện và một số yếu tố ảnh hưởng tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2022
9 p |
1 |
1
-
Khảo sát sự hài lòng của sinh viên về ứng dụng phương pháp học tập dựa trên tình huống (Case Based Learning - CBL) vào học phần tâm thần tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
7 |
1
-
Thực trạng sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh và các yếu tố ảnh hưởng tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Lê Văn Thịnh năm 2024
7 p |
3 |
1
-
Khảo sát ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ y tế đến sự hài lòng của bệnh nhân nội trú tham gia bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2024
8 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
