
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác sỹ tại khoa Khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh năm 2017
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày mô tả sự hài lòng của người bệnh, người nhà người bệnh về tiếp đón và hướng dẫn của Điều dưỡng tại Khoa khám bệnh Bệnh viện Trà Vinh năm 2017; Mô tả sự hài lòng của người bệnh, người nhà người bệnh về khám bệnh của Bác sỹ tại Khoa khám bệnh Bệnh viện Trà Vinh năm 2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác sỹ tại khoa Khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh năm 2017
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 điện tâm đồ 12 chuyển đạo. Thorac Cardiovasc Surg, 131(6), pp.1296-1300. KIẾN NGHỊ: Sau phẫu thuật cần theo dõi điện 4. Fishberger SB & et al. (2008). " Congenital cardiac surgery without routine placement of wires for tâm đồ liên tục để phát hiện sớm các rối loạn temporary pacing". Cardiol Young, 18, pp. 96-99. nhịp. Nếu có khoảng QRS vượt trên 180 ms hay 5. Gatzoulis MA & et al. (2000). " Risk factor for khoảng khác biệt QRS này > 40 ms cần theo dõi arrhythmias and sudden cardiac death late after repair nguy cơ đột tử trên bệnh nhân này, có thể kết of tetralogy of Fallot". Lancet, 356, pp. 975-981. hợp holter điện tim để khảo sát kỹ hơn. 6. Gregoratos G & et al. (2002). "ACC/AHA/NASPE 2002 guidline update for implantation of cardiac TÀI LIỆU THAM KHẢO pacemaker and antiarrhythmic device". Circulation, 106, pp. 2145-2161. 1. Balaji S. (2001). " Postoperative tetralogy of Fallot". 7. Hass NA & Camphausen CK. (2008). "Impact of Cardiac Arrhythmias After Surgery for Congenital Heart Disease. Arnold. London, pp 204-209. early and standardized treatment with amiodarone on 2. Garson A, Nihill MR, McNamara DG, et al. therapeutic success and outcome in pediatric patient Status of the adult and adolescent after repair of with post- operative arrhythmia". J.Thorac. Cardiovasc. Surg 136, pp. 1215 - 1222. tetralogy of Fallot. Circulation 1979; 59:1232–40. 8. Kamel YH & et al. (2009). " Arrhythmias as 3. Delaney JW, Moltedo JM, Dziura JD, Kopf GS Early Post-Operative Complication of Cardiac & Snyder CS. (2006 Jun). "Early postoperative arrhythmias after pediatric cardiac surgery". J Surgery in Children at Cairo University". J. Med. Sci, pp.1682-4474. KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VÀ NGƯỜI NHÀ NGƯỜI BỆNH ĐỐI VỚI ĐIỀU DƯỠNG VÀ BÁC SỸ TẠI KHOA KHÁM BỆNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÀ VINH NĂM 2017 Nguyễn Tuyết Xương*, Trần Kiến Vũ** TÓM TẮT 30 SUMMARY Qua khảo sát 842 Người bệnh(NB) và Người nhà SURVEY CUSTOMER’ AND THEIR RELATIVE’S người bệnh (NNNB) tại Khoa khám bệnh Bệnh viện SATISFACTION TO PHYSICIANS AND NURSES Trà Vinh từ tháng 02 đến tháng 10 năm 2017, kết quả AT TREATMENT DEPARTMENT OF TRA VINH nghiên cứu như sau: 1. Sự hài lòng của NB, NNNB về đón tiếp và GENERAL HOSPITAL 2017 hướng dẫn của Điều dưỡng: Điều dưỡng có giải By survey of 842 patients, and their family thích, hướng dẫn đầy đủ chiếm tỷ lệ rất cao (90.86%), members at the Department of Medical Examination of rất đầy đủ (6.89%), chưa đầy đủ chiếm tỷ lệ thấp Tra Vinh Provincial Hospital from May 02 to Oct 2017, (2.26%). Điều dưỡng có thái độ nhiệt tình chiếm tỷ lệ the results of this study are as follows: rất cao (90.62%), rất nhiệt tình (6.53%), không nhiệt 1. The satisfaction of patients and their tình chiếm (2.85%). DD có trả lời đầy đủ chiếm tỷ lệ family in connection to the reception and cao (88.84%), rất đầy đủ (8.79%), chưa đầy đủ guidance of nurses : - The nursing is explained, the chiếm thấp (2.38%). Phần lớn DD là có thái độ tôn complete guidance occupies very high proportion trọng NB, NNNB (86.58%), rất tôn trọng (12%), (90.86%), very high (6.89%), incomplete rates: không tôn trọng chiếm (1.43%). (2.26%). - Nurse has a full enthusiasm (90.62%), 2. Sự hài lòng của NB, NNNB về chất lượng very ewell (6.53%), no enthusiasm occupied (2.85%). khám bệnh của Bác sỹ: BS có giải thích đầy đủ về - Nurse has fully answered accounting for high tình trạng bệnh 88.59%), rất đầy đủ (9.38%), chưa proportion (88.84%), very full proportion (8.79%), đầy đủ (1.66%). BS có giải thích về cách điều trị đầy incomplete low proportion (2.38%). - The majority of đủ (88.72%), rất đầy đủ 99.5%), chưa đầy đủ nurses has respectful attitude towards patients and (1.78%). BS có thái độ nhiệt tình đối với NB, NNNB their family (86.58%), high respect (12%), no respect (89.43%), rất nhiệt tình (9.38%), không nhiệt tình (1.43%). (1.19%). BS có thái độ tôn trọng đối với NB, NNNB 2. The satisfaction of patients and their (83.85%), rất tôn trọng (15.56%), không tôn trọng family for the quality of Doctor's examination chiếm (0.59%). and treatment : - Doctor gives a full explanation on the disease condition: 98.59%), very adequate (9.38%), incomplete (1.66%). - Doctor has an *Bệnh viện Nhi Trung Ương explanation on the treatment method (88.72%), very **Bệnh viện đa khoa Trà Vinh well: (99.5%), not very well (1.78%). - Doctor has an Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương enthusiastic attitude towards patients and their family Email: nguyenxuongnhp@yahoo.com (89.43%), very enthusiastic (9.38%), no enthusiasm Ngày nhận bài: 3.4.2019 (1.19%). - Doctor has an attitude of respect for Ngày phản biện khoa học: 24.5.2019 patients and their family (83.85%), high respect Ngày duyệt bài: 29.5.2019 (15.56%), no respect (0.59%). 111
- vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 I. ĐẶT VẤN ĐỀ - K: Hệ số chính xác (k=3) Tại Việt Nam, trong những năm qua chất - n: Cỡ mẫu nghiên cứu lượng dịch vụ y tế tại các Bệnh viện đã được - n1: Tỷ lệ dự đoán người trả lời N1 = 80% quan tâm và ngày càng được nâng cao, tinh - n2: Giá trị chính xác mong muốn N2 = 90% thần phục vụ có nhiều bước chuyển biến mới. Thay các giá trị vào công thức, cỡ mẫu Tuy nhiên chất lượng dịch vụ y tế chưa đap sứng nghiên cứu n =842( Dự phòng 10%) nhu cầu ngày càng đa dạng của nhân dân. - Xử lý, phân tích số liệu trên phần mềm Những nghiên cứu về thái dộ của người bệnh đối SPSS 18.0. với dịch vụ chăm sóc sức khỏe đóng một vai trò III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN quan trọng, xác định xem người bệnh có thỏa 3.1. Một số điểm chung của đối tượng mãn, hài lòng với dịch vụ chăm sóc sức khỏe mà nghiên cứu Bệnh viện cung cấp hay không. 3.1.1. Đối tượng: NB và NNNB Theo nghiên cứu của Ngô Thị Ngoãn (2002) 3.1.2. Độ tuổi về sự hài lòng của người bệnh tại các khoa khám Số lượng bệnh của 5 Bệnh viện khu vực Hà Nội và các tỉnh Nhóm tuổi Tỷ lệ % (n=842) cho thấy 9% người bệnh và người nhà hài lòng ít 18-30 114 13.54 hoặc chưa hài lòng [3]. Khảo sát định kì sự hài 31-54 373 44.30 lòng của người bệnh là một trong những biện 55-65 235 27.91 pháp đánh giá mức độ cải thiện chất lượng khám > 65 120 14.25 chữa bệnh. Va đó cũng là một tiêu chí mà Bộ Y tế đưa vào nội dung kiểm tra công tác Bệnh viện Tổng số 842 100 hàng năm. Nhận xét: NB từ độ tuổi 31 đến 54 đi khám Bệnh viện Trà Vinh là một bệnh viện đa khoa, bệnh nhiều nhất, trong khi độ tuổi từ 18-30 đi mỗi ngày có hàng ngàn lượt người bệnh đến khám bệnh thấp nhất. khám, vì vậy nhu cầu về chất lượng dịch vụ cũng 3.1.3. Giới tính: như cùng với sự phát triển công tác chuyên môn, Nhận xét: tỷ lệ NB là nữ nhiều hơn NB nam hiện đại hóa trang thiết bị, cơ sở vật chất của (nữ 57.72%; nam 42.28%). Bệnh viện ngày càng được nâng cấp nhằm nâng 3.1.4. Phân bố đối tượng theo nghề cao chất lượng khám chữa bệnh. Để góp phần nghiệp: nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chúng tôi tiến Nhận xét: nghề nghiệp của NB đến khám hành nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: bệnh cao nhất là nội trợ (31.475%) kế đến là “Khảo sát sự hài lòng của người bệnh và người công chức (25.65%), nông dân (19.24%), hưu nhà người bệnh đối với điều dưỡng và Bác sỹ tại trí (14.73%), công nhân (5.34%) và thấp nhất là khoa khám bệnh Bệnh viện Trà Vinh năm 2017”. sinh viên (3.56%). Với mục tiêu nghiên cứu như sau: 3.1.5. Phân bố đối tượng theo nơi cư trú 1. Mô tả sự hài lòng của người bệnh, người Nhận xét: Phần lớn NB là dân tỉnh Trà Vinh nhà người bệnh về tiếp đón và hướng dẫn của chiếm 99.05%, từ tỉnh khác đến khám rất ít Điều dưỡng tại Khoa khám bệnh Bệnh viện Trà 0.95%. Vinh năm 2017. 3.1.6. Lý do chọn khám tại BV 2. Mô tả sự hài lòng của người bệnh, người Nhận xét: Lý do NB đi khám tại BV Trà Vinh: nhà người bệnh về khám bệnh của Bác sỹ tại khám lại là cao nhất (53.21%), NB khám vì BV Khoa khám bệnh Bệnh viện Trà Vinh năm 2017. có uy tính chất lượng (23.99%), tuyến dưới chuyển lên (16.98%), người khác giới thiệu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2.73%), và thấp nhất là lý do khác 93.09%). - Phương pháp nghiên cứu: Theo phương 3.2. Công tác tổ chức phục vụ NB tại pháp mô tả cắt ngang. khoa Khám bệnh: - Đối tượng nghiên cứu: NĐ, NNNĐ từ 18 Nhận xét: cách sắp xếp cho NB chờ khám tại tuổi trở lên đến khám tại tại Khoa khám bệnh khoa là hợp lý (97.74%), chưa hợp lý chiếm tỷ lệ Bệnh viện Trà Vinh từ 02/2017 – 10/2017. thấp (2.26%). - Cỡ mẫu của nghiên cứu được tính theo 3.3. Sự HL của NB về chất lượng phục vụ công thức ước lượng một tỷ lệ: của nhân viên tư vấn đón tiếp: Z 21− / 2 . p.(1 − p ) 3.3.1: Mức độ giải thích của nhân viên n= tư vấn d2 xK/n1/n2 Nhận xét: mức độ giải thích của nhân viên 112
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 tư vấn cho NB đầy đủ là cao nhất ( lệ 88.12%), Nhận xét: NB có hiểu biết về bệnh trật so rất đầy đủ (9.62%), chưa đầy đủ (2.26%). với trước khám chiếm tỷ lệ rất cao (87.41%), 3.3.2. Thái độ của nhân viên tư vấn không biết về bệnh trật (12.59%). Nhận xét: thái độ của nhân viên tư vấn đối 4.3. Sự tính nhiệm đối với BV với NB Nhận xét: sự tín nhiệm của NB, NNNB đối 3.3.3: Sự tôn trọng của nhân viên tư vấn với BV: tín nhiệm chiếm (91.45%), rất tín nhiệm Nhận xét: Sự tôn trọng của nhân viên tư vấn (7.72%), không tín nhiệm (0.83%). với NB, NNNB: Tôn trọng (90.38%), rất tôn trọng (7.72%), không tôn trọng (1.90%). IV. KẾT LUẬN 3.4. sự HL của NB về chất lượng phục vụ Qua khảo sát 842 NB và NNNB tại Khoa khám của Dd bệnh Bệnh viện Trà Vinh từ tháng 02 đến tháng 3.4.1: Sự HD giải thích của Dd 10 năm 2017, chúng ta ghi nhận KQ như sau: Nhận xét: sự Hd giải thích của DD với NB, 1. Sự hài lòng của NB, NNNB về đón tiếp NNNB: đầy đủ (90.86%), rất đầy đủ (6.89%), và hướng dẫn của DD: chưa đầy đủ (2.26%). Điều dưỡng có giải thích, hướng dẫn đầy đủ 3.4.2: Thái độ của DD đối với NB, NNNB: chiếm tỷ lệ rất cao (90.86%), rất đầy đủ Nhận xét: thái độ của DD đối với NB, NNNB: (6.89%), chưa đầy đủ chiếm tỷ lệ thấp (2.26%). nhiệt tình (90.62%), rất nhiệt tình (6.53%), Điều dưỡng có thái độ nhiệt tình chiếm tỷ lệ không nhiệt tình (2.85%). rất cao (90.62%), rất nhiệt tình (6.53%), không 3.4.3: Sự trả lời của DD đối với người nhiệt tình chiếm (2.85%). bệnh và NNNB DD có trả lời đầy đủ chiếm tỷ lệ cao Nhận xét: sự trả lời của DD đối với NB, (88.84%), rất đầy đủ (8.79%), chưa đầy đủ NNNB: đầy đủ (88.84%), rất tôn trọng (8.79%), chiếm thấp (2.38%). không tôn trọng (2.38%). Phần lớn DD là có thái độ tôn trọng NB, 3.4.4: Sự tôn trọng của DD với NB, NNNB (86.58%), rất tôn trọng (12%), không tôn NNNB trọng chiếm (1.43%). Nhận xét: sự tôn trọng của DD đối với NB, 2. Sự hài lòng của NB, NNNB về chất NNNB: tôn trọng (86.58%), rất tôn trọng (12%), lượng khám bệnh của BS: BS có giải thích đầy không tôn trọng (1.43%). đủ về tình trạng bệnh 88.59%), rất đầy đủ 3.5. Sự HL của NB về chất lượng phục vụ (9.38%), chưa đầy đủ (1.66%). của BS khám bệnh BS có giải thích về cách điều trị đầy đủ (88.72%), 3.5.1: Mức độ giải thích của BS về tình rất đầy đủ 99.5%), chưa đầy đủ (1.78%). trạng bệnh BS có thái độ nhiệt tình đối với NB, NNNB Nhận xét: mức độ giải thích của BS về tình (89.43%), rất nhiệt tình (9.38%), không nhiệt trạng bệnh: đầy đủ (88.59%), rất ddaayd đủ tình (1.19%). (9.38%), chưa đầy đủ (1.66%). BS có thái độ tôn trọng đối với NB, NNNB 3.5.2: Mức độ giải thích của BS về cách (83.85%), rất tôn trọng (15.56%), không tôn điều trị trọng chiếm (0.59%). Nhận xét: giải thích đầy đủ (88.72%), rất TÀI LIỆU THAM KHẢO đầy đủ (9.5%), chưa đày đủ (1.78%). 1. Phạm Đức Mục, Phương pháp nghiên cứu điều 3.5.3: Thái độ của BS đối với NB, NNNB dưỡng, Nhà xuất bản y học; 2004 Nhận xét: thái độ BS với NB, NNNB: nhiệt 2. Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Các công trình tình (89.43%), rất nhệt tình (9.38%), không Nghiên cứu khoa học, hội nghị khoa học điều dưỡng nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh nhiệt tình (1.19%). trong ngoại khoa lần thứ nhất; 2005; Tr. 146 - 177 3.5.4: Sự tôn trọng của BS 3. Bệnh viện Nhi Trung ương. Hội nghi khoa học Nhận xét: tôn trọng (83.85%), rất tôn trọng điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ VI; 2010; (15.56%), không tôn trọng (0.59%). Tr.120 - 133 4. Bộ Trưởng Bộ Y tế, Quyết định số 2088/BYT-QĐ, 4. Đánh giá chung “Quy định về y đức”, 06/11/1996 4.1. Sự HL của NB, NNNB sau buổi khám bệnh 5. Bộ Trưởng Bộ Y tế, Quyết định số Nhận xét: sự HL của NB, NNNB sau buổi 4013/2001/QĐ-BYT, “Quy định về chế độ giao tiếp khám bệnh: hài lòng (86.82%), rất hài lòng trong các cơ sở khám chữa bệnh”; 27/9/2001 (11.16%), chưa hài lòng (2.02%). 6. Bộ Trưởng Bộ Y tế, Quyết định số 29/2008/QĐ- BYT, “Nội dung cơ bản Quy tắc ứng xử của cán bộ 4.2. Sự hiểu biết về bệnh trật so với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp y tế”; trước khám: 18/8/2008. 113

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh và thân nhân người bệnh tại bệnh viện tim Hà Nội giai đoạn (2007-2010)
33 p |
189 |
36
-
Bài giảng Khảo sát sự hài lòng người bệnh và nhân viên y tế
28 p |
163 |
12
-
Báo cáo kết quả khảo sát sự hài lòng nhân viên y tế quý II năm 2017
5 p |
141 |
5
-
Bài giảng Hướng dẫn tổ chức, phương pháp khảo sát hài lòng người bệnh nội trú và nhân viên y tế
23 p |
75 |
4
-
Hội thảo Sự hài lòng của người bệnh/khách hàng
104 p |
36 |
3
-
Tìm hiểu nhận thức và sự hài lòng của sinh viên về phương pháp đóng vai trong đào tạo điều dưỡng
8 p |
12 |
2
-
Khảo sát sự hài lòng của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên về môi trường thực hành lâm sàng
11 p |
3 |
2
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về hoạt động cấp phát thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2022
9 p |
7 |
2
-
Nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
8 p |
11 |
2
-
Sự hài lòng của sinh viên ngành y khoa về chương trình đào tạo tại Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
9 p |
6 |
2
-
Thực trạng sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh và các yếu tố ảnh hưởng tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Lê Văn Thịnh năm 2024
7 p |
3 |
1
-
Khảo sát sự hài lòng của sinh viên về ứng dụng phương pháp học tập dựa trên tình huống (Case Based Learning - CBL) vào học phần tâm thần tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
7 |
1
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ phẫu thuật theo kế hoạch tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
9 p |
1 |
1
-
Khảo sát sự hài lòng của sinh viên hiến máu tình nguyện thuộc 4 trường đại học, cao đẳng tại tỉnh Thái Bình năm 2022-2023
9 p |
3 |
1
-
Khảo sát sự hài lòng của người hiến máu tình nguyện và một số yếu tố ảnh hưởng tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2022
9 p |
1 |
1
-
Khảo sát sự hài lòng của người bệnh đến khám tại phòng khám yêu cầu khoa phẫu thuật chi dưới, Bệnh viện Việt Đức
4 p |
1 |
1
-
Khảo sát ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ y tế đến sự hài lòng của bệnh nhân nội trú tham gia bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2024
8 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
