Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI HIẾN TIỂU CẦU <br />
TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH <br />
Châu Trần Minh Nghĩa*, Nguyễn Phước Bích Hạnh*, Trương Thị Kim Dung* <br />
Mục tiêu: khảo sát sự hài lòng của người hiến tiểu cầu chiết tách để tự đánh giá và kịp thời áp dụng các <br />
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và đảm bảo nguồn chế phẩm tiểu cầu cho điều trị. <br />
Đối tượng: Người hiến tiểu cầu đến hiến tại Khoa Tiếp Nhận Hiến Máu, BV. TMHH TP HCM. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. <br />
Kết quả: Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) từ 18 – 24 tuổi (48,3%), 76,8% là nam; 43,2% là sinh viên. <br />
89,3% ĐTNC hài lòng với tất cả các tiêu chí được khảo sát; trong đó tỉ lệ hài lòng về cơ sở vật chất là <br />
99,8%, công tác vệ sinh là 99,6%, thái độ và kỹ năng của nhân viên phục vụ là 99,3% và thái độ, kỹ năng phục <br />
vụ của nhân viên y tế là 99,1%. Có 3,4% không hài lòng với công tác tư vấn và cảm ơn, 3,1% không hài lòng về <br />
thời gian chờ đợi. Trong thời gian chờ đợi hiến tiểu cầu, 51,1% ĐTNC muốn xem chương trình truyền hình, <br />
29,4% muốn đọc sách báo, 15,3% muốn nghe xem thông tin về hiến máu, 14,5% muốn được nghỉ ngơi thư <br />
giãn. <br />
Kết luận: Người hiến tiểu cầu chiết tách hài lòng cao đối với các tiêu chí được khảo sát, sự không hài lòng có <br />
ảnh hưởng đến thái độ tiếp tục hiến tiểu cầu. <br />
Từ khóa: sự hài lòng, người hiến tiểu cầu chiết tách <br />
<br />
ABSTRACT <br />
STUDY ON APHERESIS’S DONOR SATISFACTION IN HO CHI MINH BLOOD TRANSFUSION <br />
HEMATOLOGY HOSPITAL <br />
Chau Tran Minh Nghia*, Nguyen Phuoc Bich Hanh*, Truong Thi Kim Dung* <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 97 ‐ 102 <br />
Objectives: Satisfaction survey on platelet apheresis donors at Blood Collection Department of Ho Chi <br />
Minh Blood transfusion and Hematology hospital for self‐evaluation and improvement of service quality; ensure <br />
the apheresis platelet for treatment. <br />
Methods: cross ‐ sectional description. <br />
Results: Majority of apheresis donor ages is 18‐24 years old (48.3%), 76.8% men; 43.2% students. <br />
Apheresis donors satisfied with all of the survey criteria are 89.3%; 99.8% of apheresis donors are satisfied with <br />
the infrastructure; 99.6% satisfied with environmental hygiene; 99.3% satisfied with skills and attitude of service <br />
staffs; 99.3% satisfied with skills and attitude of medical staffs. However there are 3.4% unsatisfied with <br />
consultancy and thanks, 3.1% unsatisfied with the waiting time. During waiting time before platelet donation, <br />
51.1% of donors want to watch TV, 29.4% want to read books/newspapers, 15.3% want to read/watch blood <br />
donation information, 14.5% want to relax. <br />
Conclusion: Platelet apheresis donors are highly satisfied with the survey criteria, dissatisfaction may affect <br />
to attitude of apheresis platelet donation. <br />
Key words: satisfaction, apheresis donor <br />
<br />
* <br />
<br />
Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học thành phố Hồ Chí Minh <br />
Tác giả liên lạc: BS Châu Trần Minh Nghĩa ĐT: 0914474721 <br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học <br />
<br />
email: chautranminhnghia@gmail.com <br />
<br />
97<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
<br />
An toàn truyền máu đã và đang được quan <br />
tâm kiểm soát chặt chẽ trên thế giới nói chung <br />
và Việt Nam nói riêng, không chỉ là vấn đề đảm <br />
bảo an toàn về miễn dịch và phòng lây nhiễm <br />
bệnh mà còn bao gồm vấn đề đảm bảo nguồn <br />
máu và hiệu quả của truyền máu lâm sàng (2). <br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu <br />
<br />
Ngày nay, nhu cầu sử dụng chế phẩm tiểu <br />
cầu cho điều trị ngày càng tăng cao. Vấn đề đối <br />
với tất cả các cơ sở truyền máu, đó là đảm bảo <br />
ổn định và bền vững nguồn người hiến tiểu cầu <br />
chiết tách an toàn; trong đó công tác tư vấn, <br />
chăm sóc, phục vụ người hiến tiểu cầu là một <br />
trong những nội dung quan trọng. <br />
Vì những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề <br />
tài này nhằm khảo sát sự hài lòng của người <br />
hiến tiểu cầu chiết tách, trên cơ sở đó, đề xuất <br />
những biện pháp thích hợp để nâng cao chất <br />
lượng chăm sóc và duy trì ổn định nguồn người <br />
hiến tiểu cầu này tại Bệnh viện Truyền máu‐ <br />
Huyết học TP Hồ Chí Minh. (BV. TMHH TP <br />
HCM). <br />
<br />
Mục tiêu tổng quát <br />
Khảo sát sự hài lòng của người hiến tiểu cầu <br />
chiết tách tại BV. TMHH TP HCM. <br />
<br />
Mục tiêu chuyên biệt <br />
‐ Khảo sát đặc điểm của nhóm đối tượng <br />
nghiên cứu <br />
<br />
Nghiên cứu cắt ngang mô tả. <br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
Người hiến tiểu cầu đến hiến tại Khoa Tiếp <br />
Nhận Hiến Máu, BV. TMHH TP HCM. <br />
<br />
Tiểu chuẩn chọn mẫu <br />
Đủ các tiêu chuẩn về hiến tiểu cầu chiết tách <br />
theo Quy chế truyền máu 2007 <br />
Người đã hoàn thành quá trình hiến tiểu cầu <br />
chiết tách (hiến thành công). <br />
Có khả năng đọc, hiểu bảng hỏi. <br />
Tiếp tục tham gia nghiên cứu. <br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ <br />
Chưa hoàn thành quá trình hiến tiểu cầu <br />
(hiến không thành công) <br />
Không sẵn lòng tham gia nghiên cứu <br />
<br />
Cỡ mẫu <br />
Tất cả những người đến hiến tiểu cầu tại <br />
khoa từ tháng 04/2013 đến tháng 06/2013, <br />
khoảng 1000 mẫu. <br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Phương pháp thu thập số liệu: phát bảng hỏi <br />
trực tiếp cho người hiến tiểu cầu sau khi hoàn <br />
thành quá trình chiết tách, người hiến trả lời tại <br />
chỗ. <br />
Nội dung nghiên cứu: <br />
<br />
‐ Khảo sát sự hài lòng của người hiến tiểu <br />
cầu đối với các yếu tố liên quan trong quá trình <br />
hiến tại BV. TMHH TP HCM <br />
<br />
Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng <br />
nghiên cứu <br />
<br />
‐ Tìm hiểu những mong muốn, nhu cầu và <br />
kỳ vọng của người hiến tiểu cầu. <br />
<br />
Mức độ hài lòng với địa điểm, cơ sở vật chất <br />
phục vụ người hiến tiểu cầu, nhiệt độ, tiếng ồn... <br />
<br />
Tính cấp thiết <br />
<br />
Mức độ hài lòng về thời gian chờ đợi đến khi <br />
hoàn thành quá trình hiến tiểu cầu. <br />
<br />
Cần có khảo sát để tự đánh giá và kịp thời <br />
áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao chất <br />
lượng phục vụ người hiến tiểu cầu chiết tách, <br />
đảm bảo nguồn người hiến tiểu cầu phục vụ cho <br />
điều trị. <br />
<br />
98<br />
<br />
Mức độ hài lòng với thái độ phục vụ và thao <br />
tác kỹ thuật của nhân viên y tế. <br />
Mức độ hài lòng với đồ ăn nhẹ sau hiến máu <br />
và quà tặng có phù hợp với nhu cầu, sở thích <br />
của người hiến tiểu cầu. <br />
<br />
Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br />
Sự hài lòng về kết quả chăm sóc sau khi hiến <br />
tiểu cầu: hướng dẫn, tư vấn, cảm ơn,... <br />
Những mong muốn, nhu cầu và kỳ vọng <br />
của người hiến. <br />
Công cụ nghiên cứu: bảng hỏi thiết kế trước, <br />
hồ sơ người hiến tiểu cầu. <br />
Nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý <br />
số liệu bằng phần mềm Stata 11. <br />
<br />
Thời gian, địa điểm nghiên cứu <br />
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03/2013 đến <br />
tháng 07/2013. <br />
Địa điểm nghiên cứu: tại BV. Truyền Máu <br />
Huyết Học Tp. Hồ Chí Minh. <br />
<br />
KẾT QUẢ <br />
Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu <br />
Có 1016 phiếu khảo sát đạt tiêu chuẩn để <br />
đưa vào phân tích <br />
Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu <br />
Đặc tính<br />
18 -24<br />
25 – 34<br />
Nhóm tuổi<br />
35 -44<br />
≥ 45<br />
Sinh viên<br />
Nghề<br />
<br />
Nam (%)<br />
(n=674)<br />
76,8<br />
72,5<br />
46,3<br />
48,1<br />
51,5<br />
<br />
Nữ (%)<br />
(n=342)<br />
23,2<br />
27,5<br />
53,7<br />
51,9<br />
26,9<br />
<br />
Chung (%)<br />
(n=1016)<br />
48,3<br />
19,3<br />
17,2<br />
15,2<br />
43,2<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Nam (%)<br />
(n=674)<br />
nghiệp Công nhân<br />
26,0<br />
Nội trợ<br />
1,0<br />
Buôn bán<br />
5,3<br />
Công chức<br />
2,8<br />
Nghề khác<br />
13,4<br />
Lần đầu<br />
17,1<br />
Số lần<br />
hiến tiểu 2 – 4 lần<br />
25,2<br />
cầu<br />
5 – 8 lần<br />
48,1<br />
≥ 9 lần<br />
9,6<br />
Đặc tính<br />
<br />
Nữ (%)<br />
(n=342)<br />
19,9<br />
34,2<br />
10,2<br />
1,5<br />
7,3<br />
17,0<br />
17,8<br />
51,5<br />
13,7<br />
<br />
Chung (%)<br />
(n=1016)<br />
23,9<br />
12,2<br />
7,0<br />
2,4<br />
11,3<br />
17,0<br />
22,8<br />
49,2<br />
11,0<br />
<br />
ĐTNC đa số ở độ tuổi từ 18 – 24 tuổi: 48,3%, <br />
trong số đó thì tỉ lệ nam giới là 76,8% nhiều hơn <br />
nữ giới: 23,2%, sự khác biệt giữa nam và nữ có ý <br />
nghĩa thống kê p