intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự hài lòng về dịch vụ ngoại trú tại 11 cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công thông qua đó đánh giá được chất lượng dịch vụ, ngoài ra còn tìm hiểu được yêu cầu mong muốn của người dân để góp phần xây dựng các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, phát huy vai trò chính của các cơ sở y tế công lập trong công tác chăm sóc sức khỏe toàn dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự hài lòng về dịch vụ ngoại trú tại 11 cơ sở y tế công lập trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2017

  1. vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019 với nhau. Bởi có sự liên quan khăng khít như quan độc lập gây nên giảm albumin và ngược lại, vậy, chúng tôi tiến hành phân tích sâu hơn đặc p< 0,05. điểm nhóm bệnh nhân có giảm cả nồng độ prealbumin và albumin, so với nhóm bệnh nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Chí Nam, Nguyễn Hữu Dũng, Lê Việt không giảm bất cứ chỉ số nào trong 2 chỉ số Thắng (2016), “Khảo sát nồng độ prealbumin trên. Kết quả cho thấy nhóm bệnh nhân giảm ít huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhất 1 chỉ số prealbumin hoặc albumin có tỷ lệ nhân tạo chu kỳ”. Tạp chí Y Dược học lâm sàng thiếu máu cao hơn, nồng độ protein máu, 108, số 3: 203-206. 2. WHO. (2011), “Haemoglobin for the diagnosis of albumin máu và prealbumin máu thấp hơn nhóm anemia and assessment of severity”. Vitamin and bệnh nhân không giảm chỉ số nào, p< 0,05. Bên Mineral Nutrition Information System, Geneva. pp: 1-6. cạnh việc lọc hiệu quả, kiểm soát các rối loạn 3. Shenkin, Alan (2006). Serum prealbumin: is it a tốt, việc đánh giá và bổ xung các chất duy trì marker of nutritional status or of risk of malnutrition?. Clin Chem; 52 (12): 2177-2179. bệnh nhân không suy dinh dưỡng là điều kiện 4. Dalrymple L. S., Johansen K. L., Chertow G. M. quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống et al. (2013), "Longitudinal measures of serum cho bệnh nhân BTMT giai đoạn cuối được điều trị albumin and prealbumin concentrations in incident bằng TNT chu kỳ. dialysis patients: the comprehensive dialysis study", Journal of renal nutrition, 23(2), pp. 91-7. V. KẾT LUẬN 5. Devoto G, Gallo F, Marchello C, et al. (2006). Prealbumin serum levels as a useful tool in the + Nồng độ prealbumin liên quan với tuổi cao: assessment of malnutrition in hospitalized Nhóm bệnh nhân tuổi từ 60 trở lên có nồng độ patients. Clin Chem 52: 2281-2285. thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân tuổi 6. RagusoCA, Dupertuis YM, Pichard C (2003). < 60, với p < 0,01. The role of visceral proteins in the nutritional assessment of intensive care unit patients. Curr + Nhóm bệnh nhân thiếu máu có tỷ lệ giảm Opin Clin Nutr Metab Care 6: 211-216. bệnh nhân giảm nồng độ prealbumin và albumin 7. Kalantar-Zadeh et al. (2003). Malnutrition- cao hơn nhóm bệnh nhân không thiếu máu, p< 0,01. inflammation complex syndrome in dialysis + Nồng độ trung bình của prealbumin và patients: Causes and consequences. American Journal of Kidney Diseases, 42, (5), 864-881. albumin ở nhóm bệnh nhân có nhiễm virus viêm 8. Heng AE, et al (2010). Nutritional problems in gan thấp hơn so với nhóm bệnh nhân không adult patients with stage 5 chronic kidney disease on nhiễm virus viêm gan với p < 0,05. dialysis (both haemodialysis and peritoneal dialysis). + Giảm nồng độ prealbumin là yếu tố liên Nephrol Dial Transplantation Plus, 3, 109-117. KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG VỀ DỊCH VỤ NGOẠI TRÚ TẠI 11 CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2016-2017 Nguyễn Phục Hưng*, Nguyễn Minh Chính**, Võ Thị Mỹ Hương* TÓM TẮT trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng. Kết quả: Chỉ số hài lòng về dịch 3 Mục đích: Đo lường mức độ hài lòng của người vụ y tế của bệnh nhân ngoại trú là 3,92. Tất cả bệnh dân đối với dịch vụ y tế công thông qua đó đánh giá nhân hài lòng với thái độ ứng xử và chuyên môn nhân được chất lượng dịch vụ, ngoài ra còn tìm hiểu được viên y tế. Tỷ lệ mức độ hài lòng thấp nhất về cơ sở yêu cầu mong muốn của người dân để góp phần xây vật chất và phương tiện (9%). Kết luận: Khảo sát dựng các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, cung cấp thêm tư liệu cho các nhà cung cấp dịch vụ y phát huy vai trò chính của các cơ sở y tế công lập tế nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ và chất lượng trong công tác chăm sóc sức khỏe toàn dân. Đối chăm sóc trong công tác khám chữa bệnh tại Cần Thơ tượng và phương pháp nghiên cứu:11 CSYT công cũng như cả nước. lập hành nghề khám bệnh ngoại trú bảo hiểm y tế Từ khóa: Khả năng tiếp cận, cơ sở vật chất, thái độ ứng xử. *Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 0909754664 SUMMARY **Học viện Quân Y 0982277646 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phục Hưng ACCESSMENT OF HEALTH CARE Email: phuchung275@gmail.com OUTPATIENT SERVICES’ SATISFACTION Ngày nhận bài: 2/3/2019 AT11 GENERAL HOSPITALS IN CAN THO Ngày phản biện khoa học: 21/3/3019 CITY IN THE PERIOD OF 2016-2017 Ngày duyệt bài: 1/4/2019 Objective:Assessing the quality of hospital services 8
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 and investigating the patients’demands of the cấp cứu tại bệnh viện. outpatient medical services based on their satisfactory 2.2 Phương pháp nghiên cứu measurements. Consequently, contributing tothe enhacement of health services’ quality and improving 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu the main role of health facilities in the overall health mô tả cắt ngang. care system. Subject and Methods: The study was 2.2.2. Cỡ mẫu chọn: 11 CSYTcông lập có conducted in 11 general hospitals in Can Tho khoa khám ngoại trú thỏa mãn các tiêu chuẩn city.Tables were used to represent data. Results:The nghiên cứu. Thực hiện theo phương pháp tiến satisfaction rate with outpatient services was cứu, cỡ mẫu là 4.046 bệnh nhân được phỏng 3.92.Respondents were most satisfied with the medical staffs’ attitude and least satisfied with thehospital vấn như nhau trong thời gian nghiên cứu tại các facilities. Conclusions: This research provides cơ sở y tế. background knowledge for thehealthcare organizations 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu and policy makers to have a better understanding of hệ thống các đơn thuốc theo khoảng cách đều the patients’opinions andtheir involvement in improving đặn trong giai đoạn nghiên cứu (trừ ngày lễ, thứ the health care services’ quality. bảy, chủ nhật): Kết quả khảo sát thử trước khi Keywords: Accessibility of medical services, hospital facility, medical staff service attitude, Cantho tiến hành nghiên cứu, với bước nhảy của mẫu general hospitals. bệnh nhân đến khám ngoại trú có BHYT k=5, bệnh nhân đầu tiên trong ngày đến đăng kí I. ĐẶT VẤN ĐỀ khám bệnh ngoại trú có BHYT có số thứ tự mẫu Đo lường mức độ hài lòng của người dân đối là 1, mẫu thứ 2 là 1+5, thứ 3 là 6+5,... cứ thế với dịch vụ y tế công là một việc khá quan trọng cho đến đủ số mẫu cần lấy trong ngày (trong hằng năm, thông qua đó đánh giá được chất trường hợp mẫu cần lấy rơi vào tiêu chí loại trừ lượng dịch vụ, ngoài ra còn nắm bắt được yêu thì chọn người có số thứ tự liền kề để thay thế). cầu mong muốn của người dân để góp phần xây 2.3 Nội dung nghiên cứu dựng các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ - Dựa vào mẫu số 2 “Phiếu khảo sát ý kiến y tế, phát huy vai trò chính của các cơ sở y tế người bệnh ngoại trú” theo Quyết định 4939/QĐ- (CSYT) công lập trong công tác chăm sóc sức BYT ngày 15/09/2016 của Bộ Y tế [2] và dựa khỏe toàn dân. Xuất phát từ vấn đề cấp bách đó, trên thang điểm Likert 5. Bộ câu hỏi được trình trên thế giới cũng đã có rất nhiều nghiên cứu bày tại phụ lục 2. Thang đo sự hài lòng của bệnh khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân như nghiên nhân bao gồm 30 tiểu mục thuộc 5 yếu tố: Khả cứu năm 2017 của Nitinkumar V Solanki, Deepak năng tiếp cận (5 tiểu mục), sự minh bạch thông B Solanki, Rakesh R Shah thực hiện ở GMERS tin và thủ tục khám bệnh, điều trị (10 tiểu mục), Medical College Dharpur, Panta [7] hay nghiên cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người cứu được thực hiện vào năm 2017 do Malangu bệnh (8 tiểu mục), thái độ ứng xử, năng lực N, J và cộng sự tại bệnh viện Pretoria [6]. Ở Việt chuyên môn của nhân viên y tế (3 tiểu mục), kết Nam, cũng có khá nhiều nghiên cứu được tiến quả cung cấp dịch vụ (4 tiểu mục). hành như tại Bệnh viện Nhi Thái Bình [1], song - Đánh giá thang đo mức độ hài lòng của rất ít các nghiên cứu được tiến hành trên thành bệnh nhân đối với chất lượng chăm sóc sức khỏe phố Cần Thơ. được dựa trên thang điểm Likert [8] với các mức độ “rất không hài lòng” (1 điểm), “Không hài II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lòng” (2 điểm), “bình thường” (3 điểm), “hài 2.1. Đối tượng nghiên cứu lòng” (4 điểm), “rất hài lòng” (5 điểm) với cách 2.1.1. Các đối tượng: 11 CSYT công lập tính điểm như sau:Điểm trung bình cho mỗi yếu hành nghề khám bệnh ngoại trú bảo hiểm y tế tố được tính bằng trung bình cộng điểm các tiểu trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Các bệnh nhân đến khám bệnh ngoại trú có bảo hiểm y tế tại mục có trong mỗi yếu tố đó. Điểm trung bình các CSYT khảo sát. của mỗi bệnh viện bằng tổng số điểm của bệnh 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Các CSYT nhà viện trong tất cả các mẫu phiếu khảo sát chia cho nước, các bệnh nhân, người nhà bệnh nhân đồng số lượng mẫu. Điểm trung bình chung bằng trung ý tham gia nghiên cứu và trả lời đầy đủ các câu bình điểm của phiếu trong tất cả các mẫu phiếu hỏi trong bảng phỏng vấn trong thời gian nghiên khảo sát tại 11 CSYT khảo sát. Điểm hài lòng được cứu từ tháng 09/2016 đến tháng 04/2017. mã hóa thành 2 nhóm: nhóm “không hài lòng” với 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ: Các CSYT, bệnh điểm trung bình các thành phần từ 1 đến 2,9 điểm; nhân, người nhà bệnh nhân không đồng ý tham nhóm “hài lòng” với điểm trung bình các thành gia nghiên cứu. Những bệnh nhân đến khám phần từ 3,0 đến 5,0 điểm, để tính tỷ lệ hài lòng với ngoại trú nhưng được chuyển vào nội trú hoặc chất lượng theo từng tiểu mục [5]. 9
  3. vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.3. Kết quả cung cấp dịch vụ Y tế và 3.1. Khả năng tiếp cận cơ sở vật chất và phương tiện Bảng 3.1. Khả năng tiếp cận tại 11 bệnh viện Kết quả Cơ sở vật Khả năng cung cấp chất và Tên CSYT p Tên CSYT p tiếp cận dịch vụ Y phương BV ĐK Trung ương Cần Thơ 4,11 tế tiện BV ĐK TP. Cần Thơ 4,04 BV ĐK Trung ương 4,19 4,01 Cần Thơ BV Trường ĐHYD Cần Thơ 3,86 BV ĐK Q. Thốt Nốt 3,72 BV ĐK TP. Cần Thơ 3,88 3,39 BV ĐK Q. Ô Môn 3,98 BV Trường ĐHYD 3,71 3,64 Cần Thơ TTYT Q. Bình Thủy 4,08 0,000 BV ĐK Q. Thốt Nốt 3,39 3,59 TTYT H. Cờ Đỏ 3,75 0,0 BV ĐK Q. Ô Môn 3,92 3,88 BV ĐK Q. Cái Răng 4,22 00 TTYT Q. Bình Thủy 3,54 3,95 TTYT H. Phong Điền 3,89 TTYT H. Cờ Đỏ 3,57 3,77 BV ĐK H. Thới Lai 3,97 BV ĐK Q. Cái Răng 4,11 3,99 BV ĐK H. Vĩnh Thạnh 3,98 TTYT H. Phong Điền 3,51 3,94 Trung bình 3,95 BV ĐK H. Thới Lai 3,52 3,95 BV ĐK Q. Cái Răng có khả năng tiếp cận được BV ĐK H. Vĩnh Thạnh 3,84 3,92 đánh giá cao nhất trong 11 bệnh viện được khảo sát (4,22) và khả năng tiếp cận tại các bệnh viện Trung bình 3,74 3,74 trên được bệnh nhân đánh giá chung là 3,95. BV ĐK Trung ương Cần Thơ là cơ sở được 3.2. Thái độ, năng lực chuyên môn nhân đánh giá tốt nhất về việc đáp ứng được nhu cầu viên và sự minh bạch về thông tin, thủ tục của người bệnh, được bệnh nhân tin tưởng và hài Bảng 3.2. Thái độ, năng lực chuyên môn lòng về chất lượng dịch vụ (4,19) cũng như về cơ nhân viên và sự minh bạch vềthông tin, thủ tục sở vật chất (4,01). Trong khi đó, kết quả trung Thái độ, bình tại 11 cơ sở về hai nội dung trênlà 3,74. Sự minh năng lực IV. BÀN LUẬN bạch Tên CSYT chuyên p 4.1. Khả năng tiếp cận. Theo kết quả khảo thông tin môn nhân sát được trình bày tại bảng 3.1, mức độ hài lòng và thủ tục viên của bệnh nhân khá cao về nội dung này, có 4/11 BV ĐK Trung ương bệnh viện được đánh giá rất tốt, cho thấy tình 4,26 3,97 Cần Thơ trạng chung về khía cạnh khả năng tiếp cận tại BV ĐK TP. Cần Thơ 4,04 3,71 bệnh viện Cần Thơ đã có nhiều bước tiến mới, BV Trường ĐHYD 4,22 4,02 song kết quả thấp hơn so với nghiên cứu tại Cần Thơ bệnh viện nhi Thái Bình năm 2017, tất cả tiểu BV ĐK Q. Thốt Nốt 4,01 3,79 0, mục (biển báo chỉ đường, các lối đi trong bệnh BV ĐK Q. Ô Môn 4,35 4,06 00 viện, sơ đồ chỉ dẫn đến các khoa) đều được TTYT Q. Bình Thủy 4,22 4,22 0 100% bệnh nhân đánh giá hài lòng [1]. TTYT H. Cờ Đỏ 4,11 4,03 4.2. Thái độ, năng lực chuyên môn nhân BV ĐK Q. Cái Răng 4,21 4,27 viên và sự minh bạch về thông tin, thủ tục. TTYT H.Phong Điền 4,38 4,39 Về nội dung minh bạch trong thủ tục (bảng 3.2) BV ĐK H. Thới Lai 4,25 4,20 có đến 73% bệnh nhân rất hài lòng, cao hơn BV ĐK H. Vĩnh Thạnh 4,26 4,05 trong nghiên cứu năm 2014 do Xin He và cộng Trung bình 4,19 3,98 sự thực hiện ở vùng nông thôn phía tây Trung Tất cả cơ sở khám chữa bệnh trên đều được Quốc ở tiểu mục thời gian đợi khám, song lại bệnh nhân đánh giá tốt về lời nói, thái độ, giao tiếp đúng chuẩn mực, đối xử công bằng và quan thấp hơn nhiều về tiểu mục thu ngân, đón tiếp tâm từ đội ngũ nhân viên y tế (4,19), trong khi do Godpower Chinedu Michael và cộng sự thực đó sự minh bạch về thông tin và thủ tục tại 11 hiện ở bệnh viện đại học Nigerian năm 2016- cơ sở khám chữa bệnh trên lại được bệnh nhân 2017 (trên 80% rất hài lòng) [4]. Điểm sáng nổi đánh giá mức độ hài lòngthấp hơn (3,98). Đặc bật trong ngành y tế Cần Thơ đó chính là về thái biệt, TTYT Huyện Phong Điền đều được bệnh độ ứng xử và năng lực chuyên môn của nhân nhân đánh giá tốt nhất về hai nội dung trên. viên y tế (bảng 3.3), 100% bệnh nhân điều đánh 3.3. Kết quả cung cấp dịch vụ Y tế và cơ giá rất tốt về nội dung này, cao hơn hẳn nghiên sở vật chất và phương tiện cứu của Nitinkumar V Solanki và cộng sự thực 10
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2019 hiện ở GMERS Medical College Dharpur miền Tây ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Trong 5 mục khảo Ấn Độ có 92% bệnh nhân hài lòng thái độ của sát thì có nội dung về thái độ và ứng xử chuyên bác sĩ đối với bệnh nhân và 85.4% bệnh nhân môn được đánh giá tốt nhất. Từ nghiên cứu này hài lòng về thái độ của đội ngũ y tá [7]. cho thấy, ngành y tế trên địa bàn còn nhiều vấn 4.3. Kết quả cung cấp dịch vụ Y tế và cơ đề cần giải quyết, hệ thông y tế vẫn chưa đạt sở vật chất và phương tiện: Cơ sở vật chất được sự hài lòng cao nhất từ bệnh nhân. Khảo (bảng3.3) là khía cạnh được đánh giá thấp tại sát này cung cấp thêm tư liệu cho các nhà cung Cần Thơ. Mặc dù có đến 100% bệnh nhân đều cấp dịch vụ y tế nhằm cải thiện chất lượng dịch hài lòng song chỉ khoảng 9% bệnh nhân rất hài vụ và chăm sóc trong công tác khám chữa bệnh. lòng về mục này, so với bệnh viện đại học Nigerian cao hơn về tiểu mục nhà vệ sinh thuận TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bệnh viên Thái Bình (2017) Báo cáo kết quả tiện, sạch sẽ, thoáng mát tại bệnh viện hay ghế khảo sát hài lòng người bệnh ngoại trú quý II năm ngồi cho bệnh nhân (đều trên 70% hài lòng) [4], 2017. Thái Bình. cao hơn rất nhiều so với bệnh viện Mamelodi ở 2. Bộ Y tế (2016) Quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày phía Nam Africa ở tiểu mục sự thoáng mát và 15/09/2016 Phê duyệt kế hoạch triển khai đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sạch sẽ (40.16% hài lòng)[6].Đối với nội dung y tế công, giai đoạn 2016-2020. Hà Nội. kết quả cung cấp dịch vụ y tế (bảng 3.4) tại Cần 3. Phùng Thị Hồng Hà, Trần Thị Thu Hiền (2012) Thơ được bệnh nhân đều đánh giá hài lòng, Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch trong đó có 2/11 bệnh viện được khảo sát đạt vụ y tế tại bệnh viện Việt Nam-Cu Ba Đồng Hới - Quảng Bình. Tạp chí khoa học Đại học Huế, mức độ rất hài lòng. Tuy kết quả này cao hơn 72B(3):75-84. nghiên cứu tại Bệnh viện Cu Ba, Đồng Hới (tất cả 4. Godpower Chinedu Michael, et al. (2017) bệnh nhân được khảo sát đều không hài lòng- Impact of structural and interpersonal components 2.61/5) [3], điều này cho thấy các bệnh viện tại of health care on user satisfaction with services of Cần Thơ nên không ngừng cải thiện dịch vụ và an outpatient clinic of a Nigerian tertiary hospital. Tropical Journal of Medical Research, 20(2):139-148. nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh. 5. Lenjisa J.L., Fereja T.H. (2014) A Retrospective Analysis of Prescribing Practices through WHO V. KẾT LUẬN Prescribing Indicators at Four Selected Hospitals of Trung bình chung về sự hài lòng dịch vụ West Ethiopia.Journal of Bioanalysis & Biomedicine, ngoại trú với điểm số khá cao 3,92/5 theo thang 6(4): 29-32. điểm Likert, cho thấy mức độ hài lòng về 5 6. Malangu N, J vd Westhuisen (2017) Patients’ satisfaction with inpatient and outpatient aspects phương diện: khả năng tiếp cận (3,95/5), sự of care delivered at a District Hospital in Pretoria. minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều Botswana Journal of African Studies, 31(2):135-153. trị (3,98/5), cơ sở vật chất và phương tiện phục 7. Nitinkumar V Solanki, et al (2017) Patient vụ người bệnh (3,74/5), thái độ ứng xử, năng Satisdaction with Services in Out-Patient Department at Tertiary Care Hospital of Patan District, Gujarat. National lực chuyên môn của nhân viên y tế (4,19/5), kết Journal Of Community Medicine, 8 (6):334-337. quả cung cấp dịch vụ (3,74/5). Và sự khác biệt 8. Rensis Likert (1932) A techique for the về mức độ hài lòng giữa các CSYT khác nhau có measurement of attitudes. New York. KẾT HỢP VIRUS VACCINE SỞI VÀ QUAI BỊ GÂY CHẾT THEO CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN SỚM TRÊN TẾ BÀO UNG THƯ HT29 Nguyễn Lĩnh Toàn*, Nguyễn Văn Ba*, Hồ Anh Sơn* TÓM TẮT thư HT29. Đối tượng và phương pháp: Tế bào HT29 nhiễm virus MeV, MuV; tế bào được đánh giá ở 4 Mục tiêu: Đánh giá phối hợp virus vaccin sởi ngày thứ 3, 4, 5 bằng kỹ thuật flow cytometry thông (MeV) và quai bị (MuV) gây chết theo chương trình qua nhuộm kháng thể đặc hiệu. Kết quả: Tỉ lệ tế bào giai đoạn sớm (eA, early apoptosis) trên tế bào ung chết eA ở các nhóm nhiễm virus cao hơn có nghĩa thống kê so với nhóm chứng tại các thời điểm đánh giá. Tỉ lệ tế bào chết eA ở nhóm kết hợp virus nhiều *Học viện Quân y hơn có nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2