intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tác dụng kháng viêm giảm đau và sự thay đổi trên dạ dày, tiểu cầu chuột nhắt trắng khi sử dụng chế phẩm “độc hoạt tang ký sinh” trên thực nghiệm

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

50
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm khẳng định tác dụng của chế phẩm ĐHTKS, bài viết tiến hành thực hiện đề tài: "Khảo sát tác dụng kháng viêm giảm đau, sự thay đổi trên dạ dày, tiểu cầu chuột nhắt trắng khi sử dụng chế phẩm Độc hoạt tang ký sinh trên thực nghiệm".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tác dụng kháng viêm giảm đau và sự thay đổi trên dạ dày, tiểu cầu chuột nhắt trắng khi sử dụng chế phẩm “độc hoạt tang ký sinh” trên thực nghiệm

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM GIẢM ĐAU VÀ SỰ THAY ĐỔI<br /> TRÊN DẠ DÀY, TIỂU CẦU CHUỘT NHẮT TRẮNG KHI SỬ DỤNG<br /> CHẾ PHẨM “ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH” TRÊN THỰC NGHIỆM<br /> Dương Ngọc Bảo*, Nguyễn Thị Sơn*, Nguyễn Phương Dung*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Các bài thuốc Đông y ngày càng được sử dụng rộng rãi đặc biệt trong bệnh lý xương<br /> khớp. Trong đó chế phẩm Độc hoạt tang ký sinh (ĐHTKS) là thành phẩm được sử dụng phổ biến nhất để điều trị<br /> đau lưng, đau nhức xương khớp…Ngoài ra, trong ĐHTKS còn có các vị thuốc có tác dụng chống loét trên dạ<br /> dày. Nhằm khẳng định tác dụng của chế phẩm ĐHTKS, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:”Khảo sát tác<br /> dụng kháng viêm giảm đau, sự thay đổi trên dạ dày, tiểu cầu chuột nhắt trắng khi sử dụng chế phẩm Độc hoạt<br /> tang ký sinh trên thực nghiệm”.<br /> Đối tượng nghiên cứu: Chế phẩmĐộc hoạt tang ký sinh. Chuột nhắt chủng Swiss albino. Thực hiện hai mô<br /> hình gây viêm: Gây phù chân chuột bằng carrageenan và gây u hạt thực nghiệm bằng cách cấy viên bông cotton.<br /> Thực hiện hai mô hình gây đau: Quặn bụng bằng acid acetic và mâm nóng cải tiến. Cuối mô hình cấy u hạt, đánh<br /> giá sự thay đổi niêm mạc dạ dày và số lượng tiểu cầu chuột nhắt trắng.<br /> Kết quả: Chế phẩm Độc hoạt tang ký sinh khi cho chuột uống ở liều tương ứng gấp 10 lần liều người không<br /> có biểu hiện độc tính cấp. Chế phẩm Độc hoạt tang ký sinh 1,818 g bột thuốc/kg (tương đương 12 viên chế phẩm<br /> ĐHTKS/người 60 kg/ngày) và khi giảm nửa liều 0,909 g bột thuốc/kg (tương đương 6 viên chế phẩm<br /> ĐHTKS/người 60 kg/ngày) có tác dụng kháng viêm cấp, mạn tính, có tác dụng giảm đau, làm tăng tổn thương<br /> niêm mạc dạ dày chuột nhắt, không ảnh hưởng số lượng tiểu cầu chuột nhắt trắng.<br /> Kết luận: Chế phẩm Độc hoạt tang ký sinh liều 1,818g bột thuốc/kg chuột và khi giảm nửa liều0,909 g bột<br /> thuốc/kg chuột có tác dụng kháng viêm cấp, mạn tính, có tác dụng giảm đau, làm tăng tổn thương niêm mạc dạ<br /> dày và không ảnh hưởng số lượng tiểu cầu chuột nhắt trắng.<br /> Từ khóa: Kháng viêm, giảm đau, Độc hoạt tang ký sinh, meloxicam, dạ dày, tiểu cầu.<br /> ABSTRACT<br /> STUDY ANALGESIC AND ANTI-INFLAMMATORY EFFECT, THE CHANGE IN THE GASTRIC<br /> MUCOSA AND THE PLATELET COUNT OF MICE USING DU-HUO-DANG-JI-SHENG TABLET ON<br /> EXPERIMENTAL ANIMALS.<br /> Duong Ngoc Bao, Nguyen Thi Son, Nguyen Phuong Dung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 6 - 2016: 197 - 207<br /> <br /> Objectives: Oriental medicine remedies are increasingly widely used, particularly in osteoarthritis diseases.<br /> Du-huo-dang-ji-sheng (DHDJS) tablet is one of the most remedies commonly used to treat back pain,<br /> osteoarthritis pain ...To clarify the effects of DHDJS, we have carried out: "Study analgesic and anti-<br /> inflammatory effect, the change in the gastric mucosa and the plateletcountof mice using Du-huo-dang-ji-<br /> shengtablet on experimental animals".<br /> Methods: Edema was by carrageenan and granuloma was inducted by cotton, acetic acid-induced acute<br /> abdominal writhing pain on mice, hot-plate test. In the end of granuloma transplanting, evaluate the gastric<br /> <br /> <br /> Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: Bs Dương Ngọc Bảo ĐT: 01267336917 Email: duongngocbao89@gmail.com<br /> 197<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> mucosal changes and the number of platelets in mice.<br /> Results: Du-huo-dang-ji-sheng did not show any signs of acute toxicity in mice at dose of 10-time higher<br /> than the human does. At dose of 1.818g/kg mouse body weight (equivalent to 12 tablets DHDJS/human 60kg/day)<br /> and 0.909g/kg (equivalent to 6 tablets DHDJS/human 60kg/day) had shown an anti-inflammation and analgesic<br /> effect, increased the gastric mucosa lesions in mice and did not affect platelet count of mice.<br /> Conclusions: At dose of 1.818g/kg mouse body weight and 0.909g/kg, DHDJS tablet had shown an anti-<br /> inflammation and analgesic effect, increased the gastric mucosa lesions in mice and did not affect platelet count of<br /> mice.<br /> Key word: anti-inflamatory, Du-huo-dang-ji-sheng, meloxicam, stomach.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ hiệu quả kháng viêm, giảm đau của chế<br /> phẩmĐộc hoạt tang ký sinh trên động vật thí<br /> Các NSAIDs đã và đang mang lại hiệu quả<br /> nghiệm, đồng thời cũng tìm hiểu ảnh hưởng của<br /> kháng viêm tốt cho bệnh nhân. Tuy nhiên, chế phẩm này trên miêm mạc dạ dày và số<br /> NSAIDs cũng gây nhiều hệ lụy cho tim mạch, lượng tiểu cầu của chuột nhắt trắng.<br /> thận, đặc biệt là những tác dụng bất lợi trên hệ<br /> tiêu hóa như loét, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, NGUYÊNLIỆU-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> thiếu máu, buồn nôn, biếng ăn, đau bụng(1). Vì Nguyên liệu<br /> thế, tìm kiếm các phương cách giảm đau hiệu Chế phẩm Độc hoạt tang ký sinh. Mỗi viên<br /> quả, an toàn cho bệnh nhân cần điều trị bằng bao phim chứa cao khô Độc hoạt 330 mg, Phòng<br /> NSAIDs luôn là vấn đề được quan tâm. phong 330 mg, Tang ký sinh 330 mg, Đỗ trọng<br /> Xu hướng sử dụng thuốc Đông y trong điều 330 mg, Ngưu tất 330 mg, Tần giao 330 mg, Sinh<br /> trị ngày càng tăng, đặc biệt trong các bệnh lý địa 330mg, Bạch thược 330 mg, Cam thảo 330mg,<br /> xương khớp. Theo thống kê của Bộ Y tế, tại Việt bột Tế tân 60 mg, Quế nhục 60 mg, Nhân sâm 60<br /> Nam khoảng 30% bệnh nhân được điều trị với y mg, Đương quy 60 mg, Xuyên khung 30mg.<br /> học cổ truyền. Vì vậy, việc sử dụng thuốc cổ Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng cùng<br /> truyền trong điều trị bệnh lý xương khớp có<br /> phái (đực), nặng 18-22g, chủng Swiss albino do<br /> mang lại hiệu quả mong đợi, cụ thể là tăng tác Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh cung cấp.<br /> dụng kháng viêm hạn chế tác dụng phụ của<br /> Vật liệu – hóa chất: Bông cotton, carrageenin<br /> NSAIDs hay không? Cho đến nay, chưa có nhiều<br /> (Sigma Ltd Co., USA). Dung dịch chống thấm<br /> bằng chứng khoa học trả lời cho câu hỏi này.<br /> Omano imbidente (Ugo Basile, Italia).<br /> Theo số liệu thống kê của Bệnh viện Y học cổ Meloxicam (meloxicam 7,5mg - Stada®).<br /> truyền TP. Hồ Chí Minh (2014 - 2015), các chế<br /> phẩm từ bài Độc hoạt tang ký sinh (ĐHTKS) có Phương pháp nghiên cứu<br /> tần suất sử dụng cao nhất.Trong thành phần của Thử nghiệm độc tính cấp<br /> Độc hoạt tang ký sinh có Cam thảo, Bạch thược, Chuột nhắt chia thành các lô tương tự,những<br /> Quế, Đương quy, đây là những vị thuốc đã được chuột ở cùng một lô sẽ nhận cùng một liều chất<br /> nghiên cứu có tác dụng chống loét dạ dày. Chế khảo sát. Sự đánh giá dựa vào phản ứng toàn<br /> phẩm này cũng thường được phối hợp với các ứng hay bất ứng (sống hay chết) nhận thấy ở<br /> thuốc kháng viêm nguồn gốc tổng hợp trong mỗi chuột trong nhóm sau 72 giờ.Chuột được<br /> điều trị các bệnh lý xương khớp. tiếp tục theo dõi sau 14 ngày uống để ghi nhận<br /> Để có cơ sở đánh giá hiệu quả phối hợp phối những triệu chứng bất thường (nếu có). Xác định<br /> hợp Độc hoạt tang ký sinh với các NSAIDs, liều thấp nhất có tác dụng mà không làm chết<br /> chúng tôi thực hiện nghiên cứu này để đánh giá chuột và liều làm chết 100% chuột. Tính LD50<br /> <br /> <br /> <br /> 198<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> theo công thức Karber -Behrens. Trường hợp tất Tác dụng kháng viêm được đánh giá bằng tỷ<br /> cả các liều thử đều không có con vật nào chết, thì lệ % mức độ giảm thể tích sưng phù của lô thử<br /> liều lớn nhất đãthử được ký hiệu là Dmax(5,7). nghiệm so với lô chứng.<br /> Mô hình gây viêm gây bằng carrageenan Mức độ phù chân chuột được tính theo công<br /> Theo phương pháp Winter – 1962 (2,5). thức:<br /> Đo thể tích chân chuột bình thường (V0) trên<br /> máy Plethysmometer. Nhúng chân phải của<br /> chuột vào dung dịch chống thấm đến khuỷu Trong đó:<br /> chân, nhấn giữ bàn đạp để cố định, ghi nhận thể X: Độ phù tính theo %<br /> tích trên máy, tiến hành đo 3 lần và lấy kết quả Vo: Thể tích chân chuột trước khi gây viêm.<br /> trung bình. Vt: Thể tích chân chuột ở thời điểm t sau khi<br /> Chuột được gây viêm bằng cách tiêm dưới gây viêm.<br /> da gan bàn chân phải 0,05 ml hỗn hợp dung Tác dụng kháng viêm của thuốc được đánh<br /> dịch carrageenan 1% (hỗn hợp dung dịch giá bằng khả năng ức chế phản ứng phù (%)<br /> carrageenan 1% pha trong dung dịch nước muối được biểu thị bằng tỷ lệ % giảm mức độ tăng thể<br /> sinh lý 0,9% được chuẩn bị trước khi thử nghiệm tích bàn chân chuột ở các lô đối chứng và lô thử<br /> 2 giờ để carrageenan trương nở). Chuột sau khi so với mức độ tăng của lô không uống thuốc,<br /> gây viêm được cho vào lồng có giá đỡ để tránh được tính theo công thức:<br /> nhiễm trùng chân.<br /> I% = (ΔVc % -ΔVt %)/ ΔVc %<br /> Sau khi tiêm 3 giờ, đo thể tích chân chuột<br /> Trong đó:<br /> (V3h) trên máy Plethysmometer. Các chuột có<br /> chân sưng phù trên 50 % so với bình thường ΔVc %: Trung bình độ tăng thể tích chân<br /> được chọn cho thí nghiệm và được chia ngẫu chuột ở lô không điều trị<br /> nhiên vào các lô, chuột được chia 4 lô. Chuột ΔVt %: Trung bình độ tăng thể tích chân<br /> trong mỗi lô được cho uống nước hoặc thuốc chuột ở lô uống thuốc.<br /> cùng thể tích 0,1 ml/10 g thể trọng: Mô hình gây u hạt thực nghiệm bằng cấy<br /> Lô 1 (n=10): Uống nước cất (Chứng) viên bông cotton.<br /> Lô 2 (n=10): Uống meloxicam, liều 8 mg/kg Một mẫu cotton có trọng lượng 10 ± 2 mg<br /> thể trọng (Melo 8) được vê tròn và sấy tiệt khuẩn trong 2 giờ ở<br /> Lô 3(n=10): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/10 nhiệt độ 120ºC trong tủ sấy. Chuột được gây mê<br /> Dmax, tương đương 1,818 g bột thuốc/kg chuột bằng ether, cạo sạch lông vùng lưng phía trên,<br /> (ĐHTKS 1,818) dùng kéo phẫu thuật mắt bấm một lỗ chếch sang<br /> bên, luồn kéo vào hướng trên đầu, mở rộng 2<br /> Lô 4(n=11): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/20<br /> mũi kéo để tách kỹ da lưng ra khỏi cơ, rồi cấy<br /> Dmax, tương đương 0,909 g bột thuốc/kg chuột<br /> viên cotton dưới da. Khâu bằng chỉ vô trùng để<br /> (ĐHTKS 0,909)<br /> nối liền chỗ mổ ở lưng (3,5).<br /> Cho chuột uống thuốc trong 6 ngày tiếp theo<br /> Mổ chuột bằng dụng cụ đã được tiệt khuẩn<br /> của thử nghiệm và đo thể tích chân mỗi ngày,<br /> bằng cách ngâm trong cồn 90 %.Sát trùng vết mổ<br /> thời điểm đo lúc 9 giờ sáng. Ký hiệu thể tích<br /> bằng dung dịch cồn iod (Povidine).<br /> chân chuột theo ngày: V1, V2, V3, V4, V5, V6.<br /> Chuột trong mỗi lô được cho uống nước<br /> Đánh giá kết quả:<br /> hoặc thuốc cùng thể tích 0,1 ml/10g thể trọng:<br /> Lô 1 (n=10): Uống nước cất (Chứng)<br /> <br /> <br /> <br /> 199<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> Lô 2 (n=10): Uống meloxicam, liều 8 mg/kg Đặt chuột lên mâm nóng (Hot plate), luôn<br /> thể trọng (Melo 8) duy trì ở nhiệt độ 55 ± 1oC bằng hệ thống ổn<br /> Lô 3 (n=10): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/10 nhiệt. Thời gian phản ứng với kích thích được<br /> Dmax, tương đương 1,818 g bột thuốc/kg chuột tính từ lúc đặt chuột lên mâm nóng đến khi<br /> (ĐHTKS 1,818) chuột có phản xạ liếm chân hay giẫy chân sau<br /> hay nhảy chồm lên. Loại bỏ những chuột phản<br /> Lô 4 (n=11): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/20<br /> ứng quá nhanh (trước 8 giây) hoặc quá chậm<br /> Dmax, tương đương 0,909 g bột thuốc/kg chuột<br /> (sau 30 giây). Tiêm tác nhân gây đau carrageenin<br /> (ĐHTKS 0,909)<br /> 1% với liều 0,05 ml vào mỗi gan bàn chân sau<br /> Cho chuột uống trong 7 ngày, mỗi ngày một<br /> của từng chuột. Cho chuột uống thuốc theo lô.<br /> lần vào một giờ nhất định với thể tích 0,1ml/10g<br /> Xác định ngưỡng đau tại thời điểm 3 giờ sau khi<br /> trọng lượng chuột. Đến ngày thứ 8, giết chết<br /> tiêm tác nhân gây đau và uống thuốc.<br /> chuột, bóc tách u hạt, cân tươi ngay từng u hạt.<br /> Mô hình mâm nóng có sử dụng thêm tác<br /> Sau đó cho u hạt vào tủ sấy ở 60 ºC trong 18 giờ,<br /> nhân gây tăng nhận cảm đau được áp dụng để<br /> cân từng u hạt khô.<br /> đánh giá tác dụng giảm đau trung ương hay<br /> Thông số đánh giá ngoại vi của chất thử thông qua việc lựa chọn<br /> Khối lượng u hạt tươi/ khô của từng chuột thông số đánh giá. Khả năng giảm đau trung<br /> (Sau khi đã trừ khối lượng trước khi cấy) ương được đánh giá qua thông số thời gian phản<br /> Tỷ lệ % độ giảm khối lượng u hạt của lô thử ứng đau, khả năng giảm đau ngoại vi được đánh<br /> so với lô chứng biểu thị bằng công thức sau: giá qua thông số rút ngắn thời gian phản ứng<br /> X % = [(Mch – Mth) / Mch] x 100 đau sau khi gây đau so với chứng.<br /> X %: Tỷ lệ % giảm khối lượng u hạt của lô Mô hình gây đau quặn bằng acid acetic(6)<br /> thử so với lô chứng. Theo phương pháp nghiên cứu của Koster<br /> Mch: Khối lượng u hạt trung bình của lô và cộng sự (1959).<br /> chứng. Chuột trong mỗi lô được cho uống nước<br /> Mth: Khối lượng u hạt trung bình của lô thử. hoặc thuốc cùng thể tích 0,1 ml/10 g thể trọng:<br /> Mô hình chuột nhắt trắng gây đau bởi nhiệt Lô 1 (n=10): Uống nước cất (Chứng)<br /> (mâm nóng cải tiến)(6) Lô 2 (n=10): Uống meloxicam, liều 8 mg/kg<br /> Đo thời gian phản ứng với nhiệt độ của thể trọng (Melo 8)<br /> chuột nhắt trước thí nghiệm Lô 3 (n=10): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/10<br /> Chuột trong mỗi lô được cho uống nước Dmax, tương đương 1,818 g bột thuốc/kg chuột<br /> hoặc thuốc cùng thể tích 0,1 ml/10 g thể trọng: (ĐHTKS 1,818)<br /> Lô 1 (n=10): Uống nước cất (Chứng) Lô 4 (n=11): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/20<br /> Dmax, tương đương 0,909 g bột thuốc/kg chuột<br /> Lô 2 (n=10): Uống meloxicam, liều 8 mg/kg<br /> (ĐHTKS 0,909)<br /> thể trọng (Melo 8)<br /> Sau khi dùng thuốc 30 phút, tiến hành gây<br /> Lô 3 (n=10): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/10<br /> đau quặn bằng cách tiêm phúc mạc dung dịch<br /> Dmax, tương đương 1,818 g bột thuốc/kg chuột<br /> acid acetic 1% liều 0,1 ml/10 g thể trọng. Chuột sẽ<br /> (ĐHTKS 1,818)<br /> xuất hiện những cơn đau quặn biểu hiện như<br /> Lô 4 (n=11): Uống chế phẩm ĐHTKS 1/20 thóp bụng lại, áp bụng xuống sàn, duỗi dài thân<br /> Dmax, tương đương 0,909 g bột thuốc/kg chuột và chân sau. Đếm số cơn đau quặn mỗi 5 phút<br /> (ĐHTKS 0,909) trong thời gian 30 phút kể từ khi tiêm acid acetic.<br /> <br /> <br /> <br /> 200<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> So sánh kết quả giữa các lô nghiên cứu, tính % của số trung bình).Việc xử lý thống kê trong đề<br /> ức chế đau quặn theo công thức: tài này dùng phần mềm STATA 13.0. Sự khác<br /> A% =(Dc – Dt) x 100/ Dc biệt giữa các lô được phân tích bằng phương<br /> pháp Wilcoxon, Mann – Whitney – U test. P <<br /> Trong đó:<br /> 0,05 được cho là có ý nghĩa thống kê.<br /> A%: Tỷ lệ giảm số cơn đau quặn của lô thử<br /> Đồ thị được vẽ bằng phần mềm MS. EXCEL<br /> thuốc;<br /> 2010.<br /> Dc: Số cơn đau quặn của lô chứng;<br /> KẾT QUẢ<br /> Dt: Số cơn đau quặn của lô thử thuốc.<br /> Đánh giá sự thay đổi niêm mạc dạ dày chuột Độc tính cấp<br /> nhắt trắng Bảng 1. Kết quả thử nghiệm độc tính cấp của chế<br /> Cuối mô hình u hạt (ngày thứ 8) giết chuột phẩm ĐHTKS<br /> bằng đá CO2, rửa dạ dày chuột nhắt trong nước Số chuột thử<br /> Liều Số chết % chết<br /> nghiệm<br /> muối sinh lý, quan sát niêm mạc dạ dày chuột 18,18 g bột<br /> 16 0 0<br /> bằng kính hiển vi soi nổi, ống kính 10. Chỉ số loét thuốc/kg<br /> được ghi nhận theo thang điểm của Takagi và Nhận xét:<br /> Okabe để đánh giá mức độ tổn thương dạ dày (4):<br /> Ở liều tối đa có thể bơm qua kim là 18,18 g<br /> 0 = Không có tổn thương bột thuốc/kg chuột (tương đương 120 viên thuốc<br /> 1 = Phù nề niêm mạc và xuất huyết ĐHTKS) không có chuột chết trong 72 giờ.<br /> 2 = 1-5 tổn thương nhỏ (1-2 mm) Trong thời gian 2 tuần quan sát, không ghi<br /> 3 = Nhiều hơn năm tổn thương nhỏ hoặc một nhận được bất kỳ dấu hiệu bất thường nào xảy<br /> tổn thương trung gian (3-4 mm) ra trên chuột thử nghiệm. Tất cả các chuột đều<br /> ăn uống và hoạt động bình thường và không có<br /> 4 = Hai đến tổn thương trung gian nhiều hơn<br /> chuột chết. Do đó, không tìm được LD50 đường<br /> hoặc một tổn thương gộp (> 4 mm)<br /> uống trên chuột nhắt thử nghiệm.<br /> 5 = Loét thủng.<br /> Từ bảng 1, xác định Dmax =18,18 g bột<br /> Trong đó, chỉ số loét 5 được tính là mức độ<br /> thuốc/kg.<br /> tổn thương dạ dày 100%.<br /> Từ Dmax, chúng tôi chọn liều cho các thử<br /> Đánh giá sự thay đổi số lượng tiểu cầu chuột<br /> nghiệm dược lý tiếp theo là:<br /> nhắt trắng.<br /> 1/10 Dmax = 1,818 g bột thuốc/kg (tương<br /> Cuối mô hình cấy u hạt (ngày thứ 8) giết<br /> đương 12 viên/ người 60 kg/ ngày)<br /> chuột, lấy máu tim, cho vào ống nghiệm có chứa<br /> 1/20 Dmax = 0,909 g bột thuốc/kg (tương<br /> sẵn EDTA, đếm số lượng tiểu cầu bằng máy xét<br /> đương 6 viên/ người 60 kg/ ngày)<br /> nghiệm huyết học hoàn toàn hãng Sysmex<br /> (Nhật), thực hiện tại phòng thí nghiệm khoa Y Tác dụng kháng viêm trên mô hình gây phù<br /> học cổ truyền- Thành phố Hồ Chí Minh. chân bằngcarrageenin<br /> <br /> Xử lý kết quả Kết quả sự thay đổi độ phù chân chuột theo<br /> thời gian giữa các lô được trình bày ở bảng 2.<br /> Các dữ liệu được trình bày dưới dạng Mean<br /> ± SEM (standard error of mean – sai số chuẩn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 201<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> <br /> Bảng 2. Sự thay đổi độ phù chân chuột (%) sau gây viêm bằng carrageenan.<br /> Sô TT Lô Thời gian 3 giờ Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6<br /> 1 Chứng Độ phù (%) 121,2± 23,84 107,46± 26,67 86,99± 29,17 73,42± 25,97 63,89± 15,53 52,4 ± 9,86 36,83 ± 8,3<br /> (n=10)<br /> 2 Melo 8 (n=10) Độ phù (%) 113,7± 29,15 71,57 ± 26,7** 47,51± 31,01 20,46 12,58 ± 9,5** 6 ± 6,07**<br /> P2-1 20,03** ±18,53* ±13,54**<br /> % GPSVC 33,4 45,38 57,76 67,98 75,99 83,7<br /> 3 ĐHTKS 1,818 Độ phù (%) 121,28 ± 49,8 81,17± 37,04* 61,64± 25,06 47,8 ± 21,13 36,21± 19,98 23,01 ± 15,9 11,08 ± 8,44<br /> (n=10) P3-1 * * ** ** **<br /> % GPSVC 24,46 29,14 34,9 43,32 56,09 69,91<br /> 4 ĐHTKS 0,909 Độ phù (%) 91,1± 29,53 55,08 ±20,47 39,75± 21,64 30,71 ±17,04 26 ± 17,81 17,38 ±12,53 14,06± 11,67<br /> (n=11) P4-1 ** * * * ** *<br /> % GPSVC 48,74 54,3 58,17 59,31 66,83 61,82<br /> <br /> Ghi chú: % GPSVC: Tỷ lệ % giảm phù sau viêm cấp. (*) P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1