Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022
lượt xem 2
download
Viêm phổi bệnh viện là bệnh lý có tỷ lệ hiện mắc rất cao trên toàn cầu và việc điều trị thường không hiệu quả, có thể dẫn đến tử vong. Kháng sinh là một trong những phương pháp quan trọng trong điều trị và kiểm soát nhiễm khuẩn. Bài viết trình bày khảo sát thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022
- vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY GIAI ĐOẠN 2021 – 2022 Kiều Thái Bảo Hân1, Lưu Gia Linh2, Bùi Nguyễn Như Hương1, Nguyễn Thị Thu Thủy1 TÓM TẮT medical records at Cho Ray Hospital in the period of 2021 - 2022. Results: Patients with hospital-acquired 92 Đặt vấn đề: Viêm phổi bệnh viện là bệnh lý có tỷ pneumonia are mostly aged > 65 years old lệ hiện mắc rất cao trên toàn cầu và việc điều trị (accounting for 59.9%) with a male:female ratio of thường không hiệu quả, có thể dẫn đến tử vong. 1.58:1. Patients receiving a health insurance coverage Kháng sinh là một trong những phương pháp quan of 80% account for 57.7%; 55.1% of patients had a trọng trong điều trị và kiểm soát nhiễm khuẩn. Vì vậy, treatment outcome of improvement, which is a high khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị proportion; 61.0% of patients were treated in the viêm phổi bệnh viện là cần thiết. Mục tiêu: Khảo sát internal medicine department. 98.3% of patients were thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị prescribed a combination regimen of two or more viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn drugs, with the fluoroquinolone being the most 2021 – 2022. Đối tượng và phương pháp: Mô tả prescribed group with 19.6% and meropenem being cắt ngang dựa trên dữ liệu hồi cứu hồ sơ bệnh án tại the most prescribed drug with 14.9%. Conclusion: bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022. Kết quả: Combination regimens are the majority, and the Mẫu nghiên cứu phần lớn ở độ tuổi trên 65 tuổi (chiếm fluoroquinolone group and the active ingredient 59,9%) với tỷ lệ nam:nữ là 1,58:1; 57,7% có mức meropenem are the most prescribed in the treatment hưởng BHYT 80%; 55,6% có kết quả điều trị đỡ và of hospital-acquired pneumonia. giảm bệnh – một tỷ lệ cao; 61,0% được điều trị tại Keywords: antibiotics, hospital acquired khoa nội phổi. 98,3% bệnh nhân được chỉ định phác pneumonia, HAP, Cho Ray hospital. đồ phối hợp từ 2 thuốc trở lên, trong đó nhóm kháng sinh fluoroquinolon được chỉ định nhiều nhất với I. ĐẶT VẤN ĐỀ 19,6% và meropenem là hoạt chất được chỉ định nhiều nhất với 14,9%. Kết luận: Phác đồ phối hợp Viêm phổi bệnh viện là bệnh có tỷ lệ hiện chiếm đa số và nhóm thuốc fluoroquinilon và hoạt mắc rất cao trên toàn cầu và việc điều trị thường chất meropenem được chỉ định nhiều nhất trong điều không hiệu quả có thể dẫn đến tử vong với tỷ lệ trị viêm phổi bệnh viện. lên đến 30% (1, 2). Mặc dù đã có rất nhiều tiến Từ khóa: kháng sinh, viêm phổi bệnh viện, HAP, bộ trong công tác phòng ngừa và điều trị bệnh, bệnh viện Chợ Rẫy. nhưng cho đến nay, viêm phổi bệnh viện vẫn SUMMARY đang là một trong những thách thức lớn đối với SURVEY THE SITUATION OF ANTIBIOTIC công tác chăm sóc y tế. Đặc biệt trên những USE IN THE TREATMENT OF HOSPITAL- người bệnh có can thiệp đường thở, nguy cơ ACQUIRED PNEUMONIA AT CHO RAY mắc nhiễm khuẩn bệnh viện càng cao và ảnh HOSPITAL IN THE PERIOD OF 2021 - 2022 hưởng của nhiễm khuẩn bệnh viện đến quá trình Background: Hospital-acquired pneumonia điều trị của người bệnh rất nặng nề (3). Trong (HAP) is a common disease with a very high điều trị viêm phổi bệnh viện, kháng sinh là thuốc prevalence worldwide and the treatment is often ineffective, which can lead to death. Antibiotics are đầu tay không thể thiếu, tuy nhiên việc lạm dụng one of the important interventions in the treatment kháng sinh dẫn tới tình trạng đề kháng vẫn còn and control of infections. Therefore, a survey on the là một thách thức lớn (4). Chẩn đoán viêm phổi actual use of antibiotics in the treatment of HAP is bệnh viện kịp thời và lựa chọn kháng sinh ban necessary. Objectives: Survey on the situation of đầu phù hợp với chủng vi khuẩn gây bệnh góp antibiotic use in the treatment of hospital-acquired phần rất quan trọng làm tăng hiệu quả điều trị, pneumonia at Cho Ray hospital in the period of 2021 - 2022. Materials and methods: Cross-sectional giảm chi phí (5). Tại Bệnh viện Chợ Rẫy, nhiều descriptive study was conducted through retrospective nghiên cứu về viêm phổi bệnh viện cũng đã được tiến hành, tuy nhiên số lượng nghiên cứu về thực 1Trường trạng sử dụng thuốc kháng sinh còn hạn chế. Với Đại Học Quốc tế Hồng Bàng mục đích khảo sát thực trạng sử dụng thuốc 2 Viện nghiên cứu ứng dụng và đánh giá công nghệ y tế HTARI kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy bệnh viện Chợ Rẫy từ đó thúc đẩy lựa chọn Email: thuyntt1@hiu.vn thuốc an toàn, nâng cao được chất lượng điều trị Ngày nhận bài: 3.10.2023 và hỗ trợ giảm chi phí y tế cả cho xã hội và Ngày phản biện khoa học: 15.11.2023 người bệnh, đề tài được thực hiện với các mục Ngày duyệt bài: 5.12.2023 tiêu sau: 368
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 1. Khảo sát đặc điểm người bệnh mắc viêm 2 = Nữ phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn Biến phân loại, có 4 giá 2021-2022. trị 2. Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc kháng 1 = Lao động trí óc Nghề Tần số Hồ sơ sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại bệnh 2 = Lao động chân tay nghiệp (%) bệnh án viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021-2022. 3 = Tự kinh doanh 4 = Không có việc làm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được trả lương Đối tượng nghiên cứu. Tình hình sử dụng Mức Biến phân loại, 3 giá trị thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện thanh 1 = 80% Tần số Hồ sơ tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022. toán 2 = 95% (%) bệnh án Phương pháp nghiên cứu BHYT 3 = 100% Thiết kế nghiên cứu. Mô tả cắt ngang hồi Biến phân loại, 4 giá trị cứu hồ sơ bệnh án của người bệnh viêm phổi 1 = Đỡ, giảm bệnh Kết quả Tần số Hồ sơ bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 2 = Không thay đổi điều trị (%) bệnh án – 2022. 3 = Chuyển biến xấu Cỡ mẫu nghiên cứu. Chọn cỡ mẫu toàn 4 = Tử vong thể, cỡ mẫu được tính theo công thức: Dữ liệu 1 = Hồi sức tích cực Khoa Tần số thanh 2 = Nội phổi điều trị (%) toán 3 = Khoa khác* BHYT Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu; α: mức ý nghĩa thống kê; p: tỷ lệ mắc loài vi khuẩn Mục tiêu 2: Khảo sát thực trạng sử dụng thường gặp gây VPBV; ∆: khoảng sai lệch mong thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi muốn; Chọn α = 0,05 và ∆ = 0,2x p = 0,1. Khi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn đó cỡ mẫu cần thiết cho nghiên cứu là 96 bệnh 2021 – 2022 nhân (6). Phác đồ Dữ liệu Dữ liệu nghiên cứu thỏa mãn các tiêu chí lựa điều trị Tần số thanh chọn và loại trừ được trình bày trong Bảng 1. Kháng sinh Biến phân loại (%) toán Bảng 1. Tiêu chí lựa chọn và loại trừ cỡ mẫu điều trị theo BHYT phân nhóm Tiêu chí lựa chọn Tiêu chí loại trừ Ghi chú: BHYT – bảo hiểm y tế - Hồ sơ bệnh án sử dụng - Hồ sơ bệnh án *bao gồm: khoa nội khác khoa nội phổi, khoa kháng sinh điều trị viêm phổi thiếu các dữ liệu ngoại và điều trị giảm nhẹ bệnh viện tại bệnh viện Chợ cần thiết cho Thống kê và xử lý số liệu. Đề tài xử lý số Rẫy giai đoạn 2021 – 2022. nghiên cứu. liệu thu thập bằng phần mềm Microsoft Excel - Người bệnh sử dụng bảo - Người bệnh gián 2020 và phần mềm thống kê IBM SPSS 26 bằng hiểm y tế. đoạn điều trị do tử các phương pháp thống kê tương ứng thích hợp. - Người bệnh trên 18 tuổi. vong hoặc chuyển - Thời gian nội trú > 7 ngày. viện. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Biến số nghiên cứu. Các biến số nghiên Đặc điểm người bệnh mắc viêm phổi cứu được trình bày trong Bảng 2. bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn Bảng 2. Biến số nghiên cứu 2021 – 2022. Khảo sát mẫu nghiên cứu gồm Các giá trị Cách 421 người bệnh mắc viêm phổi bệnh viện tại Biến số Ghi chú của biến thống kê bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022, đặc Mục tiêu 1: Khảo sát đặc điểm người bệnh điểm người bệnh được trình bày tại Bảng 3. mắc viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Bảng 3. Đặc điểm nhân khẩu người Rẫy giai đoạn 2021 – 2022 bệnh điều trị viêm phổi bệnh viện tại bệnh Biến phân loại, có 3 giá Tuổi = viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022 trị năm thu (n=421) Tần số Tuổi 1 = < 50 tuổi thập dữ Số người (%) Biến Tỷ lệ % 2 = 50 – 65 tuổi liệu – bệnh 3 = > 65 tuổi năm sinh < 50 tuổi 74 17,6% Biến phân loại, có 2 giá Tuổi 50 – 65 tuổi 95 22,6% Giới Tần số Hồ sơ trị > 65 tuổi 252 59,9% tính (%) bệnh án 1 = Nam Giới Nam 258 61,3% 369
- vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 tính Nữ 163 38,7% Thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh Lao động trí óc 50 11,9% trong điều trị viêm phổi bệnh viện tại bệnh Lao động chân tay 90 21,4% viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022 Nghề Tự kinh doanh 40 9,5% Đặc điểm phác đồ điều trị. Đặc điểm phác nghiệp Không có việc làm đồ điều trị viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ 241 57,2% được trả lương Rẫy giai đoạn 2021 – 2022 được trình bày tại Mức 80% 243 57,7% Bảng 4. hưởng 95% 32 7,6% Bảng 4. Đặc điểm phác đồ kháng sinh BHYT 100% 146 34,7% điều trị (n=421) Đỡ, giảm bệnh 234 55,6% Số người bệnh sử Kết quả Không thay đổi 66 15,7% Phác đồ dụng (% trên tổng Tổng điều trị Chuyển biến xấu 100 23,8% số người bệnh) Tử vong 21 5,0% Đơn trị 7 (1,7%) Hồi sức tích cực 41 9,7% 2 thuốc 69 (16,4%) Khoa Phối 414 Khoa nội phổi 257 61,0% 3 thuốc 101 (24,0%) điều trị hợp (98,3%) Khoa khác* 123 29,2% > 3 thuốc 244 (57,9%) Ghi chú: * bao gồm: khoa nội khác nội phổi, Theo kết quả khảo sát tại Bảng 4, trong khoa ngoại và khoa điều trị giảm nhẹ tổng số 421 người bệnh điều trị viêm phổi bệnh Theo Bảng 3, đề tài ghi nhận mẫu nghiên viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – cứu có độ tuổi trung bình 65,1 (±16,3) với tỷ lệ 2022: 1,7% trong tổng số người bệnh sử dụng nam:nữ là 1,58:1; đa số có mức hưởng BHYT phác đồ kháng sinh đơn trị. 98,3% số người 80% (chiếm 57,7%); người bệnh không có việc bệnh sử dụng phác đồ kháng sinh phối hợp với làm chiếm tỷ lệ lớn (chiếm 57,2%). Tổng số người 16,4% dùng phác đồ 2 thuốc và 24,0% người sử đỡ và giảm bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất (55,6%) dụng phác đồ 3 thuốc. Phần lớn người bệnh sử cho thấy hiệu quả trong công tác quản lý và điều dụng phác đồ 3 thuốc trở lên chiếm tỷ lệ 57,9%. trị bệnh tại bệnh viện Chợ Rẫy. Người mắc viêm Tỷ trọng sử dụng kháng sinh. Tỷ trọng sử phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy được điều dụng kháng sinh điều trị viêm phổi bệnh viện trị nhiều nhất tại khoa nội phổi với 61,0%. theo phân nhóm được trình bày tại Bảng 5. Bảng 5. Tỷ lệ sử dụng theo nhóm kháng sinh điều trị viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022 (n=421) Nhóm Hoạt chất Tần suất kê đơn (%) Tổng (%) kháng sinh Amikacin 47 (2,7%) Aminoglycosid 55 (3,2%) Gentamicin 8 (0,5%) Doripenem 6 (0,4%) Carbapenem Ertapenem 51 (3,0%) 314 (18,2%) Meropenem 257 (14,9%) Cephalosporin Ceftazidime 29 (1,7%) 29 (1,7%) Ciprofloxacin 89 (5,2%) Fluoroquinolon Levofloxacin 224 (13,0%) 338 (19,6%) Moxifloxacin 25 (1,5%) Teicoplanin 125 (7,2%) Glycopeptid 250 (14,5%) Vancomycin 125 (7,2%) Oxazolidinon Linezolid 113 (6,5%) 113 (6,5%) Polypeptid Colistin 249 (14,4%) 249 (14,4%) Carbapenem + chất ức Imipenem-cilastatin 160 (9,3%) 160 (9,3%) chế dehydropeptidase Cefoperazon-sulbactam 116 (6,7%) Cephalosporin + chất Ceftazidim-avibactam 5 (0,3%) 124 (7,2%) ức chế beta-lactamase Ceftolozane-tazobactam 3 (0,2%) Penicillin + chất ức chế Ampicilin-sulbactam 6 (0,4%) 96 (5,6%) beta-lactamase Piperacillin-tazobactam 90 (5,2%) 370
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 Theo Bảng 5, hai nhóm kháng sinh được sử của thuốc và chưa đánh giá được tính hợp lý dụng nhiều nhất trong điều trị viêm phổi bệnh trong chỉ định kháng sinh điều trị viêm phổi bệnh viện tại Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022 là viện tại bệnh viện Chợ Rẫy. Qua đó, làm tiền đề fluoroquinolon (19,6%) và carbapenem (18,2%), cho các nghiên cứu mở rộng trong tương lai. trong đó meropenem nhóm carbapenem là hoạt chất được sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ 14,9%. V. KẾT LUẬN Một số loại kháng sinh tương tự được ghi nhận Theo kết quả nghiên cứu tại Chợ Rẫy giai với tỷ lệ sử dụng lớn bao gồm colistin (14,4%), đoạn 2021 – 2022, phác đồ kháng sinh phối hợp levofloxacin (13,0%) và imipenem-cilastin chiếm đa số trong điều trị viêm phổi bệnh viện. (9,3%). Bên cạnh đó, một số kháng sinh có tỷ lệ Bên cạnh đó, nhóm fluoroquinilon và hoạt chất sử dụng không đáng kể như ceftozolane- meropenem được chỉ định nhiều nhất. Kết quả tazobactam (0,2%) và ampicilin-sulbactam (0,4%). nghiên cứu là cơ sở để bệnh viện thúc đẩy công tác quy trình lựa chọn và kiểm soát thuốc an IV. BÀN LUẬN toàn, đồng thời đưa ra các biện pháp can thiệp Người bệnh mắc viêm phổi bệnh viện phần phù hợp nhằm nâng cao được chất lượng điều trị lớn ở độ tuổi > 65 tuổi (chiếm 59,9%) với tỷ lệ cho người bệnh. nam:nữ trong số người bệnh mắc viêm phổi MÂU THUẨN LỢI ÍCH. Nghiên cứu này bệnh viện là 1,58:1, theo nghiên cứu của Phạm được Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng cấp Hồng Thái, độ tuổi mắc viêm phổi bệnh viện trên kinh phí thực hiện dưới mã số SVTC16.04. 60 tuổi (chiếm 52,7%) gần như tương đương với kết quả đề tài (7). Nhóm người bệnh không có TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kiếu PN. Đặc điểm vi khuẩn gây viêm phổi bệnh việc làm được trả lương chiếm tỷ lệ cao nhất với viện tại khoa hồi sức tích cực và chống độc bệnh 57,2% do nhóm dân số người già chiếm phần viện đa khoa trung tâm An Giang. lớn. Người bệnh nhận được mức hưởng BHYT 2. Roquilly A, Torres A, Villadangos JA, Netea 80% chiếm tỷ lệ cao nhất là 57,7%. Về kết quả MG, Dickson R, Becher B, et al. Pathophysiological role of respiratory dysbiosis in điều trị, tổng số người bệnh đỡ và giảm bệnh hospital-acquired pneumonia. The Lancet chiếm tỷ lệ cao (55,6%) tương đồng với kết quả Respiratory Medicine. 2019;7(8):710-20. thu được từ nghiên cứu tại Bệnh viện đa khoa 3. Karakuzu Z, Iscimen R, Akalin H, Girgin NK, tỉnh Tuyên Quang (8). Về khoa điều trị, người Kahveci F, Sinirtas M. Prognostic risk factors in ventilator-associated pneumonia. Medical Science mắc viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy Monitor: International Medical Journal of được điều trị nhiều nhất tại khoa nội phổi với Experimental and Clinical Research. 257 người bệnh chiếm 61,0%. 2018;24:1321. Trong tổng số 421 người bệnh điều trị viêm 4. Linh NTT, Tuyền NTL, Huy NT. Thực trạng sử phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện nhi 2021 – 2022, 7 người sử dụng phác đồ kháng đồng cần thơ năm 2019-2020. Tạp chí Y Dược sinh đơn trị (chiếm 1,7% tổng số người bệnh) và học Cần Thơ. 2021(37):41-7. 414 người bệnh mắc viêm phổi bệnh viện sử 5. Nghiêm NT, Suôl PT. Mô tả đặc điểm vi khuẩn dụng phác đồ kháng sinh phối hợp (98,3%). và tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Nhóm kháng sinh fluoroquinolon chiếm tỷ lệ lượt Đa khoa thành phố Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học chỉ định lớn nhất với 19,6%, tương đồng với kết Cần Thơ. 2022(51):140-7. quả thu được từ nghiên cứu tại Bệnh viện đa 6. Tân LB. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang khoa tỉnh Điện Biên (9). Trong khi cephalosporin phổi và vi khuẩn gây bệnh của viêm phổi bệnh viện ở người lớn điều trị tại bệnh viện Phổi Trung có tỷ lệ sử dụng ở người bệnh viêm phổi thấp ương 2018. 2018. nhất với 1,7%. Meropenem là hoạt chất được sử 7. Phạm Hồng Thái. Phân tích việc sử dụng kháng dụng nhiều nhất trong điều trị viêm phổi tại bệnh sinh trong điều trị VPBV tại bệnh viện đa khoa viện Chợ Rẫy trong năm 2021 – 2022 với 14,9%. tỉnh Yên Bái. 2023. 8. Nguyễn Thị Nguyệt. Phân tích tình hình sử Đề tài đã thực hiện được hai mục tiêu đề ra, dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi bệnh mô tả được tổng quan thực trạng tuy nhiên với viện và viêm phổi thở máy tại bệnh viện đa khoa thời gian có hạn và kiến thức còn nhiều thiếu tỉnh Tuyên Quang. 2022. xót, đề tài vẫn còn một số hạn chế sau: Chưa 9. Nguyễn Việt Hùng. Phân tích thực trạng tiêu thụ kháng sinh và việc sử dụng kháng sinh trong đánh giá được tỷ trọng sử dụng thuốc kháng điều trị viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện đa khoa sinh điều trị viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Điện Biên. 2019. Chợ Rẫy giai đoạn 2021 – 2022 theo nguồn gốc 371
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát thực trạng tương tác thuốc tại khoa nội, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 168 | 17
-
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cho người lớn tại Bệnh viện Nông nghiệp I
9 p | 132 | 10
-
25 Nc 916 khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh và đề kháng kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
7 p | 90 | 9
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc y học cổ truyền và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng thuốc y học cổ truyền của bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ năm 2022
7 p | 8 | 7
-
22 khảo sát sử dụng kháng sinh và chi phí điều trị bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
11 p | 110 | 5
-
Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh cefuroxim tại khoa sản nhiễm khuẩn bệnh viện phụ sản trung ương năm 2019
5 p | 36 | 4
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị ngoại trú viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Bệnh viện Quân Dân Y Bạc Liêu năm 2022
6 p | 6 | 4
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân tai biến mạch máu não
15 p | 27 | 3
-
Khảo sát thực trạng sử dụng insulin và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Bạch Mai
7 p | 3 | 3
-
Khảo sát thực trạng sử dụng colistin tại Bệnh viện E
5 p | 3 | 2
-
Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân sau ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103
5 p | 67 | 2
-
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nội trú tại Trung tâm y tế huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang năm 2020
4 p | 51 | 2
-
Thực trạng sử dụng hợp lý kháng sinh trong phẫu thuật tiêu hóa, gan mật
6 p | 30 | 2
-
Khảo sát thực trạng phân lập vi khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh tại Bệnh viện Quận 2 – thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
5 p | 2 | 1
-
Khảo sát thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm đường mật cấp và viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
7 p | 8 | 1
-
Thực trạng sử dụng phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân ngoại trú tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 2 | 0
-
Khảo sát tình trạng sử dụng thuốc chẹn beta không chọn lọc trong điều trị dự phòng chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhân xơ gan có tăng áp lực tĩnh mạch cửa
10 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn