intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỉ lệ cơ cấu bệnh da liễu tại phòng khám Bệnh viện Quân y 175

Chia sẻ: ViTsunade2711 ViTsunade2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu 10138 bệnh nhân ngoại trú tại khoa Da liễu Bệnh viện Quân Y 175 năm 2015. Kết quả cho thấy: Bệnh da có cơ chế miễn dịch - dị ứng chiếm tỉ lệ cao nhất chiếm 29.44% , trong đó hay gặp như bệnh chàm, viêm da cơ địa dị ứng, mề đay, sẩn ngứa; tiếp theo là nhóm bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng: 12.12%, hay gặp bệnh do vi nấm; Bệnh da nhiễm khuẩn: 14.74 %, hay gặp là bệnh trứng cá; Bệnh da do virus: 19.85 %, hay gặp là mụn cóc, zona thần kinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỉ lệ cơ cấu bệnh da liễu tại phòng khám Bệnh viện Quân y 175

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KHẢO SÁT TỈ LỆ CƠ CẤU BỆNH DA LIỄU TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Trần Văn Tính1, Nguyễn Thùy Phương Oanh 1, Dương Minh Chiến1 Tóm tắt Nghiên cứu 10138 bệnh nhân ngoại trú tại khoa Da liễu Bệnh viện Quân Y 175 năm 2015. Kết quả cho thấy: Bệnh da có cơ chế miễn dịch - dị ứng chiếm tỉ lệ cao nhất chiếm 29.44% , trong đó hay gặp như bệnh chàm, viêm da cơ địa dị ứng, mề đay, sẩn ngứa; tiếp theo là nhóm bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng: 12.12%, hay gặp bệnh do vi nấm; Bệnh da nhiễm khuẩn: 14.74 %, hay gặp là bệnh trứng cá; Bệnh da do virus: 19.85 %, hay gặp là mụn cóc, zona thần kinh; Các nhóm bệnh da khác có tỉ lệ thấp hơn là bệnh đỏ da có vảy: 7.48 %; Bệnh da tự miễn: 1.77 %; U da: 2.53%; Nhóm bệnh da di truyền: 0.99 %; Rối loạn sắc tố: 0.66 %; Bệnh lây truyền qua đường tình dục: 1.75 %; Các bệnh da khác: 18.67 %. Ở đối tượng bộ đội, cơ cấu bệnh da chiếm tỷ lệ chủ yếu cũng là nhóm bệnh da có cơ chế miễn dịch, dị ứng. Tỉ lệ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục vẫn cao với 2.33%. Từ khóa: Bệnh da liễu, tỉ lệ bệnh da,cơ cấu bệnh da. SURVEY PREVALENCE STRUCTURE OF SKIN DISEASE AT CLINIC OF 175 MILITARY HOSPITAL Summary 1 Bệnh viện Quân y 175 Người phản hồi (Corresponding): Trần Văn Tính (tinhqy175@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/11/2017, ngày phản biện: 20/11/2017 Ngày bài báo được đăng: 30/3/2018 91
  2. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 13 - 3/2018 Study of 10138 outpatients at the Dermatological Department of 175 Military Hospital in 2015. Results showed that: Skin disease with immune-allergy mechanism accounted for the highest proportion of 29.44%, which are often seen such as: Ec- zema, atopic dermatitis, urticaria, prurigo; Followed by parasite-insect dermatoses: 12.12%, often seen as fungal infections; Contagious skin disease: 14.74%, often seen as acne; Viral skin disease: 19.85%, often referred to as warts, shingles; Other skin dis- ease groups had a lower incidence, such as: Erythematous scaly skin diseases: 7.48%; Autoimmune skin diseases: 1.77%; Tumors of skin : 2.53%; Genetic skin disease group: 0.99%; Dyspigmentations of skin: 0.66%; Sexually Transmitted Diseases: 1.75%; Other skin diseases: 18.67%. In the subject of the army, the structure of skin disease is also a major component of skin diseases are immune system, allergies. Sexually transmitted infections remain high at the rate of 2.33%. Key word: Skin disease, ratio of skin disease, structure of skin disease. ĐẶT VẤN ĐỀ đặc trưng riêng của bệnh da trong môi trường quân đội. Từ trước đến nay, chưa Cơ cấu bệnh tật luôn biến đổi theo có tác gỉa nào nghiên cứu cơ cấu bệnh da không gian và thời gian. Bệnh da liễu khá tại bệnh viện Quân y 175, để có cái nhìn phổ biến, gặp nhiều ở các nước đang phát tổng quan về cơ cấu bệnh da tại bệnh viện triển, đặc biệt ở các nước nhiệt đới như Quân y 175 chúng tôi tiến hành nghiên Việt Nam. Tuy chỉ có một số ít mặt bệnh cứu đề tài: “Khảo sát tỉ lệ cơ cấu bệnh da gây tử vong như: Lupus ban đỏ hệ thống, liễu tại phòng khám Bệnh viện Quân y xơ cứng bì hệ thống, hội chứng Lyell, 175 ”, nhằm mục đích sau: Nhận xét cơ Pemphigus, nhưng sự tiến triển của bệnh cấu, tỉ lệ bệnh da liễu của bệnh nhân khám da liễu thường dai dẳng và hay tái phát. tại phòng khám da liễu Bệnh viện Quân y Một số nghiên cứu trước đây cho 175 năm 2015, đặc biệt ở đối tượng quân. thấy có khoảng 20-30% dân số nước ta mắc bệnh ngoài da. Cơ cấu bệnh vẫn là ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁP cơ cấu bệnh da của những nước đang phát 1. Đối tượng triển với nhóm bệnh lý nang lông – tuyến Nghiên cứu được thực hiện trên bã, bệnh lý do ảnh hưởng của môi trường 10138 Bệnh nhân đến khám tại phòng sống; nhóm bệnh lý dị ứng, nhiễm trùng khám da liễu của bệnh viện Quân y 175 vi khuẩn, vi nấm và virus chiếm tỷ lệ cao. trong năm 2015, được các bác sĩ chuyên Mô hình cơ cấu bệnh da và hoa khoa Da liễu khám và chẩn đoán dựa vào liễu tại Bệnh viện Quân y 175 bên cạnh tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ngoài da của cơ cấu bệnh da thông thường như các Ngành da liễu (bệnh nhân có tổn thuơng bệnh viện dân sự thì cũng có những nét 92
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC da kèm theo có ngứa, đau, rát...) và được - Phân loại mặt bệnh da thường lưu lại trên phần mềm máy tính của bệnh gặp dựa trên “Hướng dẫn chẩn đoán và viện. điều trị các bệnh Da liễu” của Bộ Y tế Loại trừ những BN không ghi (2015). Một số tỷ lệ cần xác định: nhận được thông tin hành chính trong Tỷ lệ, cơ cấu về giới (nam/nữ), phần mềm máy tính BV (tên, tuổi, giới, đối tượng khám, nhóm tuổi bệnh nhân. địa chỉ). Tỷ lệ các nhóm bệnh da thường gặp. 2. Phương pháp nghiên cứu Tỷ lệ phân bố mặt bệnh da trong Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu các nhóm bệnh da thường gặp hồi cứu mô tả. Thống kê, xác định tỷ lệ bệnh Các nội dung nghiên cứu: nhân quân mắc một số bệnh lây truyền - Thu thập số liệu của tất cả bệnh qua đường tình dục thường gặp như lậu, nhân khám tại phòng khám da liễu năm sùi mào gà, giang mai. 2015 (từ 05/01/2015 đến 31/12/2015). Số liệu được xử lý và thống kê theo chương trình Excel. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Tỷ lệ, cơ cấu về giới, nhóm đối tượng, nhóm tuổi BN Bảng 1. Cơ cấu BN theo giới trong khám ngoại trú (n=10138) TỔNG NAM NỮ 10138 5552 4586 % 54.8% 45.2% Nhận xét: Bệnh da liễu ở nam (54.8%) gặp nhiều hơn ở nữ (45.2%). Bảng 2. Tỉ lệ đối tượng khám ngoại trú (n=10138) ĐỐI TƯƠNG Tổng QUÂN BHYT DỊCH VỤ QUỐC TẾ 10138 1323 6388 2405 22 % 13% 63% 23.72% 0.28% 93
  4. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 13 - 3/2018 Nhận xét: Đối tượng khám : Bảo hiểm y tế (BHYT) 6388 lượt BN; Bộ đội: 1323 BN; Dịch vụ y tế 2405 BN; Quốc tế 22 BN.Như vậy, trong 4 đối tượng bệnh nhân da liễu , BHYT chiếm chủ yếu (63%), sau đó là DVYT (23.72%), Bộ đội (0.28%). Bảng 3. Tỉ lệ theo nhóm tuổi trong khám ngoại trú (n=10138) NHÓM TUỔI Tổng DƯỚI 18 Từ 18-dưới 40 Từ 40-60 TRÊN 60 10138 858 6023 2086 1171 % 8.46% 59.41% 20.57% 11.55% Nhận xét: Bệnh nhân da liễu chủ yếu ghi nhân gặp ở tuổi lao động, người trưởng thành, gộp cả 2 giới từ 18 đến 60 tuổi chiếm 79.98%, người cao tuổi và trẻ nhỏ - vị thành niên chiếm tỷ lệ thấp hơn, lần lượt là 11,55% và 8,46%. 2. Tỷ lệ các nhóm bệnh da thường gặp chung cho các đối tượng BN Bảng 4. Tỉ lệ nhóm bệnh da thường gặp trong khám ngoại trú (n=10138) Các nhóm bệnh da Số lượt BN % Bệnh da nhiễm khuẩn 1312 12.94   Bệnh da do virus 877 8.65 Bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng 1079 10.64 Nhóm bệnh da dị ứng – miễn dịch 2621 25.85 Bệnh đỏ da có vảy 666 6.57 Bệnh da tự miễn 158 1.56 U da 225 2.22 Nhóm bệnh da di truyền 88 0.87 Rối loạn sắc tố 59 0.58 Bệnh lây truyền qua đường tình dục 156 1.54 Các bệnh da khác 2897 28.58 Tổng 10138 100.00 Nhận xét: Trong các nhóm bệnh bệnh da do virus có 877 chiếm 8.65 %; da thường gặp, nhóm bệnh có tỉ lệ cao nhóm bệnh đỏ da có vảy có 666 BN chiếm nhất là nhóm bệnh da dị ứng – miễn dịch 6.57%. Nhóm bệnh có tỷ lệ thấp là nhóm với 2621 BN chiếm 25.85%; nhóm bệnh bệnh da tự miễn với 158 lượt BN chiếm da nhiễm khuẩn có 1312 BN chiếm 12.94 1.56 %; nhóm bệnh về u da có 225 lượt %; nhóm bệnh da do ký sinh trùng – côn BN chiếm 2.22 %; nhóm bệnh da di trùng có 1079BN chiếm 10.64 %; nhóm truyền có 88 BN chiếm 0.87 %; nhóm rối 94
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC loạn sắc tố có 59 BN chiếm 0.58 %. 3. Tỉ lệ các bệnh trong các nhóm bệnh da Các bệnh lây truyền qua đường tình dục cũng chiếm tỷ lệ thấp với 156 Bảng 5. Phân bố BN nhóm bệnh lượt BN chiếm 1.54 %. Các bệnh da khác da nhiễm khuẩn có 2897 BN chiếm 28.58%. Bệnh da do virus Số lượng Tỉ lệ (%) Bệnh zona 257 29.3 Bệnh hạt cơm 393 44.81 U mềm lây 2 0.22 Thủy đậu 184 20.98 Herpes 41 4.69 Tổng 877 100 Nhận xét: Bệnh mụn cóc (hạt cơm) chiếm tỉ lệ cao nhất với 44.81%, bị zona thần kinh và bệnh thủy đậu chiếm tỷ lệ cũng khá cao với 29.3% và 20.98%. Các bệnh còn lại chiếm tỷ lệ thấp hơn là bệnh herpes và u mềm lây với 4.69% và 0.22%. Bảng 6. Phân bố BN nhóm bệnh da do virus Bệnh da nhiễm khuẩn Số lượng Tỉ lệ (%) Bệnh chốc Nhọt 284 21.64 Hội chứng bong vảy da do tụ cầu Viêm nang lông 1028 78.36 Trứng cá Bệnh lao da 0 0 Bệnh phong Tổng 1312 100 Nhận xét: Bệnh nhân bị bệnh trứng cá là chủ yếu chiếm tỷ lệ 78.36%, bệnh viêm da mủ do vi khuẩn là 21.64%. Không có bệnh lao da và phong. 95
  6. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 13 - 3/2018 Bảng 7. Phân bố BN nhóm bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng Bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng Số lượng Tỉ lệ (%) Bệnh ghẻ 79 7.32 Lang ben Bệnh da do nấm sợi Bệnh da và niêm mạc do candida 664 61.54 Nấm tóc Nấm móng Viêm da tiếp xúc do côn trùng 346 31.14 Tổng 1079 100 Nhận xét: trong những BN bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng, chiếm đa số là BN nhiễm nấm với 61.54 %, bệnh viêm da tiếp xúc do côn trùng xếp theo sau với 31.14%, bệnh do cái ghẻ chiếm tỷ lệ thấp với 7.32%. Bảng 8. Phân bố BN theo nhóm bệnh da dị ứng – miễn dịch Bệnh da dị ứng – miễn dịch Số lượng Tỉ lệ (%) Viêm da cơ địa 1134 43.26 Viêm da tiếp xúc dị ứng Hội chứng dress 0 0 Hồng ban đa dạng Hội chứng stevens- johnson Hội chứng lyell 150 5.73 Sẩn ngứa 205 7.82 Bệnh mày đay 1132 43.19 Tổng 2621 100 Nhận xét: Bệnh nhân bị bệnh viêm da cơ địa, viêm da tiếp xúc dị ứng chiếm tỷ lệ cao nhất trong các bệnh da do miễn dịch dị ứng là 43.26% , tiếp đến là bệnh mày đay: 43.19%, sẩn ngứa: 7.82%. Các bệnh khác có tỷ lệ thấp hơn. 96
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 9. Phân bố BN theo nhóm bệnh đỏ da có vảy Bệnh đỏ da có vảy Số lượng Tỉ lệ (%) Viêm da dầu 397 59.61 Vảy phấn hồng gibert 69 10.36 Bệnh vảy nến 173 25.98 Á vảy nến và vảy phấn dạng lichen 0 0 Đỏ da toàn thân 6 0.15 Bệnh lichen phẳng 26 3.90 Tổng 666 100 Nhận xét: Trong nhóm bệnh đỏ da có vảy chủ yếu là viêm da dầu: 59.61%, sau đó là bệnh vảy nến: 25.98 %, bệnh vảy phấn hồng gibert chiếm 10.36%. Bệnh đỏ da toàn thân, bệnh lichen phẳng chiếm tỉ lệ lần lượt là 0.15% và 3.90%. Bảng 10. Phân bố BN theo nhóm bệnh da tự miễn Bệnh da tự miễn Số lượng Tỉ lệ (%) Bệnh lupus ban đỏ 147 93 Viêm bì cơ 6 0.34 Pemphigus Bọng nước dạng pemphigus Bệnh viêm da dạng herpes của duhring-brocq 5 6.66 Hội chứng Raynaud 0 Tổng 158 100 Nhận xét: Trong nhóm bệnh da tự miễn chủ yếu là bệnh lupus ban đỏ: 93%, sau đó là bệnh da bóng nước: 6.66%, bệnh viêm bì cơ chiếm tỉ lệ thấp 0.34% với 6 BN. 97
  8. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 13 - 3/2018 Bảng 11. Phân bố BN theo nhóm u da U da Số lượng Tỉ lệ (%) Ung thư tế bào đáy Ung thư tế bào vảy 6 1.84 Ung thư tế bào hắc tố U ống tuyến mồ hôi – U lành da 219 98.16 Tổng 325 100 Nhận xét: Trong nhóm bệnh u da, nhóm u da lành tính chiếm tỉ lệ chủ yếu với 98.16%, ung thư da có 6 BN chiếm 1.84%. Bảng 12. Phân bố BN theo nhóm bệnh da di truyền Nhóm bệnh da di truyền Số lượng Tỉ lệ (%) Dày sừng lông bàn tay, bàn chân di truyền Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh 0 0 Bệnh vảy phấn đỏ nang lông 6 6.81 U xơ thần kinh 2 2.27 Bệnh gai đen 1 1.13 Dày sừng nang lông 38 43.18 Bệnh vảy cá 3 3.4 Viêm da đầu chi- ruột Sarcoidosis 0 0 Tổng 88 100 Nhận xét: Trong nhóm bệnh da di truyền, bệnh chiếm dày sừng nang lông chiếm tỉ lệ chủ yếu với 43.18%. Các bệnh lí như vảy phấn đỏ nang lông, bệnh vảy cá, u xơ thần kinh có tỉ lệ thấp hơn. Bảng 13. Phân bố BN theo nhóm rối loạn sắc tố Rối loạn sắc tố Số lượng Tỉ lệ (%) Bệnh bạch biến 9 15.25 Sạm da Rám má 50 84.75 Tổng 59 100 98
  9. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nhận xét: Trong nhóm bệnh lý rối loạn sắc tố da, tăng sắc tố da chiếm tỷ lệ chủ yếu với 84.75%. Bệnh bạch biến chiếm 15.25%. Bảng 14. Phân bố BN nhóm bệnh lây truyền qua đường tình dục Bệnh lây truyền qua đường tình dục Số lượng Tỉ lệ (%) Bệnh giang mai 4 2.56 Bệnh lậu 17 10.89 Viêm âm hộ-âm đạo do nấm candida Viêm âm đạo do trùng roi 66 42.30 Nhiễm chlamydia trachomatis sinh dục-tiết niệu Herpes sinh dục 23 14.74 Bệnh sùi mào gà sinh dục 46 29.51 Tổng 156 100 Nhận xét: Trong nhóm bệnh lây truyền qua đường tình dục, bệnh lí viêm âm hộ - âm đạo ở nữ do các tác nhân lây truyền qua đường tình dục chiếm chủ yếu với tỷ lệ 42.30% tiếp theo là bệnh sùi mào gà sinh dục 29.51%,Bệnh bạch biến chiếm 15.25%, bệnh herpes sinh dục 14.74%, bệnh lậu 10.89%. Bệnh giang mai có 4 BN với tỉ lệ 2.56%. 3.2 .Tỷ lệ các nhóm bệnh da và hoa liễu thường gặp ở bệnh nhân bộ đội Trong 10138 bệnh nhân khám ngoại trú trong năm có 1345 lượt BN bộ đôi, chiếm 13.28% trong tổng lượt khám, cơ cấu tỉ lệ các nhóm bệnh như sau: Bảng 15. Cơ cấu nhóm bệnh da ở bộ đội khám ngoại trú (n=1345) Nhóm bệnh Số lượt % Bệnh da nhiễm khuẩn 126 9.37   Bệnh da do virus 126 9.37 Bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng 178 13.23 Nhóm bệnh da dị ứng – miễn dịch 472 35.09 Bệnh đỏ da có vảy 118 8.77 Bệnh da tự miễn 14 1.04 U da 64 4.76 Nhóm bệnh da di truyền 0 0.00 Rối loạn sắc tố 9 0.67 Bệnh lây truyền qua đường tình dục 39 2.90 Các bệnh da khác 199 14.80 Tổng 1345 100 Nhận xét: Trong nhóm đối tượng bộ đôi, tỉ lệ nhóm bệnh thường gặp là nhóm 99
  10. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 13 - 3/2018 bệnh da dị ứng – miễn dịch chiếm 35.09%; nhóm bệnh da do ký sinh trùng – côn trùng 13.23 %; nhóm bệnh chiếm tỉ lệ trung bình là bệnh da do vi khuẩn và virus đều chiếm 9,37%; nhóm bệnh đỏ da có vảy 8.77%. Nhóm bệnh lây truyền qua đường tình dục ở đối tượng bộ đội chiếm tỉ lệ 2.9% BÀN LUẬN vi khuẩn và do ký sinh trùng – côn trùng 1. Đặc điểm về tuổi, giới, đối chiếm lần lượt 12.94% và 10.64 %; nhóm tượng khám bệnh da do virus chiếm 8.65 %; Trong nghiên cứu của chúng tôi, kết quả khá Trong 10138 bệnh nhân khám tương đồng với nghiên cứu của Phạm tại khoa da liễu năm 2015, bệnh da liễu ở Công Chính (1999), cơ cấu bệnh nhân nam (54.8%) gặp nhiều hơn ở nữ (45.2%), Da liễu đến khám tại Bệnh viện Trường điều này cho thấy việc chăm sóc sức khỏe, đại học Y-Dược Thái Nguyên, bệnh ngoài đặc biệt trong chăm sóc làn da ở nữ giới da hay gặp nhất cũng là nhóm bệnh da dị tốt hơn ở nam giới. Độ tuổi hay mắc bệnh ứng: 47,10% trong đó chủ yếu là mày đay da liễu là 18 đến 60 tuổi, trung bình là 34 không rõ nguyên nhân, viêm da cơ địa và tuổi, gộp cả 2 giới từ 18 đến 60 tuổi chiếm sẩn ngứa. Nhóm bệnh lý nang lông-tuyến 79.98%. Đây là nhóm tuổi lao động, có bã: 16,71%, trong đó chủ yếu là trứng cá nhiều thay đổi về nội tiết, chuyển hóa và tuổi trẻ. Nhóm bệnh do vi-ký sinh trùng thường xuyên tiếp xúc với các yếu tố của và nấm: 13,20% và 9,10%, trong đó chủ môi trường làm việc. yếu là: chốc, viên chân lông, tóc và hắc Về đối tượng khám : Bảo hiểm lào. Các bệnh lý ngoài da khác cũng có tỷ y tế (BHYT) 6388 lượt BN chiếm 63%; lệ thấp hơn. DVYT: 2405 BN chiếm 23.72%; Bộ đội: Qua nghiên cứu cũng cho thấy 1323 BN, Quốc tế 22 ( BN Bộ đội và bạn là đang có xu hướng thay đổi trong cơ quốc tế chiếm 0.28%). Như vậy, trong cấu bệnh da, bệnh da nhiễm khuẩn đang các nhóm đối tượng bệnh nhân da liễu, nhường chỗ cho bệnh da dị ứng. Điều này BHYT là đối tượng khám chữa bệnh chủ cũng phù hợp với nhận định tại hội nghị yếu tại phòng khám Da liễu của Bệnh Da Liễu thường niên ở Mỹ năm 2006 là viện. mô hình bệnh da của châu Á, châu Mỹ 2. Đặc điểm của tỉ lệ, cơ cấu các đang có xu hướng thay đổi, bệnh da nhiễm nhóm bệnh khuẩn đang nhường chỗ cho bệnh da dị Cơ cấu bệnh da thường gặp nhất ứng, bệnh sắc tố và bệnh trứng cá. Tuy là những bệnh da có cơ chế miễn dịch, dị nhiên trong nghiên cứu, nhóm bệnh lí về ứng với 25.85 % như bệnh mề đay, sẩn nhiễm khuẩn, virus hay côn trùng, kí sinh ngứa, chàm, viêm da cơ địa dị ứng, dị trùng tuy thấp hơn nhưng vẫn chiếm tỉ lệ ứng thuốc, sau đó đến nhóm bệnh da do cao, điều này phù hợp với điều kiện về 100
  11. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC thời tiết khí hậu vùng nhiệt đới nóng ẩm chiếm cao nhất 14,87% tiếp đó là nhóm và điều kiện kinh tế - xã hội của nước ta bệnh do Virus chiếm 13,78%. Nhóm bệnh vẫn là nước đang phát triển, môi trường Eczema chiếm 12,91%. Nhóm bệnh có làm việc ô nhiễm, điều kiện chăm sóc sức sẩn vẩy, đỏ vẩy chiếm 8,73%. Nhóm các khỏe của người dân còn hạn chế, đặc biệt bệnh nấm chiếm 7,66%. Bệnh tuyến bã trong lĩnh vực da liễu, điều này trái ngược chiếm 6,95%. Nhóm bệnh da do vi khuẩn với cơ cấu bệnh da ở các nước phát triển, chiếm 5,44%. Nhóm bệnh lông tóc móng tỉ lệ bệnh da do nhiễm trùng, virus, vi nấm chiếm 4,57%. hay kí sinh trùng, côn trùng thấp. Nhóm bệnh lây truyền qua đường Nhóm bệnh rối loạn sắc tố da, u tình dục trong ở đối tượng bộ đội chiếm lành da, các bệnh có liên quan đến điều 2.33%. Mặc dù là đối tượng sống trong trị , chăm sóc da thẩm mỹ chiếm tỉ lệ rất quân đội với tính kỷ luật cao, có sự quản thấp (đều < 1%) trong cơ cấu bệnh nhân lý chặt chẽ của đơn vị nhưng vẫn có nhiều đến khám tại bệnh viện chúng ta trong trường hợp mắc bệnh lí lây truyền qua năm 2015, điều này cho thấy mảng khuyết đường tình dục. trong lĩnh vực da liễu thẩm mỹ tại khoa KẾT LUẬN da liễu nói riêng và tại bệnh viện 175 nói chung. Tỷ lệ bệnh nhân khám có BHYT chiếm: 63 %, đây là đối tượng BN chủ 3. Đặc điểm của tỉ lệ, cơ cấu các yếu. Phân bố về giới gần tương đồng: nam nhóm bệnh ở bộ đội chiếm 54.8 %, nữ chiếm 45.2%. BN chủ Đối tượng bộ đội lao động trong yếu trong độ tuổi lao động. môi trường đặc thù, thường xuyên tiếp xúc Bệnh da có cơ chế miễn dịch - dị với các yếu tố từ môi trường bên ngoài ứng chiếm tỉ lệ cao nhất chiếm 25.85% , như đất, cát, cây cối…vì vậy, trong 1345 trong đó hay gặp như bệnh chàm, viêm bệnh nhân bộ đội, nhóm bệnh da dị ứng – da cơ địa dị ứng, mề đay, sẩn ngứa. Tiếp miễn dịch, bệnh da do ký sinh trùng – côn theo sau là nhóm bệnh da do ký sinh trùng trùng, và nhóm bệnh da do vi khuẩn, vi – côn trùng: 10.64%, hay gặp bệnh do vi nấm vẫn chiếm tỉ lệ cao với tỷ lệ lần lượt nấm; Bệnh da nhiễm khuẩn: 12.94%, hay là 35.09%; 13.23 % và 9,37%, nhóm bệnh gặp là bệnh trứng cá; Bệnh da do virus: đỏ da có vảy 8.77%, bệnh lây truyền qua 8.65 %, hay gặp là mụn cóc, zona thần đường tình dục chiếm tỉ lệ 2.9%. Những kinh; Bệnh đỏ da có vảy: 6.57 %, hay gặp kết quả này gần tương đồng với Phạm là bệnh viêm da dầu và bệnh vảy nến. Hoàng Khâm nghiên cứu trên 5695 bệnh án bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Da Nhóm bệnh da có tỷ lệ thấp là bệnh liễu Bệnh viện 103 từ năm 2003 -2009 da tự miễn: 1.56 % , hay gặp là bệnh lupus cho thấy: Nhóm các bệnh dị ứng do thuốc ban đỏ hệ thống, nhóm bệnh u da: 2.22%, 101
  12. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 13 - 3/2018 hay gặp là bệnh u lành da, nhóm bệnh da “Tình hình bệnh ngoài da ở bệnh nhân nội di truyền: 0.87 %; Rối loạn sắc tố: 0.58 %; trú tại khoa da liễu Viện quân y 103 từ Bệnh lây truyền qua đường tình dục: 1.54 %. 6/1993 - 6/1994”. Nội san da liễu số 2, Các bệnh da khác: 28.58 %. 1996, tr. 6-23. Ở đối tượng bộ đội, cơ cấu bệnh 6. Phạm Công Chính (2013). da chiếm tỷ lệ chủ yếu cũng là nhóm bệnh “Nhận xét tình hình bệnh nhân da liễu tại da có cơ chế miễn dịch, dị ứng. Tỉ lệ bệnh phòng khám bệnh viện trường đại học y lây truyền qua đường tình dục vẫn cao với dược Thái Nguyên”. Tạp chí khoa học và 2.9 %. công nghệ, tr. 169 - 173. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Nguyễn Tất Thắng, Nguyễn Thị Đào (2009). “Tỉ lệ bệnh da và những 1. Bộ Y tế (2015). “Hướng dẫn yếu tố liên quan trên các học viên trường chẩn đoán và điều trị các bệnh Da liễu”. cao đẳng quân sự Quân đoàn 4”. Tạp chí y 2. Nguyễn Cảnh Cầu, Nguyễn học TP. Hồ Chí Minh, tr. 316 - 323. Khắc Viện (2001). Giáo trình bệnh da và 8. Selvagg, Edgar (2000). “Skin hoa liễu. NXB Quân đội nhân dân, tr. 17 diseases in military personnel”, Military – 20. Medicine. Mar 2000, pp. 1-10. 3. Nguyễn Cảnh Cầu, (1992). 9. Fitzpatrick’s Dermatology in “Cơ cấu bệnh ngoài da và các biện pháp General Medecine, 7th ED, “Skin diseases phòng chống trong quân đội”. Đề tài cấp Due to Physical Agents”, AcessMedecine, bộ, tr 1-9. pp2178-2186. 4. Phạm Hoàng Khâm (2010). 10. Gatt P., pace J. (2002), “En- “Nghiên cứu cơ cấu các bệnh da liễu tại vironmental skin diseases in military per- khoa Da liễu bệnh viện 103 từ năm 2000 – sonnel”, Clinics in dermatology, Volume 2009”. Tạp chí y dược học quân sự 2010. 20, Mumber 4, July 2002, pp420-424. 5. Nguyễn Khắc Viện (1996). 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1