intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tình hình sử dụng máu trong phẫu thuật tim Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng máu trong phẫu thuật tim là một vấn đề quan trọng tại các trung tâm tim mạch. Việc chỉ định, điều trị hợp lý mang lại kết quả điều trị tốt. Vì vậy nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát việc sử dụng các chế phẩm của máu và các yếu tố liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tình hình sử dụng máu trong phẫu thuật tim Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MÁU<br /> TRONG PHẪU THUẬT TIM BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Bùi Quốc Thắng*, Lâm Việt Triều*, Đỗ Trung Dũng*, Trần Mạnh Trí*, Phạm Thọ Tuấn Anh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tổng quan: Sử dụng máu trong phẫu thuật tim là một vấn đề quan trọng tại các trung tâm tim mạch. Việc<br /> chỉ định, điều trị hợp lý mang lại kết quả điều trị tốt. Mục tiêu: Khảo sát việc sử dụng các chế phẩm của máu và<br /> các yếu tố liên quan.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Tổng hợp số liệu từ các bệnh nhân được phẫu thuật tim có sử dụng tuần hoàn<br /> ngoài cơ thề.<br /> Kết quả: 91% bệnh nhân có truyền máu (tổng cộng sử dụng 454 đơn vị hồng cầu lắng), phân tích nhóm<br /> gồm 14 bệnh nhân truyền máu nhiều đã sử dụng hết 212 đơn vị hồng cầu lắng, thấy thời gian chạy máy trung<br /> bình 165 phút; có tới 41,76% bệnh nhân chỉ cần truyền 120 l/p, huyết áp 10mg/dl (trường hợp truyền nhiều nhất là 14<br /> đơn vị hồng cầu lắng); 89,28% các trường hợp có<br /> chỉ định truyền máu được truyền hồng cầu lắng<br /> (bảng 2).<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 2: Kết quả khảo sát truyền hồng cầu lắng<br /> Trước mổ<br /> <br /> Trong mổ Sau mổ<br /> <br /> Tổng<br /> cộng<br /> 91<br /> 454<br /> 24<br /> 4.54<br /> <br /> Số ca<br /> 2<br /> 20<br /> 86<br /> Số lượng<br /> 8<br /> 63<br /> 383<br /> Nhiều nhất<br /> 6<br /> 9<br /> 24<br /> Trung bình<br /> 0.08<br /> 0.63<br /> 3.83<br /> Có chỉ định<br /> 8<br /> 57<br /> 56<br /> Rối loạn<br /> 77<br /> 98<br /> đông máu<br /> Truyền hồng cầu lắng khi Hct >=30% & Hb>=10mg/dl<br /> Số ca<br /> 1<br /> 2<br /> 36<br /> Số lượng<br /> 6<br /> 7<br /> 103<br /> Nhiều nhất<br /> 6<br /> 4<br /> 14<br /> <br /> Có 38 trường hợp (41,76% các trường hợp<br /> truyền máu) có tổng lượng hồng cầu lắng cần<br /> truyền =5<br /> đơn vị hồng cầu lắng, đặc biệt (biểu đồ 2) chỉ có 14<br /> trường hợp (15,38% các trường hợp truyền máu)<br /> truyền >= 10 đơn vị hồng cầu lắng nhưng đã sử<br /> dụng hết 212 đơn vị (46,5%) trong tổng lượng<br /> máu sử dụng cho 100 trường hợp, trung bình mỗi<br /> bệnh nhân trong nhóm này dung tới 15,14 đơn vị<br /> hồng cầu lắng (bảng 3).<br /> Phân tích các yếu tố liên quan thì nhận thấy<br /> 35,7% là bệnh lý van tim, 35,7 % là bệnh lý mạch<br /> vành; tất cả các trường hợp phẫu thuật bệnh lý<br /> động mạch chủ trong nghiên cứu đề có lượng<br /> hồng cầu lắng cần truyền >=10 đơn vị; thời gian sử<br /> dụng tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình 165 phút<br /> (trong khi nhóm truyền 22 %).<br /> Bảng 3: Khảo sát các yếu tố liên quan trong các<br /> trường hợp có truyền máu<br /> Số ca<br /> Tổng số<br /> Tuổi<br /> Nữ<br /> Bẩm sinh<br /> Van<br /> Động mạch chủ<br /> <br /> ≤ 2 đơn vị ≥ 5 đơn vị ≥ 10 đơn vị<br /> 38<br /> 29<br /> 14<br /> 68<br /> 302<br /> 212<br /> 47.1<br /> 55.75<br /> 61.78<br /> 25<br /> 16<br /> 8<br /> 7<br /> 1<br /> 0<br /> 26<br /> 14<br /> 5<br /> 0<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Mạch vành<br /> Khác<br /> van + vành<br /> van + động mạch<br /> chủ<br /> Hồng cầu lắng<br /> Huyết tương<br /> Tiểu cầu<br /> Thời gian mổ<br /> Chạy máy<br /> Ngưng tim<br /> Hct trước-sau mổ<br /> Hct sau mổ - ICU<br /> Hct trước mổ - ICU<br /> Hb trước-sau mổ<br /> Hb sau mổ - ICU<br /> Hb trước mổ - ICU<br /> Mổ lại<br /> <br /> ≤ 2 đơn vị ≥ 5 đơn vị ≥ 10 đơn vị<br /> 4<br /> 7<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 3<br /> 2<br /> 0<br /> 1.8<br /> 0.2<br /> 0.06<br /> 3:51<br /> 1:39<br /> 1:36<br /> -0.227<br /> 0.105<br /> -0.159<br /> -0.216<br /> 0.054<br /> -0.191<br /> 0<br /> <br /> 1<br /> 10.4<br /> 5.5<br /> 2.2<br /> 5:18<br /> 2:26<br /> 1:50<br /> -0.256<br /> 0.062<br /> -0.225<br /> -0.235<br /> 0.034<br /> -0.226<br /> 4<br /> <br /> 0<br /> 15.14<br /> 8.85<br /> 3.57<br /> 5:55<br /> 2:45<br /> 2:04<br /> -0.321<br /> 0.125<br /> -0.247<br /> -0.303<br /> 0.098<br /> -0.248<br /> 2<br /> <br /> Phân tích và so sánh 2 nhóm bệnh nhân có<br /> và không có truyền hồng cầu lắng (bảng 4) nhận<br /> thấy, ở những bệnh nhân không truyền máu có<br /> thời gian sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể trung<br /> bình 74 phút (ngưng tuần hoàn 52 phút), trong<br /> khi ở nhóm truyền máu thời gian lần lượt là 119<br /> phút và 91 phút; tỉ lệ phần trăm thay đổi Hct và<br /> Hb ở 2 nhóm là tương đương nhau. Các trường<br /> hợp không truyền máu bao gồm bệnh bẩm sinh<br /> và bệnh van tim.<br /> Bảng 4: Đánh giá các yếu tố liên quan<br /> Yếu tố liên<br /> quan<br /> Tuổi<br /> Nữ<br /> Nam<br /> Bẩm sinh<br /> Van<br /> Động mạch<br /> chủ<br /> Mạch vành<br /> Khác<br /> Van + vành<br /> Van + động<br /> mạch chủ<br /> Hồng cầu lắng<br /> Huyết tương<br /> Tiểu cầu<br /> Thời gian mổ<br /> Chạy máy<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> Trong quá trình điều trị<br /> Có truyền máu Không có truyền máu<br /> Số ca Trung bình Số ca<br /> Trung bình<br /> 91<br /> 49.9<br /> 9<br /> 38.77<br /> 57<br /> 62.64%<br /> 4<br /> 44.44%<br /> 34<br /> 37.36%<br /> 5<br /> 55.56%<br /> 10<br /> 10.99%<br /> 3<br /> 33.33%<br /> 57<br /> 62.64%<br /> 6<br /> 66.67%<br /> 2<br /> <br /> 2.20%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 15<br /> 2<br /> 4<br /> <br /> 16.47%<br /> 2.20%<br /> 4.40%<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1.10%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4.99<br /> 2.27<br /> 0.81<br /> 4:25<br /> 1:59<br /> <br /> 0<br /> 0.44<br /> 0.22<br /> 3:12<br /> 1:14<br /> <br /> 231<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Yếu tố liên<br /> quan<br /> Ngưng tim<br /> Hct trước-sau<br /> mổ<br /> Hct sau mổ ICU<br /> Hct trước mổ ICU<br /> Hb trước-sau<br /> mổ<br /> Hb sau mổ ICU<br /> Hb trước mổ ICU<br /> <br /> Trong quá trình điều trị<br /> Có truyền máu Không có truyền máu<br /> Số ca Trung bình Số ca<br /> Trung bình<br /> 1:31<br /> 0:52<br /> -0.239<br /> <br /> -0.211<br /> <br /> 0.071<br /> <br /> 0.071<br /> <br /> -0.197<br /> <br /> -0.16<br /> <br /> -0.232<br /> <br /> -0.226<br /> <br /> 0.127<br /> <br /> 0.054<br /> <br /> -0.21<br /> <br /> -0.189<br /> <br /> Tỉ lệ phần trăm thay đổi Hct trước và sau mổ<br /> ở bệnh nhân mổ tim trung bình > 23% ( Hb là ><br /> 22 %) do nhiều nguyên nhân: pha loãng máu,<br /> mất máu trong khi mổ, mất máu hậu phẫu… cần<br /> nghiên cứu và sử dụng tất cả các biện pháp, cải<br /> tiến kỹ thuật, trang thiết bị: lọc máu, truyền máu<br /> hoàn hồi… nhằm hạn chế mất máu khi tiến hành<br /> phẫu thuật,.<br /> <br /> 26<br /> 25<br /> 24<br /> 23<br /> 22<br /> 21<br /> 20<br /> 19<br /> 18<br /> 17<br /> 16<br /> 15<br /> 14<br /> 13<br /> 12<br /> 11<br /> 10<br /> 9<br /> 8<br /> 7<br /> 6<br /> 5<br /> 4<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> 50<br /> <br /> 60<br /> <br /> 70<br /> <br /> 80<br /> <br /> 90<br /> <br /> 100<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bổ số lượng hồng cầu truyền cho<br /> bệnh nhân<br /> 350<br /> <br /> 302<br /> <br /> 300<br /> 250<br /> <br /> Có tới 46,5% lượng hồng cầu lắng được dùng<br /> cho 15% bệnh nhân có truyền máu >=10 đơn vị,<br /> các bệnh nhân này có thời gian chạy máy trung<br /> bình 165 phút, Hct sau mổ thay đổi rất nhiều so<br /> với trước mổ, và tất cả các bệnh lý động mạch chủ<br /> đề cần truyền máu nhiều, cho nên đối với các<br /> trường hợp chạy máy kéo dài, bệnh lý động mạch<br /> chủ cần chủ động chuẩn bị máu truyền cho bệnh<br /> nhân nhằm hồi sức tốt hơn.<br /> <br /> 212<br /> <br /> 200<br /> <br /> số ca<br /> <br /> 150<br /> <br /> tổng số<br /> <br /> 100<br /> 50<br /> <br /> Đa số máu được truyền trong giai đoạn hậu<br /> phẫu, tuy nhiên, có tới 41,86% số trường hợp<br /> được truyền máu có kết quả xét nghiệm<br /> Hct>30% và Hb>10mg/dl (trường hợp truyền<br /> nhiều nhất là 14 đơn vị hồng cầu lắng), bên<br /> cạnh đó ta thấy 41,76% các truyền hợp chỉ cần<br /> truyền =10 đơn vị<br /> <br /> Biểu đồ 2: Số lượng hồng cầu lắng truyền cho bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Những trường hợp không có truyền máu<br /> có thời gian sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể<br /> ngắn, bệnh lý đơn giản, tuy nhiên tỉ lệ thay đổi<br /> nồng độ Hct và Hb cũng tương đương với<br /> nhóm có truyền máu.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Hiện nay tại Khoa Phẫu thuật tim bệnh viện<br /> Chợ Rẫy có tới 91% các trường hợp phẫu thuật<br /> tim cần sử dụng hồng cầu lắng (trung bình 4,54<br /> đơn vị/bệnh nhân), điều đó cho thấy việc chuẩn bị<br /> máu trong phẫu thuật tim là một vấn đề lớn đối<br /> với trung tâm mổ tim.<br /> <br /> 232<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Brevig J, McDonald J, Zelinka ES, Gallagher T, Jin R,<br /> Grunkemeier GL. (2009) Blood Transfusion Reduction in<br /> Cardiac Surgery: Multidisciplinary Approach at a Community<br /> Hospital. Ann Thorac Surg;87:532-539<br /> Society of Thoracic Surgeons Blood Conservation Guideline<br /> Task Force, Ferraris VA, Ferraris SP, Saha SP, Hessel EA<br /> 2nd, Haan CK, Royston BD, Bridges CR, Higgins RS,<br /> Despotis G, Brown JR; Society of Cardiovascular<br /> Anesthesiologists Special Task Force on Blood Transfusion,<br /> Spiess BD, Shore-Lesserson L, Stafford-Smith M, Mazer CD,<br /> Bennett-Guerrero E, Hill SE, Body S. (2007). Perioperative<br /> Blood Transfusion and Blood Conservation in Cardiac Surgery:<br /> The Society of Thoracic Surgeons and The Society of<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> Cardiovascular Anesthesiologists Clinical Practice Guideline.<br /> Ann Thorac Surg 83:S27–86<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Ngày nhận bài:<br /> <br /> 16/03/2013<br /> <br /> Ngày phản biện đánh giá bài báo:<br /> <br /> 27/08/2013<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 30/05/2014<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> 233<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2