intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tình hình viêm phổi bệnh nhân sau mổ có thở máy tại khoa phẫu thuật gây mê hồi sức- Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

60
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát tình hình viêm phổi và sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân sau mổ có thở máy tại khoa phẫu thuật gây mê hồi sức (PTGMHS)- bệnh viện NDGĐ từ tháng 01/2009 đến 06/2009.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tình hình viêm phổi bệnh nhân sau mổ có thở máy tại khoa phẫu thuật gây mê hồi sức- Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIÊM PHỔI BỆNH NHÂN SAU MỔ<br /> CÓ THỞ MÁY TẠI KHOA PTGMHS - BV NHÂN DÂN GIA ĐỊNH<br /> Huỳnh Văn Bình*, Lại Hồng Thái*, Hồ Minh Văn*, Nguyễn Thị Thanh*, Hoàng Quốc Thắng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát tình hình viêm phổi và sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân sau mổ có thở máy tại khoa<br /> phẩu thuật gây mê hồi sức (PTGMHS)- bệnh viện NDGĐ từ tháng 01/2009 đến 06/2009.<br /> Thiết kế nghiên cứu: Mô tả, tiến cứu tất cả các trường hợp có thở máy sau mổ tại khoa PTGMHS.<br /> Kết quả nghiên cứu: Từ tháng 01/2009 đến 06/2009 có 71 trường hợp thở máy sau mổ. Tuổi trung<br /> bình 46,17 ± 20,24 năm; nam 78,87%; thời gian phẫu thuật trung bình 114,23 ± 46,47 phút; thời gian thở<br /> máy trung bình 10,01 ± 7,47 ngày; thời gian nằm hồi sức trung bình 12,46 ± 8,57 ngày. VPTMSM: tỷ lệ<br /> VPTMSM 46,48%; tỷ lệ tử vong 33,33%; tỷ lệ MKQ 39,39%; thời gian thở máy 14,21 ± 8,34 ngày; thời<br /> gian nằm hồi sức 17,55 ± 9,49 ngày. VPTMSM khởi phát sớm 39,39%; muộn 60,61%. Viêm phổi theo phân<br /> loại nguy cơ PPRI mức 3 là 46%; mức 4 là 47,62%. Vi trùng học: Klebsiella pneumonia 33,33% (ESBL<br /> 58,33%); Acinetobacter baumanii 27,78%; Pseudomonas aeruginosa 25%; E.coli 8,33% (ESBL 100%);<br /> Burkholderia cepacia và Stenotrophomonas maltophilia 2,78%. Trong viêm phổi khởi phát sớm:<br /> K.pneumonia 38,46%; A.baumanii 23,08%; P.aeruginosa và E.coli/ESBL là 15,39%. Vấn đề kháng kháng<br /> sinh: K.pneumonia kháng cephalosporin thế hệ 2, 3, 4 là 66,67% (ESBL là 100%) và còn nhạy 100% với<br /> Imipenem và Meropenem. A.baumanii kháng cephalosporin thế hệ 2, 3,4 là 100%; và còn nhạy 50% với<br /> Imipenem và Meropenem. P.aeruginosa kháng Cefuroxime và Ceftriaxone là 100%; kháng Ceftazidime<br /> 88,89%; Cefepime 55,56%; Imipenem và Meropenem 22,22%. E.coli/ESBL kháng CS thế hệ 2, 3, 4 là<br /> 100%;còn nhạy 100% với Imipenem và Meropenem.<br /> Kết luận: Vi trùng gây bệnh đa số là trực trùng gram âm, thường là K.pneumonia, A.baumanii,<br /> P.aeruginosa và E.coli; kháng hầu hết với kháng sinh betalactamase và còn khá nhạy với Imipenem và<br /> Meropenem.<br /> Từ khóa: Viêm phổi liên quan thở máy, đề kháng kháng sinh, viêm phổi sao mổ, phân loại nhiễm trùng.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> INVESTIGATE THE CHARACTERISTICS CLINICAL AND MICROBIOLOGY OF POSTOPERATIVE<br /> VENTIOR ASSOCIATED RNEUMONIA IN SUGERY GIA DINH HOSPITAL.<br /> Huynh Van Binh, Lai Hong Thai, Ho Minh Van, Nguyen Thi Thanh, Hoang Quoc Thang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 6 – 2009: 208 - 216<br /> Background: Ventilator associated pneumonia (VAP) is the leading nosocomial infection in criticaly ill<br /> patients. The frequency of VAP caused by multidrug – resistant bacteria has increased in recent years. The<br /> diseases adds significantly to the cost of hospital care and to the length of hospital stays.<br /> Objectives: Iinvestigated characteristics clinical, bacteria and antibiotic resistance of bacteria in<br /> postoperative ventilator associated pneumonia from 01/2009 to 06/2009.<br /> Methods: The study is case series, the patient of postoperative ventilation mechanic was followed and<br /> recorded in a questionnaire, the data was analyzeed by SPSS 15.0.<br /> <br /> *Khoa Gây Mê Hồi Sức- Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định<br /> Địa chỉ liên lạc: BS Huỳnh Văn Bình ĐT: 0918.051.820 Email: bshuynhvanbinh@gmail.com<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br /> <br /> 208<br /> <br /> Results: There were 71 cases postoperative associated ventilator. Postoperative pneumonia associated<br /> ventilator (PPAV) was 46.48%. PPAV in PPRI: class 3 was 46%; class 4 was 47.62%. In bacteria,<br /> K.pneumonia was 33.33% (among K.pneumonia/ESBL was 58.33%); A.baumanii was 27.78%;<br /> P.aeruginosa was 25%; E.coli/ESBL was 8.33%; Burkholderia cepacia and Stenotrophomonas maltophilia<br /> were 2.78%. Early onset was 39.39% (K.pneumonia was 38.46%; A.baumanii was 23.08%, P.aeruginosa<br /> and E.coli were 15.39%); late onset was 60.61% (P.aeruginosa was 30,43%; K.pneumonia and A.baumanii<br /> were 30.43%).<br /> Cephalosporin (II, III, IV) resistance of K.pneumonia was 66.67%; A.baumanii and E.coli/ESBL were<br /> 100%. Ceftriaxone – Ceftazidime – Cefepime resistance of P.aeruginosa was 100% - 88.89% - 55.56%.<br /> Imipnem and Meropenem: K.pneumonia and E.coli/ESBL sensitived 100%; A.baumanii sensitived 50% and<br /> P.aeruginosa sensitived 22.22%.<br /> Conclusions: Postoperative pneumonia associated ventilator almost was gram-negative bacilli. They<br /> were K.pneumonia, A.baumanii, P.aeruginosa and E.coli, antibiotic resistance of them was very high,<br /> however, they were sensitived Imipenem and Meropenem.<br /> Key Words: ventilator associated pneumonia (VAP), antibiotic resistance, postoperative pneumonia,<br /> nosocomial infection, PPRI, Klebsiella pneumonia, Pseudomonas aeruginosa, E.coli, Acinobacter baumanii<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Viêm phổi sau mổ là một trong những biến chứng nặng nề nhất, đứng hàng thứ 2 về biến chứng<br /> nhiễm trùng sau mổ (sau nhiễm trùng huyết). Theo NNISS (National Nosocomial Infection<br /> Surveillance system), tỷ lệ viêm phổi sau phẫu thuật là 18%, thay đổi từ 9 – 40%, trong đó tỷ lệ tử vong<br /> là 30 – 46%, phụ thuộc vào tính chất của phẫu thuật. Có rất nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến viêm<br /> phổi sau mổ, trong đó thở máy sau mổ là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất. Biến chứng<br /> viêm phổi sau mổ liên quan đến thở máy là một biến chứng nặng nề, có tỷ lệ tử vong cao, kéo dài thời<br /> gian điều trị, chi phí điều trị rất tốn kém. Một số vi trùng thường gặp ở bệnh nhân VPTMSM là<br /> Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumonia, Acinetobacter…đây là những chủng vi trùng có khả năng<br /> kháng kháng sinh rất cao, và hiện nay đang là vấn đề nan giải cho các nhà điều trị. Chúng tôi tiến hành<br /> nghiên cứu vấn đề viêm phổi thở máy sau mổ với mục tiêu:<br /> “Khảo sát tình hình viêm phổi sau mổ ở bệnh nhân có thở máy từ 01/01/2009 đến 30/06/2009, tại<br /> khoa PTGMHS, Bệnh viện Nhân dân Gia Định.”<br /> <br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> Xác định tỷ lệ viêm phổi thở máy sau mổ.<br /> Xác định tỷ lệ viêm phổi thở máy sau mổ theo phân loại nguy cơ PPRI.<br /> Xác định tỷ lệ chủng vi trùng gây viêm phổi thở máy sau mổ.<br /> Xác định độ nhạy với kháng sinh điều trị của vi khuẩn gây viêm phổi thở máy sau mổ.<br /> Đề xuất được loại kháng sinh phù hợp trước khi có kết quả kháng sinh đồ.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả, tiến cứu.<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br /> <br /> 209<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu: Tất cả những bệnh nhân sau mổ có thở máy > 24 giờ, điều trị tại<br /> khoa<br /> PTGMHS<br /> từ<br /> tháng<br /> 01/2009<br /> đến<br /> 06/2009<br /> (n ≥ 30).<br /> Tiêu chuẩn loại trừ:Những trường hợp không phù hợp với tiêu chuẩn chọn mẫu.Những<br /> trường hợp có viêm phổi trước mổ hay viêm phổi trước thở máy.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ quần thể nghiên cứu: n = 71<br /> Đặc ñiểm dịch tể<br /> Chung n=71 Viêm phổi n=33<br /> Tuổi<br /> 46,17 ± 20,24<br /> 42,85 ± 18,60<br /> Giới<br /> 78,87<br /> Nam %<br /> 84,85<br /> 21,13<br /> Nữ %<br /> 15,15<br /> Thời gian phẫu<br /> 114,23 ± 46,47 125,45 ± 53,26<br /> thuật(phút)<br /> Loại phẫu thuật %<br /> Ngoại tổng quát<br /> 16,90<br /> 12,12<br /> Phình ĐMC bụng vỡ<br /> 1,41<br /> 3,03<br /> Chấn thương chỉnh hình<br /> 1,41<br /> 0<br /> Ngoại thần kinh %<br /> Tính chất phẫu thuật<br /> 84,85<br /> 80,28<br /> Cấp cứu %<br /> Chương trình %<br /> 100<br /> 98,59<br /> Ngày thở máy<br /> 0<br /> 1,41<br /> Ngày ñiều trị ở hồi sức 10,01 ± 7,47<br /> 14,21 ± 8,34<br /> MKQ %<br /> 17,55 ± 9,49<br /> 12,46 ± 8,57<br /> Tử vong %<br /> 39,39<br /> 21,13<br /> 38,03<br /> 33.33<br /> <br /> Đặc điểm viêm phổi bệnh viện sau mổ<br /> Viêm phổi bệnh viện sau mổ<br /> Viêm phổi 33 trường hợp(46,48%), Không viêm phổi 38 trường hợp(53,52%)<br /> Viêm<br /> phổi<br /> theo<br /> phân<br /> loại<br /> nguy<br /> (n = 71)<br /> VPSMTM theo phân loại PPRI mức 3 là 46%; mức 4 là 47,62%.<br /> <br /> cơ<br /> <br /> PPRI<br /> <br /> Viêm phổi và thời điểm khởi phát<br /> Ngày khởi phát viêm phổi trung bình: 6,03 ± 4,44 ngày. Trong đó: VPTMSM khởi phát<br /> sớm là 39,39% và muộn là 60,61%.<br /> Viêm phổi và tỷ lệ tử vong<br /> VPTMSM khởi phát sớm: 38,46%; muộn 30%<br /> Viêm phổi và MKQ<br /> VPTMSM khởi phát sớm là 7,69%; muộn 60%.<br /> <br /> Kháng sinh điều trị theo kháng sinh đồ<br /> Liệu pháp kháng sinh<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br /> <br /> 210<br /> <br /> Ngưng kháng sinh: 8,33%, một kháng sinh: 41,67%, hai kháng sinh: 47,22%.<br /> <br /> Kháng sinh điều trị<br /> Imipenem: 67,74%, Amikacin 35,48%, Ciprofloxacin 16,1%.<br /> <br /> Đặc điểm về vi khuẩn học của viêm phổi bệnh viện sau mổ<br /> Vi khuẩn học: 36 mẩu đàm<br /> Klebsiella pneumonia: 33,33% (tiết ESBL 58,33%).<br /> Pseudomonas aeruginosa: 25%.<br /> Acinetobacter baumanii: 27,78%.<br /> E.coli/ESBL (+): 8,33%.<br /> Stenotrophomonas maltophilia và Burkholderia cepacia: 2,78%.<br /> Bảng 2: Vi khuẩn theo phân loại viêm phổi:<br /> Klebsiella pneumonia<br /> Klebsiella pneumonia/ESBL<br /> Acinetobacter baumanii<br /> Pseudomonas aeruginosa<br /> E.coli/ESBL<br /> Burkholderia cepacia<br /> Stenotrophomonas maltophilia<br /> <br /> Ngày viêm phổi<br /> 2,80 ± 1,30<br /> 6,71 ± 2,43<br /> 6,10 ± 2,73<br /> 8,33 ± 7,12<br /> 4,00 ± 1,00<br /> 3,00<br /> 5,00<br /> <br /> Biểu đồ 1: Vi khuẩn theo phân loại viêm phổi:<br /> <br /> Bảng 3: Vi khuẩn và ngày thở máy, ngày nằm hồi sức<br /> K.pneumonia/ESBL (-)<br /> K.pneumonia/ESBL(+)<br /> A.baumanii<br /> P.aeruginosa<br /> E.coli/ESBL<br /> Burkholderia cepacia<br /> Steno.maltophilia<br /> <br /> Ngày thở máy<br /> 7,00 ± 2,00<br /> 14,43 ± 9,69<br /> 15,86 ± 6,34<br /> 15,89 ± 9,69<br /> 16,33 ± 12,34<br /> 19,00<br /> 11,00<br /> <br /> Ngày nằm HS<br /> 9,40 ± 2,67<br /> 18,86 ± 10,53<br /> 19,00 ± 9,57<br /> 20,00 ± 10,32<br /> 18,33 ± 12,01<br /> 19,00<br /> 13,00<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br /> <br /> 211<br /> <br /> Biểu đồ 2: Vi khuẩn và MKQ, tử vong<br /> <br /> Bảng 4: Tình hình kháng thuốc của vi khuẩn:<br /> Ste.m Burkhol.<br /> K.pneu A.baum P.aerugi<br /> altoph cepacia<br /> monia<br /> anii<br /> nosa<br /> ilia<br /> Ticar/a.clavu 58,33<br /> 90<br /> 66,67 100<br /> 100<br /> Pipe/sulbac<br /> 25<br /> 70<br /> 44,44 100<br /> 100<br /> Ceftriaxone<br /> 66,67<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> Ceftazidime<br /> 66,67<br /> 100<br /> 88,89 100<br /> 100<br /> Cefepime<br /> 66,67<br /> 100<br /> 55,56 100<br /> 100<br /> Imipenem<br /> 0<br /> 50<br /> 22,22 100<br /> 0<br /> Meropenem<br /> 0<br /> 50<br /> 22,22<br /> 0<br /> 0<br /> Ciprofloxacin 16,67<br /> 80<br /> 33,33<br /> 0<br /> 100<br /> Amikacin<br /> 33,33<br /> 80<br /> 22,22 100<br /> 100<br /> <br /> Bảng 5: Tình hình kháng thuốc của vi khuẩn sinh ESBL<br /> Ticar/a.clavu<br /> Pipe/sulbac<br /> Ceftriaxone<br /> Ceftazidime<br /> Cefepime<br /> Imipenem<br /> Meropenem<br /> Ciprofloxacin<br /> Amikacin<br /> <br /> K.pneumonia<br /> 71,43<br /> 28,57<br /> 100<br /> 100<br /> 100<br /> 0<br /> 0<br /> 14,23<br /> 28,57<br /> <br /> E.coli<br /> 66,67<br /> 66,67<br /> 100<br /> 100<br /> 1000<br /> 0<br /> 0<br /> 66,67<br /> 66,67<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Tình hình viêm phổi thở máy sau mổ<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ VPTMSM là 46,48%; tương tự với tỷ lệ VPTMSM<br /> năm 2008 (45,16%); thấp hơn so với Giang Thục Anh(o1) (64,8%) và Lê Bảo Huy(o11,o12)<br /> (52,5%); nhưng cao hơn so với Lê Hồng Trường(o30) (32,06%), Valles J.(o31) (39,6%). Sự khác<br /> biệt giữa các nghiên cứu là do cách thiết lập tiêu chuẩn chẩn đoán, đặc điểm bệnh học ở<br /> từng khu vực, tình hình kiểm soát chống nhiễm khuẩn ở mỗi nơi.<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br /> <br /> 212<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2