intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỷ lệ, đặc điểm hẹp động mạch vành trên MSCT tim ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối và mối liên quan với nồng độ phospho, PTH máu

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

88
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát tỷ lệ, đặc điểm hẹp động mạch vành (ĐMV) dựa vào chụp vi tính đa lát cắt tim (MSCT) ở bệnh nhân (BN) bệnh thận mạn giai đoạn cuối (BTMGĐC) và mối liên quan với biến đổi nồng độ phospho, PTH máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỷ lệ, đặc điểm hẹp động mạch vành trên MSCT tim ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối và mối liên quan với nồng độ phospho, PTH máu

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015<br /> <br /> KHẢO SÁT TỶ LỆ, ĐẶC ĐIỂM HẸP ĐỘNG MẠCH VÀNH<br /> TRÊN MSCT TIM Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI<br /> VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI NỒNG ĐỘ PHOSPHO, PTH MÁU<br /> Cao Tấn Phước*; Hoàng Trung Vinh**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: khảo sát tỷ lệ, đặc điểm hẹp động mạch vành (ĐMV) dựa vào chụp vi tính đa lát<br /> cắt tim (MSCT) ở bệnh nhân (BN) bệnh thận mạn giai đoạn cuối (BTMGĐC) và mối liên quan<br /> với biến đổi nồng độ phospho, PTH máu. Đối tượng và phương pháp: 141 BN BTMGĐC điều trị<br /> tại Bệnh viện Trưng Vương từ tháng 03 - 2011 đến 04 - 2015. BN được khám lâm sàng, xét nghiệm<br /> thường quy, xét nghiệm phospho, PTH máu; chụp vi tính đa lát cắt tim. Tổn thương hẹp ĐMV<br /> có ý nghĩa khi hẹp ≥ 50% diện tích lòng mạch. Kết quả: trong số 141 BN khảo sát, 77 BN<br /> (54,6%) hẹp lòng ĐMV có ý nghĩa, trong đó 41,9,% tổng số nhánh và 17,7% tổng số đoạn ĐMV<br /> hẹp có ý nghĩa. Tỷ lệ BN hẹp ĐMV cao hơn có ý nghĩa ở BN bệnh thận mạn có đái tháo đường,<br /> dư cân béo phì. Tăng nồng độ phospho, PTH máu là yếu tố liên quan với hẹp ý nghĩa ĐMV.<br /> Kết luận: hẹp ĐMV gặp tỷ lệ cao ở BN BTMGĐC, hay gặp ở BN đái tháo đường, dư cân béo phì.<br /> Tăng nồng độ phospho, PTH máu có thể là yếu tố làm gia tăng tỷ lệ hẹp ĐMV ở BN BTMGĐC.<br /> * Từ khóa: Hẹp động mạch vành; Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối; MSCT<br /> <br /> Survey of Rate and Characteristics of Coronary Artery Stenosis<br /> by Cardiac MSCT in End-Stage Renal Disease Patients and the<br /> Association with Serum Phosphorus, PTH Levels<br /> Summary<br /> Objectives: To survey the rate and characteristics of coronary arteries stenosis by using<br /> cardiac MSCT in patients with the end-stage chronic kidney disease and the association with<br /> the serum phosphorus and PTH concentration. Subjects and methods: Cross-sectional<br /> description in 141 end-stage of the chronic kidney disease patients. All patients were clinically<br /> examined and meansured serum phosphorus, PTH levels. Cardiac MSCT was performed for all<br /> patients. Results: 54.6% of patients showed significantly coronary arteries stenosis. Besides,<br /> the percentage of significant coronary vessels and segments stenosis were 41.9% and 17.7%.<br /> There was a positive association between the proportion of patients with significant coronary<br /> arteries stenosis and diabetes history and obesity. The elevation of phosphorus and PTH<br /> concentration in serum was the relative factors of significant coronary arteries stenosis.<br /> Conclusion: The high rate of significant coronary arteries stenosis in end-stage chronic kidney<br /> disease patients, significantly higher rate in diabetic and obese patients. The elevation of serum<br /> phosphorus and PTH concentration may be risk factors of significant coronary arteries stenosis<br /> in the end-stage kidney disease patients.<br /> * Key words: Coronary artery stenosis; End-stage renal disease; MSCT.<br /> * Bệnh viện Trung Vương<br /> ** Bệnh viện Quân y 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Trung Vinh (hoangvinhhvqy@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 20/09/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/11/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 26/11/2015<br /> <br /> 107<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Biến chứng tim mạch là nguyên nhân<br /> hàng đầu gây tử vong ở BN BTMGĐC,<br /> nhất là ở BN lọc máu chu kỳ. Rối loạn<br /> nội môi nặng, phối hợp của nhiều yếu tố<br /> khác nhau như: nhiễm độc, nhiễm toan,<br /> thiếu máu và rối loạn chuyển hóa canxi<br /> phospho, viêm mạn tính là nguyên nhân<br /> hình thành mảng vữa xơ gây hẹp ĐMV ở<br /> BN BTMGĐC. Biểu hiện lâm sàng thiếu<br /> máu cơ tim do hẹp ĐMV thường không<br /> điển hình, đan xen và che lấp do biểu<br /> hiện rối loạn ở các cơ quan khác. Chụp<br /> cắt lớp vi tính đa lát cắt tim là phương<br /> pháp không xâm nhập, nhưng có độ<br /> chính xác cao trong đánh giá tổn thương<br /> hẹp ĐMV, nhằm sàng lọc những BN có<br /> nguy cơ cao bị biến cố tim mạch, can<br /> thiệp điều trị sớm cũng như tiên lượng<br /> cho BN. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài<br /> này nhằm:<br /> - Khảo sát tỷ lệ, đặc điểm hẹp ĐMV ở<br /> BN BTMGĐC dựa vào chụp vi tính đa<br /> lát cắt.<br /> - Tìm hiểu mối liên quan giữa tỷ lệ, đặc<br /> điểm hẹp ĐMV với nồng độ phospho,<br /> PTH máu.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 141 BN BTMGĐC, điều trị tại Bệnh<br /> viện Trưng Vương từ tháng 03 - 2011 đến<br /> 04 - 2015.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn:<br /> - Bệnh thận mạn tính với mức lọc cầu<br /> thận < 15 ml/phút/1,73 m2.<br /> - Đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> 108<br /> <br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - Suy tim mạn tính độ 4, rối loạn nhịp<br /> tim nặng.<br /> - Đột quỵ não giai đoạn cấp tính.<br /> - Hội chứng mạch vành cấp.<br /> - Nhiễm khuẩn toàn thân mức độ nặng.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả<br /> cắt ngang.<br /> * Một số tiêu chuẩn, phân loại sử dụng<br /> trong nghiên cứu:<br /> - Phân chia giai đoạn bệnh thận mạn<br /> theo Hội Thận quốc tế KDOGO (2012).<br /> - Chẩn đoán đái tháo đường theo Liên<br /> đoàn Đái tháo đường quốc tế IDF (2012).<br /> - Chẩn đoán tăng huyết áp theo JNC<br /> VII (2003).<br /> - Phân chia giải phẫu ĐMV: theo phân<br /> chia của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ,<br /> bao gồm 16 đoạn động mạch có đường<br /> kính > 1,5 mm được đánh số từ 1 đến 16.<br /> - Hẹp ĐMV ý nghĩa: hẹp ≥ 50% diện<br /> tích lòng động mạch.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> * Đặc điểm chung BN nghiên cứu<br /> (n = 141):<br /> Tuổi ≥ 60: 68 BN (48,2%); nam: 65 BN<br /> (46,1%); đái tháo đường: 73 BN (51,8%);<br /> tăng huyêt áp: 135 BN (95,7%); BMI ≥ 23:<br /> 37 BN (26,2%); thiếu máu: 140 BN<br /> (99,3%); giảm canxi: 117 BN (83,0 %);<br /> tăng phosphor: 128 BN (90,8%); tăng<br /> PTH: 131 BN (92,9%).Như vậy, tỷ lệ BN<br /> nam thấp hơn nữ, tuổi > 60 chiếm tỷ lệ<br /> cao. Tỷ lệ BN tăng huyết áp, thiếu máu,<br /> giảm canxi, tăng phospho, PTH máu chiếm<br /> tỷ lệ rất cao.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015<br /> <br /> * Tỷ lệ BN, nhánh, đoạn ĐMV hẹp có ý<br /> nghĩa (n = 141):<br /> <br /> * Tỷ lệ BN dựa vào vị trí, số nhánh ĐMV<br /> hẹp có ý nghĩa (n = 77):<br /> <br /> BN hẹp ý nghĩa: 77 BN (54,6%); số<br /> nhánh hẹp ý nghĩa: 129 nhánh (41,9%);<br /> số đoạn hẹp ý nghĩa: 218 đoạn (17,7%).<br /> Như vậy, tỷ lệ BN, nhánh, đoạn ĐMV hẹp<br /> ở mức cao.<br /> <br /> Hẹp 1 nhánh: 40 BN (51,9%); hẹp 2<br /> nhánh: 23 BN (29,9%); hẹp 3 nhánh:<br /> 13 BN (16,9%); hẹp 4 nhánh: 1 BN (1,3%).<br /> Như vậy, tỷ lệ BN hẹp nhiều nhánh<br /> (≥ 2 nhánh) ở mức cao.<br /> <br /> Bảng 1: Tỷ lệ BN dựa vào vị trí ĐMV hẹp có ý nghĩa (n = 77).<br /> Đoạn<br /> <br /> Nhánh<br /> <br /> Vị trí<br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Thân chung<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> Nhánh trái<br /> <br /> 62<br /> <br /> 80,5<br /> <br /> 108<br /> <br /> 49,5<br /> <br /> Nhánh mũ<br /> <br /> 32<br /> <br /> 41,6<br /> <br /> 57<br /> <br /> 26,1<br /> <br /> Nhánh phải<br /> <br /> 33<br /> <br /> 42,9<br /> <br /> 51<br /> <br /> 23,4<br /> <br /> Tỷ lệ nhánh trái, đoạn thuộc nhánh trái hẹp ý nghĩa chiếm tỷ lệ cao nhất.<br /> Bảng 2: Mối liên quan hẹp ĐMV với tuổi, giới, đái tháo đường, thời gian bệnh thận<br /> mạn, tăng huyết áp và BMI (n = 141).<br /> Hẹp ĐMV (n, %)<br /> <br /> Đặc điểm các chỉ số có<br /> liên quan<br /> Tuổi (năm)<br /> <br /> Giới<br /> <br /> Đái tháo đường<br /> <br /> Tăng huyết áp<br /> <br /> p<br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> ≥ 60<br /> <br /> 42 (61,8)<br /> <br /> 26 (38,2)<br /> <br /> < 60<br /> <br /> 35 (47,9)<br /> <br /> 38 (52,1)<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 34 (52,3)<br /> <br /> 31 (47,7)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 43 (56,6)<br /> <br /> 33 (43,4)<br /> <br /> Có<br /> <br /> 59 (80,8)<br /> <br /> 14 (19,2)<br /> <br /> Không<br /> <br /> 18 (26,5)<br /> <br /> 50 (73,5)<br /> <br /> Có<br /> <br /> 76 (56,3)<br /> <br /> 59 (43,7)<br /> <br /> Không<br /> <br /> 1 (16,7)<br /> <br /> 5 (83,3)<br /> <br /> ≥ 23<br /> <br /> 26 (70,3)<br /> <br /> 11 (29,7)<br /> <br /> < 23<br /> <br /> 51 (49,0)<br /> <br /> 53 (51,0)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> BMI<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Tỷ lệ hẹp ĐMV cao hơn có ý nghĩa ở BN có thời gian phát hiện bệnh thận mạn kéo<br /> dài, đái tháo đường và dư cân béo phì.<br /> Tỷ lệ BN hẹp ĐMV khác biệt không có ý nghĩa về giới, tuổi ≥ 60, tình trạng tăng<br /> huyết áp.<br /> 109<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015<br /> <br /> Bảng 3: Mối liên quan hẹp ĐMV với canxi, phospho và nồng độ PTH máu (n = 141).<br /> Hẹp ĐMV (n, %)<br /> <br /> Đặc điểm các chỉ số có<br /> liên quan<br /> Canxi<br /> <br /> Phospho<br /> <br /> p<br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> Giảm<br /> <br /> 66 (56,4)<br /> <br /> 51 (43,6)<br /> <br /> Bình thường<br /> <br /> 11 (45,8)<br /> <br /> 13 (54,2)<br /> <br /> Tăng<br /> <br /> 75 (58,6)<br /> <br /> 53 (41,4)<br /> <br /> Bình thường<br /> <br /> 2 (15,4)<br /> <br /> 11 (84,6)<br /> <br /> Có<br /> <br /> 75 (57,3)<br /> <br /> 56 (42,7)<br /> <br /> Không<br /> <br /> 2 (20,0)<br /> <br /> 8 (80,0)<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> PTH<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> - Tỷ lệ BN hẹp ĐMV tăng có ý nghĩa ở BN có tăng phospho và PTH trong máu.<br /> - Tỷ lệ BN hẹp ĐMV liên quan chưa có ý nghĩa với canxi máu.<br /> BÀN LUẬN<br /> Bệnh ĐMV là nguyên nhân hàng đầu<br /> gây suy tim và các biến cố tim mạch.<br /> Nhiều yếu tố nguy cơ được chỉ ra giúp<br /> thuận lợi cho dự phòng và điều trị tích<br /> cực. Tuổi > 60 và nam giới là những yếu<br /> tố không thay đổi được của bệnh ĐMV.<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi ≥ 60<br /> chiếm tỷ lệ cao (48,2%), nam ít hơn nữ là<br /> do quá trình lấy mẫu thuận tiện theo tiêu<br /> chuẩn chọn mẫu.<br /> Có nhiều nguyên nhân gây bệnh thận<br /> mạn tính, trong đó có đái tháo đường,<br /> trong nghiên cứu của chúng tôi 51,8% BN<br /> có đái tháo đường, đây là yếu tố nguy cơ<br /> làm nặng thêm tổn thương ĐMV. Bệnh<br /> thận mạn tiến triển đến giai đoạn cuối<br /> thường có thời gian đủ dài (5 - 20 năm),<br /> nhưng bệnh tiến triển thầm lặng, không<br /> có triệu chứng đặc hiệu giai đoạn sớm,<br /> chỉ phát hiện bệnh khi suy thận đã nặng.<br /> Đến giai đoạn cuối bệnh thận mạn, các<br /> rối loạn nội môi nặng, tác động lẫn nhau<br /> làm cho tổn thương ĐMV ngày một rõ<br /> hơn. Tăng huyết áp và thiếu máu là biểu<br /> 110<br /> <br /> hiện hay gặp ở BN BTMGĐC, ở nhóm BN<br /> nghiên cứu, tỷ lệ BN tăng huyết áp, thiếu<br /> máu đều ở mức rất cao, lần lượt là 95,7%<br /> và 99,3%.<br /> Biểu hiện bệnh tim thiếu máu cục bộ ở<br /> BN bệnh thận mạn thường không đặc<br /> hiệu, đan xen các triệu chứng của thiếu<br /> máu, suy tim và ứ trệ tuần hoàn phổi.<br /> Chụp vi tính đa lát cắt tim cho hình ảnh<br /> khách quan tổn thương hẹp ĐMV. Kết<br /> quả khảo sát cho thấy 54,6% BN (77/141)<br /> hẹp có ý nghĩa ĐMV, 41,9% số nhánh<br /> hẹp và 17,7% tổng số đoạn hẹp. Tỷ lệ<br /> hẹp ĐMV trong nghiên cứu này cao hơn<br /> kết quả của Nguyễn Văn Công (2012)<br /> trên đối tượng BN đái tháo đường týp 2.<br /> Theo số lượng nhánh hẹp, tỷ lệ BN hẹp<br /> đồng thời 2 nhánh ở mức cao (48,2%).<br /> Vị trí nhánh ĐMV trái có xuất hiện hẹp<br /> cao nhất (80,5%) (62/77 BN). Như vậy,<br /> tổn thương hẹp ĐMV có tỷ lệ cao ở BN<br /> BTMGĐC, là nhân tố chính thúc đẩy suy<br /> tim cũng như các biến cố tim mạch làm<br /> gia tăng tử vong.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015<br /> <br /> Khảo sát mối liên quan giữa tổn thương<br /> hẹp ĐMV với một số yếu tố nguy cơ<br /> truyền thống và một số rối loạn đặc trưng<br /> ở BN bệnh thận mạn cho thấy hẹp ĐMV<br /> tăng có ý nghĩa ở BN bệnh thận mạn có<br /> đái tháo đường, dư cân béo phì. Các yếu<br /> tố này có thể xuất hiện đơn lẻ hoặc cùng<br /> nhau trên một BN, tác động cộng hưởng<br /> đến tổn thương hẹp ĐMV. Nó là yếu tố<br /> tiên lượng nặng ở BN BTMGĐC, dễ dẫn<br /> tới suy tim cấp hoặc mạn tính không hồi<br /> phục. Kết quả cho thấy tuổi, giới và tăng<br /> huyết áp liên quan chưa có ý nghĩa với<br /> tỷ lệ hẹp ĐMV ở BN nghiên cứu (bảng 2).<br /> Tuổi > 60, nam giới và tăng huyết áp là<br /> những yếu tố nguy cơ truyền thống của<br /> bệnh ĐMV. Tuy nhiên, ở BN BTMGĐC có<br /> rối loạn nội môi phức tạp, nhất là rối loạn<br /> chuyển hóa canxi - phospho sẽ là những<br /> yếu tố chính ảnh hưởng đến xuất hiện<br /> bệnh ĐMV, làm che mờ ảnh hưởng yếu<br /> tố tuổi, giới. Kết quả nghiên cứu cho thấy<br /> tăng nồng độ phospho, PTH máu liên quan<br /> với tăng tỷ lệ BN hẹp ĐMV có ý nghĩa,<br /> trong khi nồng độ canxi máu liên quan<br /> chưa có ý nghĩa (bảng 3). Có thể giải<br /> thích là do phospho không được đào thải<br /> do thận suy và lọc không đáng kể qua<br /> thận nhân tạo, phospho tích tụ trong cơ<br /> thể sẽ gắn với canxi tạo thành phức hợp<br /> canxi - phosphat lắng đọng các cơ quan<br /> tổ chức, trong đó có ĐMV, lắng động ở<br /> các lớp cơ thành mạch gây tăng độ cứng<br /> động mạch, lắng đọng nội mạc mạch máu<br /> làm giảm sức căng bề mặt, dễ hình thành<br /> mảng vữa xơ động mạch, gây hẹp ĐMV,<br /> gia tăng tỷ lệ hẹp ĐMV ở BN BTMGĐC.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Khảo sát tổn thương ĐMV dựa vào chụp<br /> vi tính đa lát cắt tim ở 141 BN BTMGĐC<br /> cho thấy:<br /> - Tỷ lệ BN hẹp ĐMV ý nghĩa ở mức<br /> cao (54,6%); tỷ lệ hẹp nhánh 41,9%; đoạn<br /> hẹp 17,7%. Tỷ lệ BN hẹp nhiều nhánh<br /> đồng thời ở mức cao (48,1%); nhánh ĐMV<br /> trái có tỷ lệ xuất hẹp cao nhất (80,5%).<br /> - Hẹp ĐMV hay gặp ở BN đái tháo<br /> đường, dư cân béo phì.<br /> - Tỷ lệ hẹp ĐMV cao hơn có ý nghĩa ở<br /> BN có tăng phospho, PTH máu.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Văn Công. Nghiên cứu đặc<br /> điểm tổn thương ĐMV, mối liên quan với<br /> microalbumin niệu và một số yếu tố nguy cơ<br /> bệnh mạch vành ở BN đái tháo đường týp 2.<br /> Luận án Tiến sỹ Y học, Chuyên ngành Nội Nội tiết. Học viện Quân y. Hà Nội. 2012.<br /> 2. Joosen IA, Schiphof F et al. Relation<br /> between mild to moderate chronic kidney disease<br /> and coronary artery disease determined with<br /> coronary CT angiography. PLoS One. 2012,<br /> 7 (10), e47267.<br /> 3. Sassa S, Shimada K et al. Comparison<br /> of 64-slice multi-detector computed tomography<br /> coronary angiography between asymptomatic,<br /> type 2 diabetes mellitus and impaired glucose<br /> tolerance patients. J Cardiol. 2008, 52 (2),<br /> pp.133-139.<br /> 4. Ramos A.M, Albalate M. Hyperphosphatemia<br /> and hyperparathyroidism in incident chronic kidney<br /> disease patients. Kidney Int. 2008, Suppl 111,<br /> S88-93.<br /> 5. Wald R, Sarnak MJ et al. Disordered<br /> mineral metabolism in hemodialysis patients:<br /> an analysis of cumulative effects in the<br /> hemodialysis (HEMO) study. Am J Kidney Dis.<br /> 2008, 52 (3), pp.531-540.<br /> <br /> 111<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2