intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỷ lệ viêm nhiễm sinh dục do Chlamydia trachomatis ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đến khám phụ khoa và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chlamydia trachomatis được xem là một loại vi khuẩn Gram âm, sống nội bào bắt buộc và là tác nhân phổ biến của các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm Clamydia trachomatis ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đến khám phụ khoa tại bệnh viện và một số yếu tố liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỷ lệ viêm nhiễm sinh dục do Chlamydia trachomatis ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đến khám phụ khoa và một số yếu tố liên quan

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT TỶ LỆ VIÊM NHIỄM SINH DỤC DO CHLAMYDIA TRACHOMATIS Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN ĐẾN KHÁM PHỤ KHOA VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Hồ Phương Liên1, Võ Thị Kim Ngọc1, Lê Thị Chinh1 TÓM TẮT 44 cơ, thu thập bệnh phẩm phết cổ tử cung để thực Đặt vấn đề hiện test nhanh tìm kháng nguyên (Fastep – Mỹ) Chlamydia trachomatis được xem là một loại để cho ra tỷ lệ lưu hành bệnh. vi khuẩn Gram âm, sống nội bào bắt buộc và là Kết quả tác nhân phổ biến của các bệnh lây truyền qua Qua 184 trường hợp nghiên cứu, tỷ lệ nhiễm đường tình dục. Ở nữ giới, C.trachomatis gây C.trachomatis là 6%. Qua các phép kiểm thống viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, viêm niệu đạo và kê, yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm là triệu có thể dẫn đến vô sinh. Do đó cần có nhiều công chứng đau vùng chậu ( POR = 12,6; P = 0,030). trình nghiên cứu, tầm soát, điều trị và dự phòng Kết luận tác nhân này nhằm mục đích nâng cao sức khỏe Giữa các nhóm tuổi thuộc độ tuổi sinh sản, tỷ người phụ nữ trong cộng đồng. Chúng tôi tiến lệ nhiễm C.trachomatis ở nhóm từ 36 – 45 tuổi là hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu: khảo sát tỷ cao nhất. Qua các yếu tố liên quan được khảo sát, lệ viêm nhiễm sinh dục do C.trachomatis và bác sĩ lâm sàng cần chú ý đến triệu chứng đau khảo sát các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm. vùng chậu ở bệnh nhân, kết hợp các kỹ thuật Mục tiêu chẩn đoán tác nhân C.trachomatis khác có độ Xác định tỷ lệ nhiễm Clamydia trachomatis nhạy và độ đặc hiệu cao hơn đển tăng khả năng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đến khám phụ phát hiện và điều trị kịp thời trước những biến khoa tại bệnh viện và một số yếu tố liên quan. chứng nguy hiểm do C.trachomatis. Đối tượng và phương pháp Từ khóa: Chlamydia trachomatis, bệnh lây Trong thời gian từ 05/2023 – 07/2023, một truyền qua đường tình dục, đau vùng chậu. nghiên cứu cắt ngang kết hợp phân tích được tiến hành trên 184 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản đến SUMMARY khám phụ khoa tại bệnh viện Đại học Y Dược cơ PREVALENCE OF CHLAMYDIA sở 2 được đưa vào nghiên cứu. Phỏng vấn người TRACHOMATIS INFECTION AMONG tham gia bằng bộ câu hỏi để tìm các yếu tố nguy WOMEN IN REPRODUCTIVE AGE AND SOME RISK FACTORS Background 1 Bộ môn Xét nghiệm – Đại học Y Dược Thành Chlamydia trachomatis is an obligate phố Hồ Chí Minh intracellular Gram – negative bacterium and is Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hồ Phương Liên one of the most common bacterial sexually ĐT: 0903144575 transmitted infections. Among women, Email: phuonglien20051977@gmail.com C.trachomatis causes cervicitis, vaginitis, Ngày nhận bài báo: 07/5/2023 urethritis and can lead to infertility. It is Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/8/2023 nessesary to have more research, screening and Ngày bài báo đăng: 30/10/2023 405
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH prevention of this agent, therefore, to impove I. ĐẶT VẤN ĐỀ women’s health in the community. We Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi conducted this study with the aims: to examine năm có khoảng 330 – 390 triệu phụ nữ trên the proportion of genital infections and to thế giới mắc các bệnh lây truyền qua đường determine risk factors associated with tình dục(1). Điều đó ảnh hưởng đến chất C.trachomatis infection. lượng cuộc sống, gây bệnh tật và có thể dẫn Objectives đến tử vong. Vào năm 2012, ước tính lên đến To examine prevalence and the associated 375 triệu ca mắc mới được ghi nhân do 4 tác factors with Chlamydia trachomatis infection in nhân chính: lậu cầu, Chlamydia trachomatis, women among reproductive age. giang mai và Trichomonas sp., xuất hiện Subjects and methods trong đội tuổi từ 15 đến 49, trong đó có 131 From May 2023 to July 2023, a cross study triệu ca nhiễm Chlamydia(2). including 184 women in reproductive age who C. trachomatis được xem là một loại vi examined at Ho Chi Minh University Medical khuẩn Gram âm, sống nội bào bắt buộc và là Center branch 2. All study participants were tác nhân phổ biến của các bệnh lây truyền interviewed by the set of research questions to qua đường tình dục(1,3). Ở nữ giới, identify risk factors. Collect cervical swab C.trachomatis gây viêm cổ tử cung, viêm âm specimens to diagnose antigen of Chlamydia đạo, viêm niệu đạo và có thể dẫn đến vô trachomatis by rapid test technique (Fastep – sinh. Do đó cần có nhiều công trình nghiên America) cứu, tầm soát, điều trị và dự phòng tác nhân Results này nhằm mục đích nâng cao sức khỏe người Among 184 women whose age was in reproductive age, the prevalence of phụ nữ trong cộng đồng. C.trachomatis infections as detected by rapid test Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu technique was 6.0%. Through statistical tests, này nhằm mục tiêu: khảo sát tỷ lệ viêm pelvic pain symptom is the factor related to nhiễm sinh dục do C.trachomatis và khảo sát infection rates ( POR = 12.6 , P = 0.030). các yếu tố bao gồm dân số xã hội, thói quen Conclusion sinh hoạt tình dục và đặc điểm sản phụ khoa The age range of 36 to 45 has the highest với tỷ lệ nhiễm. proportion of C.trachomatis infection among Mục tiêu nghiên cứu those of reproductive age. Clinicians should - Xác định tỷ lệ nhiễm Chlamydia focus on patients’ pelvic pain complaints while trachomatis ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản combining various diagnostic of C.trachomatis đến khám phụ khoa tại bệnh viện bằng agents with greater sensitivity and specificity to phương pháp xét nghiệm nhanh tìm kháng identify the illness. Increase the ability to nguyên. promtly detect and treat dangerous complications - Khảo sát mối liên quan giữa các yếu tố caused by C.trachomatis. dân số xã hội, đặc điểm thói quen sinh hoạt Keywords: Chlamydia trachomatis, sexually transmitted infections, pelvic pain symptom. tình dục và đặc điểm sản phụ khoa với bệnh viêm nhiễm sinh dục do Chlamydia trachomatis. 406
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (sử dụng kit test của hãng Fastep – Mỹ) với Đối tượng nghiên cứu độ nhạy và độ đặc hiệu tổng thể 93% (82,1% Nghiên cứu được tiến hành trên 184 phụ - 92,3%)(5). nữ còn trong giai đoạn kinh nguyệt, đến Xử lý số liệu khám phụ khoa tại bệnh viện Đại học Y Sau khi đã có kết quả test nhanh và thông Dược cơ sở 2. tin thu thập được qua bộ câu hỏi nghiên cứu, Tiêu chuẩn chọn vào tiến hành nhập liệu vào phần mềm Epidata - Từ 18 tuổi trở lên. Còn kinh nguyệt. Đã manager V4.6.0.6 và sử dụng phần mềm có quan hệ tình dục. Có chỉ định thăm khám SPSS 25.0 để phân tích số liệu. bằng mỏ vịt Sử dụng các phép tính tần số, tỷ lệ phần - Đồng ý tham gia nghiên cứu. trăm đối với các biến định tính. Dùng phép Tiêu chuẩn loại trừ kiểm Chi – square để đánh giá mối liên quan - Đang hành kinh, rong kinh, xuất huyết giữa các biến độc lập với tỷ lệ nhiễm, kết âm đạo. hợp số đo dịch tễ học tỷ số chênh hiện mắc – - Đang sử dụng các loại thuốc kháng sinh prevalence odd ratio (POR) để lượng giá mối hoặc thuốc đặt âm đạo trong vòng 1 tháng liên hệ. - Rối loạn tâm thần. Y đức: số 285/HĐĐĐ-ĐHYD chấp thuận Phương pháp nghiên cứu ngày 09/03/2023. Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả kết hợp phân tích. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Cỡ mẫu: được tính theo công thức Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Phần lớn người tham gia nghiên cứu thuộc độ tuổi từ 35 trở lên, đang sinh sống và n= làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh và có P: tỷ lệ phụ nữ mắc C.trachomatis trong trình độ học vấn ĐH, CĐ, TC là chiếm tỷ lệ nghiên cứu của Nguyễn Thị Nhu (2013) (4). cao nhất. Dựa vào công thức, tính được cần 168 Về thói quen sinh hoạt tình dục, đa số bệnh nhân. phụ nữ có sử dụng một trong các biện pháp Thực tế chúng tôi thu thập được 184 mẫu ngừa thai và trong đó, bao cao su là chủ yếu . phù hợp với các tiêu chí. Tỷ lệ phụ nữ tham gia nghiên cứu có từ 2 Cách thức tiến hành bạn tình trở lên chiếm tỷ lệ thấp (2,7%) và Giải thích và tư vấn cho bệnh nhân về đều có ý thức vệ sinh trước và sau quan hệ nghiên cứu, cho bệnh nhân kí vào giấy đồng tình dục tốt (chiếm 73,9%). thuận và tiến hành phỏng vấn bằng bộ câu Về đặc điểm sản phụ khoa, đa số người hỏi nghiên cứu. Mẫu bệnh phẩm được thu tham gia có từ 1 – 2 con và chưa sản thai tự thập bởi bác sĩ chuyên khoa, bảo quản và vận nhiên lần nào. Tỷ lệ sảy thai tự nhiên hoặc chuyển về nơi xét nghiệm để thực hiện test nạo phá thai đều thấp hơn so với nhóm còn nhanh. lại. Kỹ thuật chẩn đoán C.trachomatis chúng Tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis tôi sử dụng là test nhanh tìm kháng nguyên 407
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Bảng 1. Tỷ lệ nhiễm C.trachomatis Kết quả Tần số Tỷ lệ (%) Dương tính 11 6,0 Âm tính 173 94,0 Tổng cộng 184 100 Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm Bảng 2. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm C.trachomatis Triệu chứng P POR Có (%) Không (%) Ngứa ngáy, đau rát âm đạo Có 3 (5,5) 52 (94,5) 1,000 Không 8 (6,2) 121 (93,8) Dịch tiết âm đạo bất thường Có 3 (8,8) 31 (91,2) 0,429 Không 8 (5,3) 142 (94,7) Đau vùng chậu Có 2(40,0) 3 (60,0) 0,030 12,593 Không 9 (5,0) 170 (95,0) Cảm giác nóng rát khi đi tiểu Có 0 (0) 6 (100) 1,000 Không 11 (6,2) 167 (93,8) Nhận xét: tỷ lệ dương tính với tác nhân này phù hợp với kết quả trong ngiên cứu của C.trachomatis ở phụ nữ có triệu chứng đau Lê Minh Tâm năm 2020 (5,8%)(6), thấp hơn vùng chậu là cao nhất trong các triệu chứng so với kết quả của tác giả Nguyễn Duy Ánh lâm sàng. Qua các phép kiểm thống kê, nhận (2021) tại Hà Nội và nghiên cứu của Nguyễn thấy triệu chứng đau vùng chậu có liên quan Thị Nhu (2013) (4,7). đến tỷ lệ nhiễm (với p < 0,05). Các nghiên cứu về C.trachomatis tại Việt Nam trước đây đều cho ra tỷ lệ nhiễm khá IV. BÀN LUẬN cao, ở nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ này Tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis không đáng kể. Nguyên nhân do khác nhau Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện về kỹ thuật lựa chọn mẫu và cỡ mẫu. Cụ thể, trên 184 đối tượng phụ nữ trong độ tuổi sinh nghiên cứu của chúng tôi với số lượng cỡ sản, với phụ nữ từ 36 – 45 chiếm tỷ lệ cao mẫu 184 bệnh nhân và thời gian lấy mẫu nhất. Kết quả cho thấy có 11 người tham gia ngắn, không đủ để đại diện cho quần thể dương tính với tác nhân C.trachomatis bằng nghiên cứu như của tác giả Nguyễn Duy kỹ thuật test nhanh, chiếm tỷ lệ 6,0%. Tỷ lệ Ánh(7). 408
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm yếu tố đau bụng dưới và đau vùng chậu. Tuy Khi phân tích đơn biến, chúng tôi nhận nhiên, đây là một triệu chứng phổ biến khi thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống viêm nhiễm sinh dục và dễ nhầm lẫn với kê giữa các yếu tố đặc điểm dân số - xã hội, viêm nhiễm do các tác nhân khác, vì cậy cần bao gồm dân tộc, địa chỉ, học vấn, nghề phải thực hiện thêm các xét nghiệm có độ tin nghiệp, mặc dù theo y văn, tỷ lệ nhiễm cậy cao hơn để tránh nhầm lẫn. C.trachomatis ở đối tượng phụ nữ sống ở nội thành và có trình độ học vấn cao sẽ thấp hơn V. KẾT LUẬN so với nhóm còn lại(7). Bên cạnh đó, đây là Qua thực hiện nghiên cứu trên 184 phụ tác nhân LTQĐTD nên thói quen sinh hoạt nữ đến khám phụ khoa tại bệnh viện Đại học tình dục được mong đợi có liên quan. Tuy Y Dược cơ sở 2 từ tháng 05/2023 đến nhiên, khi thực hiện các phép thống kê trên 07/2023, chúng tôi kết luận được tỷ lệ nhiễm những đặc điểm như biện pháp ngừa thai, C.trachomatis là 6,0% và triệu chứng đau thói quen dùng bao cao su và số bạn tình, kết vùng chậu là yếu tố liên quan đến tỷ lệ quả đều cho thấy không có sự khác biệt. nhiễm, nguy cơ dương tính cao gấp 12,6 lần Theo tác giả Nguyễn Duy Ánh(7), những đối giữa nhóm có đau vùng chậu so với nhóm tượng có nhiều bạn tình sẽ có nguy cơ nhiễm không có triệu chứng. C.trachomatis cao gấp 8 lần so với người chỉ có một bạn tình. Còn theo tác giả Thomas VI. KIẾN NGHỊ Meyer, hành vi quan hệ tình dục thiếu phòng Lựa chọn địa điểm nghiên cứu cần chú ý ngừa cũng là một yếu tố nguy cơ(8). đến tính cộng đồng và khả năng đại diện cho Nghiên cứu của tác giả Lê Minh Tâm(6) toàn bộ quần thể nghiên cứu. Thiết kế bộ câu cũng đề cập đến mối liên hệ của tác nhân hỏi phù hợp đối với những câu hỏi mang tính C.trachomatis và bệnh lý vô sinh ở Việt chất nhạy cảm, kết hợp thêm kỹ thuật xét Nam, nhưng trong nghiên cứu của chúng tôi, nghiệm có độ tin cậy cao hơn. các đặc điểm tiền sử sản phụ khoa không có Bổ sung thêm xét nghiệm tầm soát mối liên hệ với tỷ lệ nhiễm. C.trachomatis vào danh mục xét nghiệm để Đặc điểm có mối liên quan đến tỷ lệ kịp thời phát hiện và điều trị cho bệnh nhân. nhiễm trong nghiên cứu của chúng tôi là Cần có thói quen khám phụ khoa định kỳ triệu chứng đau vùng chậu (p=0,030, POR = để đảm bảo sức khỏe sinh sản và sinh lý cho 12,6). Nhóm phụ nữ trong nghiên cứu có phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi sinh triệu chứng đau vùng chậu có nguy cơ nhiễm sản. C.trachomatis cao gấp 12,6 lần so với nhóm còn lại. Điều này tương đồng với nghiên cứu VII. LỜI CẢM ƠN của tác giả Trần Đình Vinh (2020) (8) – nguy Chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn cơ nhiễm C.trachomatis liên quan đến các đến Ban lãnh đạo Đại học Y Dược thành phố 409
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Hồ Chí Minh và Ban lãnh đạo Bệnh viện Đại test nhanh SD Bioline Chlamydia rapid test học Y Dược cơ sở 2 đã tạo điều kiện tốt nhất và kỹ thuật PCR. Tạp chí Phụ Sản;11(03). để chúng tôi có thể tiến hành nghiên cứu này. 5. Hướng Dẫn Sử Dụng Kit Test Nhanh Chlamydia Fastep. Số 1110003153, REV TÀI LIỆU THAM KHẢO 4.0 (2021). 1. WHO (2016). WHO guidelines for the 6. Le Minh Tam, Nguyen Vu Quoc Huy, Treatment of Chlamydia trachomatis. World Nguyen Le Na Thi (2020). Is Chlamydia Health Organization. Published online 2016. trachomatis PCR Detection from Cervical Who.int/publications/i/item/978-92-4- Canal Swabs Associated with Tubal 154971-4 đường link?? Obstruction, 3-8. 2. Adachi K, Klausner JD, Xu J, et al (2016). 7. Nguyễn Duy Ánh (2021). Tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis and Neisseria Chlamydia trachomatis và một số yếu tố liên gonorrhoeae in HIV-infected pregnant quan ở phụ nữ Hà Nội, từ 18-49 tuổi. Tạp chí women and adverse infant outcomes. In: Y Dược lâm sàng 108, tập 16, số 8;16. Pediatric Infectious Disease Journal. Vol 35. 8. Meyer T (2016). Diagnostic procedures to Lippincott Williams and Wilkins:894-900. detect Chlamydia trachomatis infections. 3. Cao Minh Nga (2014). Vi khuẩn y học; Nhà Microorganisms;4(3). xuất bản Y học:281-291. 9. Trần Đình Vinh, Phạm Chí Kông, Huỳnh 4. Nguyễn Thị Nhu, Trần Bình Đình (2013). Minh Nhật, et al (2020). Tình hình nhiễm Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn sinh dục Chlamydia trachomatis ở bệnh nhân đến do Chlamydia trachomatis ở phụ nữ bằng khám tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng năm 2018 - 2019. Tạp chí Phụ sản; 18(2): 57- 62. 410
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0