intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Bằng chứng kiểm toán và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

58
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài này là tìm hiểu cơ sở lý luận về BCKiT và các phương pháp thu thập bằng chứng. Đồng thời, nghiên cứu thực trạng về các phương pháp thu thập BCKiT nhằm đưa ra ý kiến của KTV trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt. Qua đó, sinh viên sẽ tìm hiểu, so sánh và đưa ra những nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện các phương pháp thu thập BCKiT tại công ty để giúp KTV đưa ra ý kiến kiểm toán phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Bằng chứng kiểm toán và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN CHUẨN VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trịnh Ngọc Anh Sinh viên thực hiện: Vĩnh Bảo Hoàng Kha MSSV: 1211180261 Lớp: 12DKKT03 Thành phố Hồ Chí Minh, 2016 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN CHUẨN VIỆT Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trịnh Ngọc Anh Sinh viên thực hiện: Vĩnh Bảo Hoàng Kha MSSV: 1211180261 Lớp: 12DKKT03 Thành phố Hồ Chí Minh, 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan là khóa luận tốt nghiệp này là sản phẩm nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Nhà trƣờng về sự cam đoan này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016 Tác giả (Sinh viên ký và ghi rõ họ tên) Vĩnh Bảo Hoàng Kha iii
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trƣờng và các thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng của trƣờng Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc đi thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đây là một trong những cơ hội tốt cho tôi nâng cao kiến thức chuyên ngành, tiếp cận với những công việc thực tế của một trợ lý kiểm toán và rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập. Đồng thời có thể thực hành những lý thuyết đã học đƣợc từ Nhà trƣờng vào thực tiễn và trở nên tự tin hơn trong công việc và cuộc sống. Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Trịnh Ngọc Anh là giảng viên hƣớng dẫn của tôi từ báo cáo thực tập đến khóa luận tốt nghiệp trong suốt thời gian vừa qua. Cô luôn tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy và sửa chữa những thiếu sót để tôi hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị Phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính số 4 của Công ty TNHH Kiểm toán & Tƣ Vấn Chuẩn Việt – VIETVALUES đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại doanh nghiệp và giúp đỡ tôi rất nhiệt tình khi tôi làm việc tại doanh nghiệp. Điều đó đã tạo thuận lợi rất nhiều để tôi hoàn thiện khóa luận. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016 (Sinh viên ký và ghi rõ họ tên) Vĩnh Bảo Hoàng Kha iv
  5. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt Địa chỉ: 156 – 158 Phổ Quang, Phƣờng 9, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Mình Điện thoại liên lạc: (84-8)3999 0091 Email: vietvalues@vnn.vn NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: VĨNH BẢO HOÀNG KHA MSSV: 1211180261 Lớp: 12DKKT03 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 14/12/2015 đến 22/04/2016 Tại bộ phận thực tập: Phòng Báo cáo kiểm toán số 4 Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Bình thƣờng Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần Ít đến công ty 3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..): vTốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày … tháng … năm 2016 Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu) v
  6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: VĨNH BẢO HOÀNG KHA MSSV: 1211180261 Lớp: 12DKKT03 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 14/12/2015 đến 22/04/2016 Tại đơn vị: Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định : v Tốt v Khá V Trung bình v Không đạt 2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hƣớng dẫn: Thƣờng xuyên liên hệ v Ít liên hệ v Không liên h ệ v 3. Đề tài đạt chất lƣợng theo yêu cầu : v Tốt v Khá v Trung bình v Không đạt TP. HCM, Ngày … tháng … năm 2016 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) vi
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT KTV Kiểm toán viên BCTC Báo cáo tài chính BCKiT Bằng chứng kiểm toán GTGT Giá trị gia tăng CSDL Cơ sở dẫn liệu HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ XDCB Xây dựng cơ bản DNKiT Doanh nghiệp kiểm toán KH Khách hàng DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản HTK Hàng tồn kho CCDC Công cụ dụng cụ VCSH Vốn chủ sở hữu TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân BGĐ Ban giám đốc BQT Ban quản trị vii
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH *SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1 Quy trình phỏng vấn khách hàng của KTV 16 Sơ đồ 2.2 Quy trình gửi thƣ xác nhận của KTV 18 Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của VIETVALUES 28 Sơ đồ 3.2 Tổ chức phòng Kiểm toán BCTC 4 37 Sơ đồ 4.1 Một số nội dung cơ bản thƣờng đƣợc KTV tính toán lại 50 * BẢNG BIỂU STT Tên bảng Trang Xem xét ngày nhận hàng và ngày giao hàng khi kiểm kê của Bảng 4.1 47 VIETVALUES Danh sách khách hàng để minh họa cho các phƣơng pháp thu Bảng 4.2 57 thập BCKiT Thực tế phƣơng pháp kiểm tra vật chất đối với chín khách Bảng 4.3 58 hàng của VIETVALUES Thực tế phƣơng pháp kiểm tra tài liệu đối với chín khách Bảng 4.4 59 hàng của VIETVALUES Thực tế phƣơng pháp quan sát đối với chín khách hàng của Bảng 4.5 60 VIETVALUES Thực tế phƣơng pháp phỏng vấn đối với chín khách hàng của Bảng 4.6 61 VIETVALUES Thực tế phƣơng pháp xác nhận đối với chín khách hàng của Bảng 4.7 62 VIETVALUES Thực tế phƣơng pháp tính toán đối với chín khách hàng của Bảng 4.8 62 VIETVALUES Bảng 4.9 Thực tế phƣơng pháp phân tích đối với chín khách hàng của 63 viii
  9. VIETVALUES Tổng hợp kết quả phân tích việc áp dụng bảy phƣơng pháp Bảng 4.10 64 thu thập BCKiT đối với chín khách hàng Tổng hợp ý kiến của KTV đối với chín khách hàng dựa trên Bảng 4.11 65 cơ sở các BCKiT đã thu thập đƣợc Xác nhận của khách hàng đối với ý kiến của KTV về BCTC Bảng 4.12 66 dựa trên cơ sở các BCKiT đã thu thập đƣợc ix
  10. MỤC LỤC CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU CƠ SỞ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN ĐỂ ĐƢA RA Ý KIẾN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................................................... 4 2.1. Tổng quan về bằng chứng kiểm toán .................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bằng chứng kiểm toán ......................................... 4 2.1.2. Vai trò của bằng chứng kiểm toán .................................................................. 4 2.1.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán ................................................................ 5 2.1.3.1. Tính thích hợp (Appropriateness) ............................................................. 5 2.1.3.2. Tính đầy đủ (Sufficiency) ......................................................................... 6 2.1.3.3. Tƣơng quan giữa tính thích hợp và tính đầy đủ ........................................ 7 2.1.4. Phân loại bằng chứng kiểm toán ..................................................................... 8 2.1.4.1. Dựa theo nguồn gốc .................................................................................. 8 2.1.4.2. Dựa theo hình thức biểu hiện .................................................................... 9 2.1.4.3. Dựa theo tính thuyết phục ......................................................................... 9 2.2. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt ............................................................... 10 2.2.1. Tƣ liệu của chuyên gia .................................................................................. 10 2.2.2. Giải trình của Ban giám đốc .......................................................................... 10 2.2.3. Tài liệu của kiểm toán viên nội bộ ................................................................ 11 2.2.4. Tài liệu của KTV khác .................................................................................. 11 2.2.5. Bằng chứng của các bên liên quan ................................................................ 12 x
  11. 2.3. Các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính .............................................................................................................................. 12 2.3.1. Phƣơng pháp kiểm tra ................................................................................... 12 2.3.1.1. Kiểm tra vật chất ..................................................................................... 13 2.3.1.2. Kiểm tra tài liệu....................................................................................... 14 2.3.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ................................................................................ 15 2.3.3. Phƣơng pháp quan sát ................................................................................... 16 2.3.4. Phƣơng pháp xác nhận .................................................................................. 17 2.3.5. Phƣơng pháp tính toán................................................................................... 19 2.3.6. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................. 20 2.4. Phát hành ý kiến kiểm toán của KTV dựa trên bằng chứng kiểm toán .......... 21 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 24 CHƢƠNG 3 - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN CHUẨN VIỆT .............................................................................................................. 26 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................... 26 3.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 26 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 26 3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ................................................................ 28 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của công ty................................... 28 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 29 3.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty ........................................................................... 30 3.3.1. Kiểm toán ...................................................................................................... 30 3.3.2. Tƣ vấn thuế và pháp lý .................................................................................. 31 3.3.3. Dịch vụ kế toán.............................................................................................. 31 3.3.4. Tƣ vấn đầu tƣ và hỗ trợ doanh nghiệp .......................................................... 32 3.3.5. Tƣ vấn tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp ........................................ 32 3.3.6. Đào tạo .......................................................................................................... 33 3.4. Khách hàng của công ty ........................................................................................ 34 3.5. Tình hình công ty trong những năm gần đây ..................................................... 34 xi
  12. 3.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động của công ty ........................ 35 3.6.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 35 3.6.2. Khó khăn ....................................................................................................... 35 3.6.3. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoạt động của công ty ....................................... 36 3.7. Giới thiệu phòng ban thực tập ............................................................................. 36 3.7.1. Quá trình hình thành của phòng Kiểm toán BCTC 4 .................................... 36 3.7.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kiểm toán BCTC 4 ................................... 37 3.7.3. Cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm toán BCTC 4 ............................................. 37 3.7.4. Mối quan hệ giữa Phòng Kiểm toán BCTC 4 với các phòng ban khác ........ 38 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 39 CHƢƠNG 4 - THỰC TRẠNG THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN CHUẨN VIỆT .......................................................................... 40 4.1. Các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại VIETVALUES .......................................................................... 40 4.1.1. Chuẩn bị kiểm toán........................................................................................ 40 4.1.2. Thực hiện kiểm toán ...................................................................................... 44 4.1.3. Hoàn thành kiểm toán ................................................................................... 53 4.2. Minh họa các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán thông qua một số khách hàng cụ thể tại VIETVALUES ......................................... 54 4.3. Tổng hợp kết quả và kết luận về việc áp dụng các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán của VIETVALUES ......................................................................... 64 4.3.1. Tổng hợp kết quả ........................................................................................... 64 4.3.2. Kết luận ......................................................................................................... 66 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................... 68 xii
  13. CHƢƠNG 5 - NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN CHUẨN VIỆT ....... 70 5.1. Đánh giá thực trạng hoạt động và vận dụng các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán của VIETVALUES ......................................................................... 70 5.1.1. Ƣu điểm ......................................................................................................... 70 5.1.2. Hạn chế .......................................................................................................... 71 5.2. Một số giải pháp hoàn thiện quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán tại VIETVALUES .............................................................................................................. 73 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................... 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 78 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 123 xiii
  14. CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU CƠ SỞ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN ĐỂ ĐƢA RA Ý KIẾN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Lý do chọn đề tài Trƣớc nhu cầu ngày càng quan trọng về sự minh bạch đối với thông tin kinh tế tài chính của các cơ quan nhà nƣớc, các nhà đầu tƣ, ngƣời lao động và đặc biệt là chủ sở hữu doanh nghiệp trong giai đoạn hội nhập nền kinh tế thế giới ngày nay, ngành kiểm toán nói chung và các công ty kiểm toán nói riêng ngày càng chiếm vị thế trong nền kinh tế. Trong số các dịch vụ của công ty kiểm toán thì kiểm toán BCTC luôn chiếm tỷ trọng lớn với mục đích tạo niềm tin cho ngƣời sử dụng thông tin. Ở Việt Nam hiện nay, hoạt động kiểm toán ngày càng phát triển với sự ra đời của nhiều công ty kiểm toán. Do đó, muốn cạnh tranh với sự gia tăng đáng kể số lƣợng doanh nghiệp kiểm toán thì mỗi công ty kiểm toán phải luôn không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Trong đó, kiểm toán BCTC là hoạt động kinh doanh lớn nhất và mang lại doanh thu cao nhất cho công ty. Vì vậy, một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của một cuộc kiểm toán BCTC đó chính là BCKiT. BCKiT không chỉ là cơ sở hình thành nên ý kiến của KTV mà còn giúp KTV đánh giá chất lƣợng cuộc kiểm toán. Tuy nhiên, muốn thu thập đƣợc các bằng chứng có tính thuyết phục cần phải có những phƣơng pháp thu thập BCKiT phù hợp dựa vào kinh nghiệm của KTV. Chính vì vậy, việc không ngừng sửa đổi các phƣơng pháp thu thập BCKiT một cách đầy đủ và thích hợp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ và giảm chi phí luôn là mối quan tâm của các công ty kiểm toán. Do đó, nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc áp dụng các phƣơng pháp thu thập BCKiT làm cơ sở cho việc đƣa ý kiến về BCTC của KTV, cùng với những kiến thức đã học tại trƣờng và sau khoảng thời gian thực tập với vai trò trợ lý kiểm 1
  15. toán nên tôi quyết định chọn đề tài “Các phương pháp thu thập BCKiT trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt” cho khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề tài này là tìm hiểu cơ sở lý luận về BCKiT và các phƣơng pháp thu thập bằng chứng. Đồng thời, nghiên cứu thực trạng về các phƣơng pháp thu thập BCKiT nhằm đƣa ra ý kiến của KTV trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt. Qua đó, sinh viên sẽ tìm hiểu, so sánh và đƣa ra những nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện các phƣơng pháp thu thập BCKiT tại công ty để giúp KTV đƣa ra ý kiến kiểm toán phù hợp. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Về không gian thực hiện: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt – VIETVALUES. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và tính bảo mật về khách hàng của công ty kiểm toán nên đề tài chỉ tập trung vào phân tích chuyên sâu về quy trình kiểm toán cũng nhƣ BCKiT của một số khách hàng tiêu biểu để tổng hợp và nhận xét cách thu thập BCKiT nhằm đƣa ra ý kiến trong kiểm toán BCTC tại VIETVALUES. Các tài liệu nghiên cứu dựa trên hồ sơ đƣợc lƣu hành nội bộ của VIETVALUES bao gồm: Báo cáo kiểm toán năm trƣớc của khách hàng nhƣ BCTC đã kiểm toán và các giấy tờ làm việc của KTV. Về thời gian thực hiện: Tài liệu đƣợc dùng để thực hiện đề tài của một số khách hàng cho năm tài chính từ 01/01/201X đến 31/12/201X. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp kiểm toán thì việc bảo mật thông tin cho khách hàng là đạo đức nghề nghiệp rất quan trọng, do đó các số liệu, chứng từ, bằng chứng sử dụng trong khóa luận đã đƣợc sửa đổi theo yêu cầu của công ty và chỉ mang tính chất tham khảo. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tìm hiểu về các quy định, Chuẩn mực về chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện hành cũng nhƣ các tài liệu, giáo trình chuyên ngành về các phƣơng pháp thu thập 2
  16. BCKiT trong kiểm toán BCTC. Bên cạnh đó, tìm hiểu hồ sơ kiểm toán của các khách hàng tại VIETVALUES. Đồng thời, quan sát về quá trình mà các KTV thu thập BCKiT, đồng thời tham gia trực tiếp vào cuộc kiểm toán với vai trò trợ lý kiểm toán để từ đó có cái nhìn khách quan và rõ ràng về quy trình nhằm hiểu rõ vấn đề và so sánh giữa thực tế và lý thuyết. Ngoài ra sinh viên còn sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn các KTV trong công ty về các phƣơng pháp thu thập BCKiT theo quy trình kiểm toán BCTC. 1.5. Kết cấu đề tài Đề tài khóa luận tốt nghiệp đƣợc trình bày qua năm chƣơng có kết cấu nhƣ sau:  Chƣơng 1 - Giới thiệu cơ sở thu thập bằng chứng kiểm toán để đƣa ra ý kiến trong kiểm toán báo cáo tài chính.  Chƣơng 2 - Cơ sở lý luận về bằng chứng kiểm toán và các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính.  Chƣơng 3 - Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt.  Chƣơng 4 - Thực trạng thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt.  Chƣơng 5 - Nhận xét, giải pháp và đánh giá thực trạng thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Chuẩn Việt. 3
  17. CHƢƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Tổng quan về bằng chứng kiểm toán 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bằng chứng kiểm toán “Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, KTV đưa ra kết luận và từ đó hình thành nên ý kiến kiểm toán. BCKiT bao gồm các tài liệu, sổ kế toán, kể cả báo cáo tài chính và các tài liệu, thông tin khác” (VSA 500, trang 2). Các BCKiT rất đa dạng và không bị giới hạn về hình thức cũng nhƣ loại hình. Mỗi BCKiT khác nhau sẽ có những giá trị nhất định ảnh hƣởng khác nhau đến việc hình thành ý kiến của KTV. Do đó KTV cần nhận thức cụ thể về các loại BCKiT để có thể đánh giá bằng chứng một cách hữu hiệu trong quá trình kiểm toán. Có thể nói sự thành công của một cuộc kiểm toán phụ thuộc trƣớc hết vào quyết định về phƣơng pháp thu thập và sự đánh giá về độ tin cậy đối với BCKiT của KTV. 2.1.2. Vai trò của bằng chứng kiểm toán BCKiT có vai trò quan trọng trong việc giúp KTV đƣa ra quyết định và kết luận một cách đúng đắn. Nó là cơ sở quan trọng quyết định độ chính xác và rủi ro trong ý kiến của KTV cũng nhƣ đánh giá tính trung thực và hợp lý của BCTC. BCKiT chính là cơ sở cần thiết và quyết định giúp trƣởng nhóm kiểm toán, trƣởng phòng kiểm toán cũng nhƣ Ban giám đốc soát xét quá trình thực hiện, phát hành Báo cáo kiểm toán và trình bày giấy tờ làm việc của KTV. Bên cạnh đó, nếu có xảy ra sự tranh chấp hay bất đồng ý kiến giữa công ty kiểm toán với những ngƣời sử dụng thông tin trên BCTC thì BCKiT chính là cơ sở để KTV bảo vệ ý kiến của mình. 4
  18. 2.1.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán số 500, đoạn 04, trang 01 đã khẳng định tầm quan trọng của BCKiT nhƣ sau: “KTV và các doanh nghiệp kiểm toán phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán để giúp KTV thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp để đưa ra các kết luận hợp lý làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán”. Chính vì thế, để các BCKiT có giá trị trong công tác kiểm toán thì các yêu cầu đối với các bằng chứng phải đƣợc các KTV chú trọng. Yêu cầu của một BCKiT đƣợc thể hiện qua “tính thích hợp” và “tính đầy đủ” của chúng. Tuy nhiên, “tính đầy đủ” và “tính thích hợp” của BCKiT không đối nghịch mà luôn có mối liên hệ tƣơng quan với nhau. 2.1.3.1. Tính thích hợp (Appropriateness) “Tính thích hợp là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các BCKiT” (VSA 500, trang 02). Tính thích hợp bao gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng trong việc giúp KTV đƣa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán của mình. Độ tin cậy của BCKiT chịu ảnh hƣởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng và hoàn cảnh cụ thể mà KTV đã thu thập đƣợc bằng chứng đó. Để xem xét về tính thích hợp, KTV cần phải chú ý đến các nhân tố sau:  Nguồn gốc của BCKiT: BCKiT có nguồn gốc càng độc lập với đơn vị kiểm toán thì có độ tin cậy càng cao. Ví dụ: Bằng chứng có nguồn gốc từ bên ngoài đơn vị nhƣ sổ phụ ngân hàng, thƣ xác nhận của ngân hàng về số dƣ tiền gửi, thƣ xác nhận công nợ từ bên thứ ba hay hóa đơn GTGT của nhà cung cấp thì có độ tin cậy hơn bằng chứng có đƣợc do khách hàng cung cấp nhƣ sổ sách, chứng từ và các báo cáo kế toán…  Dạng BCKiT: Mỗi loại hình BCKiT khác nhau sẽ có mức độ tin cậy không giống nhau. 5
  19. Ví dụ: Bằng chứng vật chất có đƣợc khi KTV kiểm kê tài sản sẽ có giá trị hơn là bằng chứng lời nói có đƣợc qua phỏng vấn khách hàng.  HTKSNB của đơn vị: BCKiT thu thập đƣợc trong môi trƣờng có HTKSNB hữu hiệu luôn có độ tin cậy cao hơn so với bằng chứng thu đƣợc trong điều kiện hệ thống này hoạt động kém hiệu quả.  Sự kết hợp giữa các loại bằng chứng: Nhiều thông tin cùng giải thích và cũng làm rõ cho một vấn đề sẽ có độ tin cậy cao hơn mỗi thông tin cùng giải thích cho mỗi vấn đề đơn lẻ. Ví dụ: Nếu số dƣ cuối kỳ của TK 112 trùng khớp với số dƣ trên “Sổ phụ ngân hàng” và “Thƣ xác nhận ngân hàng” thì số liệu trên sẽ có tính thuyết phục cao hơn là chỉ xem xét từ một nguổn trên sổ; hoặc nếu số dƣ cuối kỳ của TK 331 trùng khớp với “Thƣ xác nhận công nợ” từ nhà cung cấp thì sẽ có độ tin cậy cao hơn khi chỉ xem trên sổ kế toán. Ngƣợc lại nếu hai bằng chứng cho kết quả mâu thuẫn với nhau, KTV phải xem xét một cách thận trọng và xác minh sự mâu thuẫn trên bằng các phƣơng pháp kiểm toán bổ sung cần thiết. 2.1.3.2. Tính đầy đủ (Sufficiency) “Tính đầy đủ là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng của các BCKiT” (VSA 500, trang 08). Đây là một yêu cầu không có thƣớc đo cụ thể và rõ ràng mà chỉ dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV. Số lƣợng BCKiT cần thu thập chịu ảnh hƣởng bởi đánh giá của KTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lƣợng của mỗi bằng chứng. KTV cần phải chú ý đến các nhân tố sau ảnh hƣởng đến xét đoán của KTV về yêu cầu sự đầy đủ:  Tính trọng yếu: Theo VSA 200: “Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thông tin đó thiếu chính xác sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng BCTC”. Bởi vì tầm quan trọng của tính trọng yếu nên đối với những khoản mục nào có tính trọng yếu cao, tức là mức độ quan trọng và ảnh hƣởng đến BCTC là đáng kể thì KTV phải thu 6
  20. thập bằng chứng liên quan đến khoản mục đó nhiều hơn khoản mục khác và ngƣợc lại. Ví dụ: Đối với doanh nghiệp sản xuất thì HTK và TSCĐ có khối lƣợng và giá trị rất lớn, ảnh hƣởng trọng yếu đến BCTC và kết quả hoạt động kinh doanh nên KTV cần phải thu thập nhiều bằng chứng về các khoản mục đó của đơn vị.  Tính hiệu lực của bằng chứng: Bằng chứng có độ tin cậy càng thấp thì KTV cần phải thu thập càng nhiều hơn và ngƣợc lại.  Mức rủi ro: Đối với những đối tƣợng mà KTV đánh giá là vẫn tồn tại những rủi ro cao thì số lƣợng bằng chứng cần thu thập liên quan đến đối tƣợng đó càng nhiều và ngƣợc lại. Thông thƣờng KTV thƣờng xem xét đến các loại rủi ro bao gồm: Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk) và Rủi ro kiểm soát (Control Risk). 2.1.3.3. Tƣơng quan giữa tính thích hợp và tính đầy đủ Theo Chuẩn mực kiểm toán số 500, đoạn A4, trang 05, tính đầy đủ và thích hợp của BCKiT luôn có mối liên hệ tƣơng quan với nhau. “Đầy đủ” là tiêu chuẩn đánh giá về số lƣợng của bằng chứng, mà số lƣợng lại chịu ảnh hƣởng bởi chất lƣợng của BCKiT đó. Chất lƣợng mỗi BCKiT càng cao thì thu thập càng ít bằng chứng và ngƣợc lại. Tuy nhiên, nhiều BCKiT đƣợc thu thập không có nghĩa là chất lƣợng bằng chứng kiểm toán đƣợc đảm bảo. 2.1.3.4. Cân nhắc giữa lợi ích và chi phí Ngoài hai tiêu chuẩn quan trọng là “tính thích hợp” và “tính đầy đủ” của BCKiT, KTV cần xem xét thêm yếu tố không kém phần quan trọng khác đó là sự cân bằng giữa lợi ích và chi phí trong việc thu thập BCKiT, bởi lẽ một bằng chứng chỉ quan tâm đến việc đảm bảo “tính thích hợp” và “ tính đầy đủ” sẽ không đƣợc xem là hữu dụng nếu chi phí bỏ ra để có đƣợc bằng chứng ấy quá cao. Vì vậy, KTV cần phải đƣa ra các quyết định phù hợp liên quan đến BCKiT về cách thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu kiểm toán đề ra với chi phí bỏ ra để thu thập bằng chứng là thấp nhất. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2