intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh trong pháp luật sở hữu trí tuệ thực trạng và những vấn đề đặt ra

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

679
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quát về hành vi hạn chế cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ. Thực trạng và giải pháp nhằm kiểm soát hành vi cạnh tranh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và bảo hộ quyền chủ sở hữu trí tài sản trí tuệ trong cạnh tranh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh trong pháp luật sở hữu trí tuệ thực trạng và những vấn đề đặt ra

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH C H U Y Ê N N G À N H LUẬT KINH DOANH QUỐC TÉ —SO ca Ga K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HẠN C H É C Ạ N H TRANH V À C Ạ N H TRANH K H Ô N G L À N H M Ạ N H TRONG P H Á P L U Ậ T SỞ H Ữ U TRÍ T U Ệ T H Ụ C T R Ạ N G V À NHŨNG V Ấ N Đ È Đ Ặ T RA 1 ' • / V I li N i 1-: ! ÃÌ ỉ n li 0 Hữ ị Sinh viên thực hiện Trần Cấm vân ẴJQÁQ Lớp Anh Ì Khóa 45 Giáo viên hướng dẫn PGS. TS. Tăng Văn Nghĩa Hà Nội - 05120ì 0
  2. MỤC LỤC LÒI C Ả M Ơ N DANH M Ụ C T Ừ VIẾT T Ấ T LỜI M Ở Đ À U Ì C H Ư Ơ N G ì : T Ổ N G QUAN V È H À N H VI HẠN C H Ế C Ạ N H T R A N H V À C Ạ N H T R A N H K H Ô N G L À N H M Ạ N H LIÊN QUAN Đ Ế N Q U Y Ê N S Ở H Ữ U TRÍ T U Ệ 4 ì. Khái quát 4 /. Hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ A LI. Khái niệm hạn chê cạnh tranh 4 1.2. Đặc diêm của hành vi hạn chê cạnh tranh 5 1.3. Nguôi! luật điêu chinh hành vi hạn chê cạnh tranh liên quan đèn quyên sơ hữu tri tuệ 6 1.4. Những dạng biêu hiện cơ bàn của hành vi hạn chê cạnh tranh liên quan đèn quyên sở hữu trí tuệ 7 2. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ 17 2.1. Khái niệm cạnh tranh không lành mạnh (unfair competition practices) 17 2.2. Đặc diêm của cạnh tranh không lành mạnh 18 2.3. Nguôi! luật điêu chình hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đèn quyên sớ hữu trí tuệ 19 2.4. Những dạng biêu hiện cơ bán cùa cạnh tranh không lành mạnh liên quan đèn quyên sở hữu tri tuệ 21 l i . Mối quan hệ giũa hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sỡ hữu t í tuệ r 29 /. Mối quan hệ giữa pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh và pháp luật chống hạn chế cạnh tranh 29 2. Phăn biệt hành ví hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ 29
  3. C H Ư Ơ N G l i : T H Ụ C T R Ạ N G H À N H VI HẠN C H É C Ạ N H T R A N H V À C Ạ N H T R A N H K H Ô N G L À N H M Ạ N H T R Ê N T H Ế GIỚI V À TẠI VIỆT N A M 32 1. Thực trạng về hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sỡ hữu t í tuệ r 32 /. Một số vụ việc điên hình trên thế giới 32 U.TạiEU 32 1.2. Tại Hoa Kỳ 40 2. Thực trạng về hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyển sở hữu tri tuệ tại Việt Nam 41 2. ỉ. Trên thị trường viên thông nội địa 42 2.2. Trên thị trường dược phàm 43 l i . Thực trạng về hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đen quyền sử hữu t í tuệ r 46 /. Một số vụ việc điển hình trên thế giới 46 1.1. Tại Trung Quốc 46 1.2. Một sổ vụ việc tiêu biêu liên quan đèn hành vi xâm phạm quyên sư dụng tên miên 48 1.3. Vụ việc vê hành vi chì dân gây nhâm lân cho khách hàng vê xuôi x hàng hoa 52 2. Thực trạng về hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam 52 2. ì. Khái quát 53 2.2. Thực trạng cạnh tranh không lành mạnh từ năm 2004 đến nay 55 C H Ư Ơ N G HI: N H Ũ N G V Á N Đ Ê Đ Ặ T RA - GIẢI P H Á P N H Ằ M K I Ê M S O Á T H À N H VI C Ạ N H T R A N H LIÊN QUAN Đ È N Q U Y Ê N S Ở H Ữ U TRÍ T U Ệ V À B Ả O H Ộ Q U Y Ê N C A C H S Ở H Ữ U TÀI SẢN TRÍ T U Ệ TRONG C Ạ N H TRANH 67
  4. ì. Những vấn đề đặt ra trong việc kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ 67 /. Tong quan 67 /. ì. Đủi với hành vi hạn chê cạnh tranh liên quan đèn quyên sở hữu trí tuệ 67 1.2. Đôi với hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đèn quyên sơ hữu tri tuệ 69 2. Những vấn đề đặt ra trong việc kiếm soát hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ 72 2. ỉ. Quy định ve biện pháp hình sự đoi với hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyển sờ hữu trí tuệ 72 2.2. Đỏi với quy định của pháp luật vé hành vi cạnh tranh liên quan tới quyên sớ hữu tri tuệ 72 2.3. Vân đẻ đặt ra trong thực tiên thực thi 77 2.4. Vộn đề khác 80 li. Một số giãi pháp 81 /. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường kiêm soát hành vi cạnh tranh liên quan tới quyển sở hữu trí tuệ 81 /. /. Giải pháp mang tính vĩ mô 81 1.2. Giải pháp mang tính vi mô 85 2. Nhóm giải pháp nham bão hộ quyển của chủ sở hữu tài sản trí tuệ trong cạnh tranh 86 2. Ì .Giải pháp mang tính vĩ mô 86 2.2. Giải pháp mang tính vi mô 91 K É T LUẬN 93 TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O PHỤ L Ụ C
  5. LỜI C Ả M Ơ N Đè hoàn thành khóa luận này. trước tiên, em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Tăng Văn Nghĩa, dù rất bận với công tác quản l và giảng dạy chuyên môn nhưng ý dành thời gian hướng dẫn em tận tình và chu đáo. Em cũng xin gửi lời câm ơn tới anh Trần Lê nồng, Cục Sờ hữu t í tuệ đã giải r đáp những thắc mắc của em về một sự vấn đề trong pháp luật Sờ hữu t í tuệ, từ đó, r giúp em hiểu rõ những nội dung cần truyền tải trong khóa luận. Sự trọn vẹn cùa bài làm này không thể không kể tới công lao dạy dỗ của các thay cỏ trường Đ ạ i học Ngoại thương Hà N ộ i trong suựt bựn năm qua, đặc biệt là các thầy cô giảng dạy chuyên ngành Luật Kinh doanh quực tế. Nhờ có tâm sức giảng dạy của thầy cô, em càng thêm yêu mến và dam m ê nghiên cứu ngành Luật. Xin cảm ơn ba mẹ, anh chị và bạn hè luôn động viên em trong suựt thời gian viết khóa luận. Một làn nữa, em xin chân thành cám ơn! Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2010 Sinh viên Trần Cẩm Vân
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BBCGQSD: Bắt buộc chuyển giao quyền sứ dụng CFI: Court o f First Instance (Tòa án Sơ thẩm Châu Âu) ECJ: Court o f Justice oi'the European Communities (Tòa án Tư pháp Châu  u ) EU: European Union (Liên minh Châu A u ) H Đ H M T : Hệ điều hà máy tính nh NTD: Người tiêu dùng OECD: Organisation for Economic Co-operation and Development (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế) TEC: Treaty establishing the European Community (Hiệp ước thành lập Cộng đồng Châu Âu) T N H H : Trách nhiệm hữu hạn T Ó T : the International Code o f Conduct ôn the Transfer o f Technology TRIPS: Aareement ôn Trade Related Aspects o f [ntellectual Property Rights (Hiệp định về các khía cạnh liên quan tới thương mại c a quyền sờ hữu t í tuệ) r UBND: y ban nhân dân UNCTAD: The United Nations Conterence ôn Trade and Development (Hội nghị Thương mại và Phát triến Liên Hiệp Quốc) VNNIC: Trung tâm Intemet Việt Nam WB: World Bank (Ngân hàng thế giới) WIPO: World Intellectual Property Organisation (Tổ chức Sờ hữu tri tuệ thế giới) WTO: World Trade Organisation (Tổ chức Thương mại thế giới)
  7. LÒI M Ở Đ Ầ U l.Tính c ấ p thiết c ủ a đề tài Trong hai ngày (từ ngày 21 đến ngày 22/02/2008), Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đã tổ chức diễn đàn toàn cầu về cạnh tranh lần thứ 7 tại Paris; tiếp đó, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) cũng tổ chức một cuộc hội thảo (từ ngày 27 đến ngày 28/5/2008) tại thành phố Hồ Chí Minh với chủ đề: "Hội thảo khu vực về chính sách cạnh tranh A S E A N và đờnh hướng hợp tác tương l a i " với sự tham gia cùa đại biểu từ lo nước thành viên và ban thư ký ASEAN. Chừng đó cùng đủ để chúng ta thấy được sự quan tâm của cộng đồng thế giới đối với vân đề cạnh tranh. Không ai có thể phủ nhận vai trò của cạnh tranh trong nên kinh tế thờ trường bời như một sức mạnh vô hình, cạnh tranh buộc các chù thể cạnh tranh luôn phải vận động. tim tòi để tim ra con đường tót nhát. Tuy nhiên, nhiêu chủ thê cạnh tranh tha)' vì làm nhữne gì pháp luật không cấm thì ngược lại đã thực hiện những hành v i cạnh tranh không lành mạnh. Một trong những đôi tượng trờ thành "tầm ngắm" đê những chủ thê muôn thực hiện hành v i cạnh tranh nhắm tới là sờ hữu t í tuệ, đặc biệt là quyền sở hữu t í tuệ. r r Nhùng hành v i cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới chi dẫn thương mại, nhãn hiệu. tên miền hay sự lạm dụng quyên độc quyền đế càn trờ hoạt động thương mại, gây tôn hại cho người tiêu dùng giờ đây quả thật đã trở thành vấn đề nổi cộm khi m à sô lượng các tranh châp vê vân đề này ngày một gia tăng, buộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải can thiệp và giải quyết nhanh chóng. Bời vậy, xem xét vân đẽ pháp lý và thực tiễn xoay quanh "Hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu t í tuệ trong pháp luật Sở hữu t í tuệ " thực r r sự cân thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc giãi quyết các vụ việc cạnh tranh liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Nhận thức được điều này, em đã chọn đề t i "Hạn chế cạnh tranh và cạnh à tranh không lành mạnh trong pháp luật Sỡ hữu trí tuệ - Thực trạng và nhũng vấn đề đặt ra" làm dề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  8. 2. Tình hình nghiên cứu Trước khóa luận này. các bài viết nghiên cứu về vấn đề cạnh tranh liên quan đến quyền sờ hữu t í tuệ có thể kể đến là: "Vê pháp luật chống cạnh tranh không r lành mạnh và kiểm soát độc quyền liên quan tới quyền sở hữu công nghiệp ở nước ta" của Nguyễn Thanh Tâm đăng trên Tạp chí Thương mại số 42 năm 2003; "Ché định về hạn chế cạnh tranh trong Hiệp định TRIPS và phán quyết Microsoỷt V. Commission- Kinh nghiệm cho Việt Nam" đăng trên tạp chí Khoa học Pháp l sô 5 ý năm 2007 của Nguyễn Thanh Tú. hay bài viết của tác già Nguyễn Như Quỳnh v ớ i tựa đề "Chuyên đề về cạnh tranh liên quan đến quyển sớ hữu tri tuệ ". Tuy vậy, đê làm rõ nhũng quy định về hai hành v i này tộ đặc điểm, nguồn luật điều chinh đèn các biểu hiện theo pháp luật cùa một số nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam thì hiện nay. chưa có bất kỳ công trình nào nghiên cứu tống thê, trọn vẹn và chi tiêt. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu cùa đê tài này là: • Làm sáng tò những vấn đề lý luận về hành v i hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ; • Phân tích thực trạng hành v i hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu t í tuệ tại một số nước trên thế giới và tinh hình tại r Việt Nam; • Nêu lẽn những vấn đề đặt ra và đê xuất giải pháp tăng cường kiểm soát hành v i cạnh tranh liên quan đến quyền sờ hữu t í tuệ và bào hộ quyền cùa chủ sỡ hữu r tài sàn trí tuệ trong cạnh tranh. 4. Đ ố i tuông và phạm v i nghiên cứu -Ve đoi tượng nghiên cứu: Đ ố i tượng nghiên cứu là: hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ. - về phạm vi nghiên cứu: Khóa luận này tập trung nghiên cứu: hành v i hạn chế cạnh (ranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sớ hữu t í tuệ, chủ yếu là hành v i cạnh tranh r 2
  9. liên quan đến quyền sờ hữu công nghiệp được quy định tại Hiệp định TRIPS; Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp; Luật Cạnh tranh năm 2004, Luật Sở hữu t í tuệ năm 2005, sứa đổi và bỏ sung năm 2009. r 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận này là các phương pháp nghiên cứu truyền thủng nhu phân tích, luận giai, tủng hợp, thông kê, so sánh.... Khóa luận cũng sử dụng sủ liệu thủng kê đế làm rõ vấn để. 6. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mờ đầu. kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, bô cục của khóa luận gồm 3 chương: Chuông ì: Tong quan về hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sờ hữu trí tuệ Chương li: Thực trạng hành vi hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyển sờ hữu trí tuệ diễn ra trên thể giới và tại Việt Nam Chướng HI: Những vấn đề đặt ra - Giải pháp nham kiểm soát hành vi cạnh tranh liên quan đến quyển sở hữu trí tuệ và bao hộ quyển cùa chủ sờ hữu tài sàn trí tuệ trong cạnh tranh. 3
  10. C H Ư Ơ N G ì : TỎNG QUAN VỀ H À N H VI HẠN C H É CẠNH TRANH V À CẠNH TRANH K H Ô N G L À N H M Ạ N H LIÊN QUAN Đ È N Q U Y Ê N SỞ HỮU TRÍ TUỆ 1 Khái quát . /. Hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đền quyển sở hữu tri tuệ ỉ. 1. Khái niệm hạn chế cạnh tranh Theo pháp luật chống hạn chế cạnh tranh cùa Hoa Kỳ (Antitrust law, một số nước khác gọi là Competition law). hành v i làm giảm tính cạnh tranh (anti- competitive conduct hay anti-competitive business pratices) dược cắt nghĩa là hành vi cùa một doanh nghiệp hay một nhóm các doanh nghiệp liên két với nhau nhăm hạn chế sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác để duy tri hoặc tăng cường vấ thế cạnh tranh cũng như tăng trường về lợi nhuận mà không cân thiết phải cung cáp hàng hóa và dấch vụ ở giá thấp hơn hoặc chất lượng tốt h ơ n ' . T ừ căn cứ trên. trở về khoản 3 Điều 3 Luật Cạnh tranh V i ệ t Nam 2004, hành . . vi hạn chế cạnh tranh được đấnh nahĩa "là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, càn trờ cạnh tranh trên thị trường". Khái niệm này đã đề cập khá rõ ràng về chù thê và tính chất cùa hành vi hạn chế cạnh tranh. Tuy vậy. dường như. khái niệm này tỏ ra khá chật chội khi chỉ để cập đến chủ thê l doanh nghiệp. Theo Luật mẫu cạnh tranh do WB-OECD và U N C T A D soạn à thào. chủ thể của hành vi hạn chế cạnh tranh được chi rõ qua từ " f i n n " hay "enterprises" gồm bất kỳ thê nhân hoặc pháp nhân, cơ quan nhà nước. công ty hay tô chức tham gia trực tiêp hay gián tiếp vào hoạt động kinh tế . Rõ ràng, trên thực tế, ngoài doanh nghiệp - chủ thế kinh doanh thì người có thể gày ra hành vi này là O E C D , Gỉọssary oýindustriaỉ organisatìon economics and competiiion lem, page 12 www.oecd.org/dataoccd/8/61/23 76087.pdf 2 Cassey Lee, Model competilion laws: the World Bank -OECD and UNCTAD approaches compared, January 2005, page 8, www.competitionregulation.org.uk/conferences/southafrica04/lee.pdf 4
  11. các cá nhân. tổ chức không kinh doanh nhu nhà xuất bản hay các cơ quan nhà nước... nhưng vẫn gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường cạnh tranh. M ộ t văn bản pháp lý khác cũng đề cập đến hành vi hạn chế cạnh tranh đó là Hiệp định TRIPS, cụ thể trong khoản ĩ , Điều 8 và Điều 40. Tại khoản 2, Điều 8 quy định nguyên tữc chung điều chỉnh các hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đèn quyền sỡ hữu trí tuệ, trong dó cho phép các thành viên của WTO ban hành các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa, kiểm soát (i)việc lạm dụng quyền sở hữu trí tuệ bởi người nắm quyền, hoặc (ii) hành vi gây cản trờ hoạt động thương mại một cách bát hợp lý hoặc gây ánh hưởng xấu đến việc chuyển giao công nghệ quác tê. N h ư vậy, dù không đưa ra định nghĩa rõ ràng cho thuật ngữ "hạn chế cạnh tranh" nhưng khái niệm hạn chế cạnh tranh trong Hiệp định này được hiểu là hành vi không chỉ đơn phương lạm dụng quyền sờ hữu trí tuệ mà còn liên quan đến quá trình chuyến giao công nghệ. Từ những phân tích trên. hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sờ hữu trí tuệ được hiểu là hành vi của chủ thể quyền (có thể là cá nhàn hoặc tồ chức liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh tế) lạm dụng vị thế của minh hoặc thỏa thuận liên kết với nhau nhằm gây càn trở hay tạo ra sự bát lợi cho thị trường nói chung. 1.2. Đặc điểm của hành vi hạn chẽ cạnh tranh Hành vi hạn che cạnh tranh có những đặc điểm cơ bàn sau đây: • Thứ nhất. chù thể thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh là các chủ thể tham 2Ìa thị trường, có thê là chủ thê kinh doanh (doanh nghiệp) hoặc có thể không phải chù thể kinh doanh (hiệp hội ngành nghề) nhăm mục đích càn trở hoạt động cạnh tranh nói chung trên thị trường; • Thú hai, việc tiến hành hành vi có dấu hiệu lạm dụng có mục đích làm sai lệch, càn trờ, đặc biệt là mục đích loại bỏ đối thù cạnh tranh ra khỏi thị trường thông qua sức mạnh thị trường, năng lực cạnh tranh, liên kết với nhau...; • Th ba, những hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm mặc nhiên hoặc có thể bị cấm nếu thỏa mãn những điều kiện nhát định, ví dụ như, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh hoặc độc quyên bị câm chỉ khi doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở 5
  12. lên hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh đáng kể (khoản Ì, Điều 11 Luật Cạnh tranh). Thêm nữa, một số hành vi hạn chế cạnh tranh bị kiểm soát chặt chẽ thông qua chế độ đăng ký hoặc thông báo như việc thông báo tập trung kinh tê của doanh nghiệp tới cơ quan quàn lý cạnh tranh; • Thứ In: các hành vi hạn chế cạnh tranh không những xâm hại trực tiếp đến lợi ích của các chù thể kinh doanh, lợi ích của người liêu đùng xã hội, lợi ích cùa nền kinh tế nói chung mà còn có thể phá vỡ hay làm thay dối trật tự của một thị trường, một lĩnh vực hay ngành hàng nhừt định. Diều này cho thừy, mức độ ảnh hường tiêu cực cùa hành vi này là tương dối rộng, có khi còn gây tác động tới một khu vực thị trường rộng lớn như hành vi thỏa thuận giữa các chù thê cùng cừp độ kinh doanh với nhau liên quan tới giá cả. phân chia thị trường.... Từ đày. có thè thừy. đặc điểm của hành vi hạn chê cạnh tranh liên quan đèn quyền sờ hữu trí tuệ cũng chứa đựng những biêu hiện chung của hành vi hạn chê cạnh tranh, tuy vậy, hành vi này có liên quan đèn đ ố i tượng sờ hữu trí tuệ. chuyên giao quyền sở hữu trí tuệ. N ế u như hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sờ hữu trí tuệ có mối quan hệ mật thiết đến các đ ố i tượng sờ hữu trí tuệ thì hành vi hạn chế cạnh tranh lại liên hệ mật thiết đến việc chuyên giao quyên sờ hữu trí tuệ. đặc biệt là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đ ố i tượng sờ hữu công nghiệp (thường được gọi là hợp đồng li-xăng). Nói cách khác, khi chủ thể quyền sỡ hữu trí tuệ thực hiện quyền chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ hoàn toàn có khả năng gây ra hệ quà hạn chế cạnh tranh . 1.3. Nguồn luật điểu chinh hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sở hữu tri tuệ 1.3.1. Trên phương diện luật pháp quốc gia và khu vực M ỗ i hệ thông văn bản pháp luật của mỗi quốc gia điều chình hành vi hạn chế cạnh tranh có thế có tê n gọi khác nhau, ví dụ ở Hoa Kỳ, vừn đề này được quy định trong Luật chống độc quyền (Antitrust law). hay tại Đức, văn bàn pháp luật điều chinh hành vi này tê n là Luật chống hạn chế cạnh tranh, ở một số hiệp hội khu vực 'Nguyễn Như Quỳnh, Chuyên để cạnh tranh liên quan đến quyền sớ hữu tri tuệ, trang 61 www.toaan.gov.vn/images/ebb/ebb_data/attach_file/Tai%25201ieu%2520canh%252tranh.doc 6
  13. như Liên minh Châu Âu, pháp luật khu vực có thể có hiệu lực áp dụng trực tiếp tại các quôc gia hoặc có thể đạt ra các tiêu chuẩn về sở hữu t í tuệ cho pháp luật quốc r gia. ví dụ như Quy chế chuyển giao công nghệ của EU có hiệu lực vào ngày Ì tháng 5 năm 2004 (viết tắt là TTBER). Bên cạnh đó, có thể kể tới thỏa thuận của khu vực tự do Bão M ỹ (NAFTA), mọt thỏa thuận yêu câu các bên tham gia phải có những hành đọng hợp l để chống lại hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến q ý uyền sở hữu trí tuệ. 1.3.2. Trên phuong diện luật pháp quốc tế Trẽn phương diện luật pháp quốc tế. Luật Sở hữu t í tuệ quốc tế có vai trò q r uan trọng trong việc hài hoa hoa các quy phạm pháp luật quốc gia vê nọi dung và thủ tục. Tuy vậy. nhắc đến nguồn pháp luật có phạm vi quốc tè điều chỉnh hành v i hạn chè cạnh tranh liên quan đến quyền sờ hữu trí tuệ. không thế không kê tới Hiệp định TRIPS. mọt trong những Hiệp định quốc tế đầu tiên chỉ ra sự cần thiết phải ngăn chặn. kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sờ hữu t í tuệ, cụ r thể là tại khoản 2, Điều 8; điểm k cùa Điều 31 và Điều 40; bên cạnh đó còn có Công ước Paris về bảo họ quyền sờ hữu công nghiệp (Điều 5A) hay Luật mẫu về Sáng chế của WIPO dành cho các nước đang phát triển... 1.3.3. Văn bản pháp lý hiện hành của Việt Nam Tại Việt Nam, hành v i hạn chê cạnh tranh được luật hóa trong Bọ Luật dân sự 2005. Luật Cạnh tranh năm 2004 (từ Điều 8 đến Điều 24), Luật Sờ hữu trí tuệ 2005, sửa đôi và bô sung năm 2009 (tại chương X: Chuyên giao quyền sờ hữu công nghiệp), Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006 (như Điều 20), Hiệp định thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ (điếm k, khoản 6, Điêu 7). 1.4. Những dạng biếu hiện cơ bản cùa hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyên sở hữu trí tuệ 1.4.1. Những dạng biếu hiện cùa hành v i hạn chế cạnh tranh Theo pháp luật chống đọc quyền của Liên minh Châu Âu, hành v i hạn chế cạnh tranh bao gồm những biểu hiện sau: thứ nhất l hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh à tranh (Cartel) (Điều l o i ) , thứ hai l hành vi lạm dụng vị t í thống lĩnh hoặc đọc à r quyền (abuse o f dominance and monopoly) (Điều 102). Điều l o i , 102 trong Hiệp 7
  14. ước về chức năng của Liên minh Châu  u (Treaty ôn the Punctioning o i the European Union) là sự thay đổi cùa Điều 81, 82 của Hiệp ước thành lập Cộng đồng Châu  u (Treaty establishing the European Community) sau khi Hiệp ước Lisbon (Treaty o f Lisbon) có hiệu lực vào ngày OI tháng 12 năm 2009. Theo Luật mẫu về cạnh tranh mà WB-OECD và U N C T A D soạn thảo như đã nhắc đến, hành vi hạn chế cạnh tranh gồm: những thỏa thuận làm hạn chê cạnh tranh (restrictive agreements), lợi dểng vị t í thống lĩnh (abuse o f dominance) và r kiểm soát tập trung kinh tế (merger controls). Trong đó: • Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh được phân chia thành thoa thuận theo chiều ngang (Horizontal Agreements - là thỏa thuận giữa các chủ thể cùng cấp độ kinh doanh) và thỏa thuận theo chiều dọc (Vertical Agreements - là thỏa thuận giữa các chủ thể khác cấp độ kinh doanh). Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh tồn tại dưới các hình thức chính sau: (i) ấn định giá cả (gồm ấn định thuế, giá chiết khấu, ấn định tiền thu thêm và cá khoản phí khác); (ii) ấn định số lượng, khối lượng sản c xuất; (iii) thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thể và thị trường địa lý; (iv) thỏa thuận từ chối hợp tác (gồm việc từ chối cung cấp và từ chối mua hàng); ( v ) thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận rút lui việc dự thâu, (vi) thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường người bán hoặc người mua thực tế hay tiềm năng . • Lạm dụng vị trí thống lĩnh được chia thành những hành v i như: (i) bán giá tháp đê thu hút khách hàng, mờ rộng thị phần và từ đó loại bỏ đoi thủ cạnh tranh; (ii) phân biệt đối xử; (iii) ấn định mức giá mà tại đó hàng hóa đã bán có thể được bán lại. kể cà hàng hóa xuất khâu và nhập khâu. • Kiêm soát hoạt động sáp nhập: cả hai hệ thống Luật mẫu mới chì để cập đến hoạt động sáp nhập (được hiếu là một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ t i sản, quyền và nghĩa vể cho doanh nghiệp nhận sáp nhập m à chưa đề cập hết à các trường hợp tập trung kinh tế, trong đó còn phái kể đến hoạt động hợp nhất, liên doanh, mua cổ phần hay góp vốn bời đó là những hình thức được đề cập nhiêu hiện nay xét vê vấn để pháp l và thủ tểc. ý Cassey Lee, Modeỉ competìiion ìaws: the World Bank - OECD and UNCTAD approaches compared, January 2005, page 21 -22, www.competitionregulation.org.uk/conferences/southarrica04/lee.pdf 8
  15. Kè thừa và phát triển hệ thống luật cạnh tranh của nhiều nước cũng như Luật mẫu m à các tổ chức thế giới đưa ra. Luật Cạnh tranh Việt Nam ra đời năm 2004 đã đê cặp hành v i hạn chế cạnh tranh rất cụ thể. Hành vi hạn chế cạnh tranh được làm rõ tại chương li. từ Điều 8 đến Điều 38 với ba loại hành vi là thựa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị t í thống lĩnh thị trường hoặc độc quyền, tập trung kinh tế r và thù tục thực hiện các trường họp miễn trừ. 1.4.2. Nhũng biểu hiện của hành v i hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sự hữu t r i tuệ Biểu hiện của hành vi hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sờ hữu t í tuệ vê r cơ bản có nhiều điểm tương tự với hành v i hạn chế cạnh tranh nói chung. Tại khoán 2. Điều 8 và Điều 40. Hiệp định TRIPS ghi nhận sự thống nhất của các thành viên WTO ràng một số hoạt động hoặc điều kiện chuyển quyền sử dụng gắn liền với các quyền sờ hữu t í tuệ có tính chất hạn chế cạnh tranh có thể ảnh hưởng tiêu cực tới r hoạt động thương mại và càn trở quá trinh chuyến giao và phô biên công nghệ, trona đó đề cập đen hành vi. đó là: (i) lạm dụng quyền sở hữu t í tuệ và (ii) một số r điều khoản hạn chế cạnh tranh trong một họp đồng chuyển giao công nghệ. Còn theo pháp luật Việt Nam. mặc dù Luật Sờ hữu t í tuệ 2005 và Luật Sờ hữu r t í tuệ sửa đôi, bố sung năm 2009 có quy định vê hành v i cạnh tranh không lành r mạnh liên quan đến quyền sở hữu t í tuệ tại Điều 130 song lại không có quy định cụ r thê nào vê hành v i hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sở hữu t í tuệ. về r nguyên tắc. những thoa thuận hạn chế cạnh tranh, những hành v i lạm dụng vị t í r thông lĩnh thị trường, lạm dụng vị t í độc quyền, những hành v i tập trung kinh tế r quy định tại Luật Cạnh tranh 2004 có thê bị coi l hành v i hạn chế cạnh tranh liên à quan đèn quyền sở hữu t í tuệ khi chúng xâm phạm đến việc bảo hộ quyền sờ hữu r trí tuệ. Theo quy định của pháp luật cạnh tranh và pháp luật sờ hữu t í tuệ, những hành r vi sau đây bị coi là hành v i hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ: • Thoa thuận hạn chế phát triển kĩ thuật, công nghệ khi các bên tham gia thoa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 3 0 % trở lên (khoản 4 Điều 8, khoản 2 Diều 9, Luật Cạnh tranh). 9
  16. • Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị t í thống lĩnh thị trường thực hiện r hành vi cản trờ sự phái triển kĩ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng (khoản 3 Điều 13. Luật Cạnh tranh). Theo Nghị định số 116/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 cùa Chính Phủ quy định chi t ê thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh, các hành vi nêu trên được giải it thích l việc mua sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp để tiêu huy à hoặc không sử dụng . Mục đích chủ yếu của pháp luật Sờ hữu tri tuệ l khuyến khích và tạo động lực à cho các tiến bộ khoa hức kỹ thuật thông qua việc trao cho các chù sờ hữu quyền sờ hữu tri tuệ các quyền độc quyền nhất định, tức là quyền ngăn chặn việc sử dụng trái pháp luật các sáng tạo. phát minh và quyền khai thác những sáng tạo đó qua hợp đồng li-xăng. Tuy nhiên, dưới góc độ pháp luật cạnh tranh, việc khai thác quyền sở hữu t í tuệ có thể làm phát sinh các hành v i hạn chế cạnh tranh thông qua việc lạm r dụng vị t í thống lĩnh hay thông qua các thỏa thuận chứa đựng điều khoản hạn chê r cạnh tranh. Dưới đây là những trường hợp điển hình của nhóm hành v i hạn chế cạnh tranh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ: (a) Lam dung quyền Sơ hữu t í tuệ r Một trong những đặc trưng quan trứng nhất của quyền sở hữu tri tuệ là quyền độc quyền. Chính khả năng độc quyền cho phép chủ sờ hữu quyền sờ hữu t í tuệ r được toàn quyền sù dụng, chuyến giao. phô biến những sáng tạo t í tuệ cùa mình. r Nhờ đảm bảo quyền này của chù sờ hữu, quyền sờ hữu t í tuệ mới kích thích con r người sáng tạo không ngừng khi sána tạo đó được bào vệ và mang lợi ích cho tác già. Tuy nhiên, dựa vào quyền độc quyên mà pháp luật bảo vệ quyền sở hữu t í tuệ r trao cho. chù thể quyền sở hữu t í tuệ có thê thực hiện hành vi lạm dụng. r Theo từ điển Giải thích thuật ngữ Luật hức của Đ ạ i hức Luật Hà Nội, lạm dụng quyên dân sự được hiêu là "sử dụng quyển không chi đê thỏa mãn quyền của mình mà còn làm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, sử dụng quyền trái với mục đích cùa quyền đó hoặc dùng phương thức, biện pháp bào vệ không được Nguyễn Như Quỳnh, chuyên đề cạnh tranh liên quan đến quyền sờ hữu tri tuệ trang 62 www.toaan.gov.vn/imagcs/cbb/cbb_dala/atlach_rilc/Tai%2520lieu%2520canh%2520tranh.doc 10
  17. phép" . Qua cách giải thích này. chúng ta có thể suy luận lạm dụng quyền sờ hữu t í 6 r tuệ hay lạm dụng quyền độc quyền sở hữu t í tuệ là việc sử dụng quyền sờ hữu t í r r tuệ sai với nguyên tắc, mục tiêu mà quyền sờ hữu t í tuệ đề ra với điều kiện l hành r à vi lạm dụng ấy gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Việc lạm dụng quyền sờ hữu t í tuệ có thể xây ra dưới các hình thầc như: lạm r dụng quyền tác giả đối với nhãn hàng hóa/ bao bì sản phẩm, lạm dụng quyền tác giá đối với phần mềm, lạm dụng quyền sở hữu công nghiệp, lạm dụng các biện pháp thực thi quyền sỡ hữu tri tuệ, lạm dụng hình thầc hợp đồng li xăng. Tại Châu Âu. qua nhiều án lệ. Tòa án Sơ thẩm hay tòa án Tư pháp đều khắng định để kết luận một hành v i có lạm dụng vị thế thống lĩnh hoặc độc quyên liên quan đến quyền sờ hữu t í tuệ như hành v i từ chối cung cấp thông tin, dịch vụ hay r từ chối chuyển giao quyền sử dụng tài sàn t í tuệ phải thỏa mãn một số điêu kiện r như: (i) việc từ chối ngăn càn sự xuất hiệu một sàn phàm mới m à khách hàng tiềm năna có nhu cầu; (li) việc từ chối đó không có l do chính đáng; (iii) việc từ chối ý nhàm loại bỏ cạnh tranh trên thị trường thầ cấp . 7 Luật Sở hữu t í tuệ Việt Nam 2005 không quy định trực tiếp hành v i lạm dụng r quyên sờ hữu t í tuệ mà chỉ ngụ ý một cách gián tiếp thông qua các điều kiện để r thực hiện BBCGQSD đối với sáng chế tại Điều 145. Các điều kiện đó bao gồm: (i) việc sư dụng sáng chế nhăm mục đích công cộng. phi thương mại; (li) người nắm độc quyền sử dụng sáng chế không thực hiện nghĩa vụ sử dụng sáng chế sau khi kết thúc bốn năm kể từ ngày nộp đơn và kết thúc ba năm kể từ ngày cấp Bằng độc quyên sáng chế; (iii) người có nhu cầu sử dụng sáng chế không đạt được thỏa thuận với người nấm độc quyền về việc ký kết hợp đồng sử dụne sáng chế mặc dù trong một thời gian họp lý đã cố gắng thương lượng với mầc giá và các điều kiện thương mại thỏa đáng; (iv) người nắm độc quyền sử dụng sáng chế bị coi là thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định cùa pháp luật về cạnh tranh. Những điều 6 L é N ế t , Quyền sở hữu tri tuệ, N h à x u ấ t b à n Đ ạ i h ọ c Q u ố c g i a t h à n h p h ố H ồ C h í M i n h 2006 trang 235 T h ị t r ư ờ n g t h ứ c ắ p ( s ẹ c o n d a r y i n a r k e l ) là thị t r ư ờ n g m à sàn p h ẩ m lưu t h ô n g trên thị t r ư ờ n g n à y p h ụ t h u ộ c v à o s ả n p h ẩ m lưu t h ô n g trên thị t r ư ờ n g k h á c ( p r i m a r y m a r k e t : thị t r ư ờ n g n g u o n / t h ị t r ư ờ n g s ơ c ấ p ) , sán p h ẩ m c ù a thị t r ư ờ n g n g u ồ n là đ ầ u v à o đ ể s ả n x u ấ t s ả n p h ẩ m trên thị t r ư ơ n g t h u cắp. 11
  18. kiện trên, đặc biệt là điều kiện thứ tư đã phản ánh m ố i tương quan giữa pháp luật cạnh tranh và pháp luật Sở hữu trí tuệ khi đề cập đến hành vi hạn chế cạnh tranh, cụ thê là hành vi lạm dụng quyền. Rõ ràng, pháp luật về sở hữu trí tuệ trao cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ quyên độc quyền khai thác tài sản trí tuệ, nhưng không có nghĩa là quyền sờ hữu trí tuệ không chịu sự tác động cùa pháp luật cạnh tranh. Hay nói cách khác, sự lòn t ạ i quyền độc quyền theo quy định của pháp luật v ề sở hữu trí tuệ không vi phạm pháp luật cạnh tranh, nhưng việc khai thác và sử dụng quyền sở hữu trí tuệ lại có thế v i phạm pháp luật cạnh tranh. Do đó. mặc dù việc khai thác và sử dụng (exercise) quyền sờ hữu tri tuệ đã đước pháp luật sờ hữu trí tuệ quy định thông qua phạm v i , thời hạn bảo hộ cùng những ngoại l ệ , pháp luật cạnh tranh đước sử dụng bố sung nhăm đảm bào quyền độc quyền mà pháp luật về sở hữu trí tuệ trao cho chù thê quyền sở hữu trí tuệ không bị lạm dụng bời các hành vi hạn chế cạnh tranh . 8 (b) Các diều khoán han chế canh tranh trong hớp đong chuyền giao còng nghê Chuyên giao công nghệ đóna vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế bằng việc phô biên các phát minh. sáng chế và khuyến khích các thành viên mới gia nhập thị trường. Điêu này đem lại sự khai thác có hiệu quà các thành quả cùa sờ hữu trí tuệ. Thôna thường, chù thể quyền sờ hữu trí tuệ không thể thực hiện tất cả các bước đầu tư cần thiết để khai thác giá trị sở hữu trí tuệ mà không giao kết họp đồng chuyên giao công nghệ với các doanh nghiệp khác sở hữu các tài sàn hay khả năng bổ sung thích hớp . Tuy vậy, chuyển giao công nghệ (li-xăng) có thể có nhiều quy 9 định hạn chê trong hớp đồng đối với các hoạt động đước cho phép. Tại nhiều nước đang phát triển, hệ thống luật pháp dã thiết lập theo mục đích phục vụ việc kiểm soát hoạt dộng chuyển giao công nghệ vào hoặc trong phạm v i nước đó. Những hệ thống này yêu cầu các li-xăng sờ hữu công nghiệp và họp đồng chuyền giao công nghệ phải đước thông báo cho các cơ quan nhà nước hoặc đăng ký tại các cơ quan này. Việc bên có trách nhiệm không nộp để đăng ký hay thông 'Nguyễn Thanh Tú, BBCGQSD đối với quyền sớ hữu trí tuệ và pháp luật cạnh tranh http://www.hcmulaw.edu.vn/hcmulaw/index.php?option=com_content&view=article&id=349:bbc gqsdvqshttvplct&catid=103:ctc200fil&Itemid=l09 (ngày đăng tài: 12/12/2008) Nguyễn Thanh Tú, Pháp luật cạnh tranh trong hợp đồng chuyển giao công nghệ http://www.luatvadoanhnhan.com/law_club.php'?&id=31 (ngày đăng : 10/02/2006) 12
  19. qua một li-xăng sờ hữu công nghiệp hay một hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc sửa đổi, bổ sung, gia hạn hợp đồng cho các cơ quan nhà nước có thấm quyên trong thời hạn nhất định có thể làm cho li-xăng hoặc hợp dồng vô hiệu và bên có trách nhiệm phải chịu một hình phạt hoặc bị tạm dinh chỉ quyền kinh doanh hoặc bị mát tư cách cựa tổ chức kinh doanh Những điều khoản có tính chất hạn chế cạnh tranh trong hợp dồng chuyển giao công nghệ đã được nhắc tới tại D ự thảo Brussel (Brussel Draft) cùa Hiệp định TRIPS cũng như Bộ luật T Ó T (the International Code o f Conduct ôn the Transfer o f Technology) " hay Luật mẫu về Sáng chế cùa WIPO dành cho các nước đang phát t r i ể n . Nhìn chung, các điều khoản hạn chế cạnh tranh trong D ự thảo Brussel, B ộ 12 luật T Ó T và tại Luật mẫu cựa WIPO về Sáng chế đều có nhiều điểm tương đồng, điên hình là một số điều khoản sau: - Kinh doanh độc quyền (Exclusive dealing) như buộc bên nhận chuyến giao phải mua, nhận cung ứng nguyên vật liệu từ bên chuyển giao hay từ các nguồn m à bên chuyển giao chỉ định hoặc chấp thuận như là một điều kiện để được sử dụng công nghệ chuyển giao; hạn chế tự do cựa bên nhận chuyển giao trong việc mua, nhận cung ứng bất kỳ nguyên liệu nào từ bất kỳ nguồn nào trừ khi, trên thực tê, nêu làm khác sẽ không thể đảm bão được chất lượng các sản phàm được sản xuất; buộc bên nhận chuyển giao chì được bán hoặc chù yếu các sàn phàm mình sản xuất cho bên chuyển giao hoặc những bên do bên chuyên giao chỉ định !0 WTPO, Cám nang Sờ hữu trí tuệ WỈPO: chính sách, pháp luật vờ áp dụng, C ụ c S ở h ữ u trí tuệ, 2005, trang 193-194 "BỘ luật đ ư ợ c đ à m phán d ư ớ i sự giúp đ ỡ cứa Liên Hiệp Quốc. T u y nhiên những đ à m phán này bị bỏ ngỏ vào n ă m 1985 và từ đỏ đến nay chưa đ ư ợ c khơi đ ộ n g lại. B ộ Luật này bao quát cà luật h ợ p đỉng và khia cạnh thỏa thuận chuyển giao công nghệ trong luật cạnh tranh, đặc biệt là chỉ ra chỉ tiết những hành vi hạn chế cạnh tranh trong chương 4. C á c điều khoản hạn chế cạnh tranh trong chuyển giao cóng nghệ về sau đ ư ợ c truyền tải trong cuốn Aĩìtìtrust Guidỉines for the licensing of ỉnteìlectuaìproperty do phòng pháp chế và U y ban thương mại liên bang H o a K ỳ (U.s. Department o f Justỉce and Federal Trade Commissỉon) phát hành vào ngày 06 tháng 4 n ă m 1995. 12 Luật mẫu c ủ a W I P O về sáng chế dành cho các n ư ớ c đang phát triển (tập li) bao g ỉ m các q u y định thiết lập hệ thống pháp lý và hành chính cho việc thẩm tra và đãng ký các h ọ p đ ỉ n g chuyển giao cóng nghệ phù h ợ p với chính sách, đ á m bảo rằng những họp đ ỉ n g đó không đặt ra những hạn chế bất cõng cho bén tiếp nhận cóng nghệ m à những hạn chế đ ó có thể dẫn đến hâu quà toàn b ộ hợp đỉng sẽ p h ư ơ n g hại tới lợi ích kinh tế c ủ a đắt n ư ớ c (WIPO, cắm nang Sờ hữu tri tuệ WĨPO: chỉnh sách, pháp luật và áp dụng, C ụ c S ở hữu trí tuệ, 2005, ti*. 194-195-196) 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0