intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế

Chia sẻ: Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

87
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng Thương mại; mô tả, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu - chi nhánh Huế từ năm 2009-2011 từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong thời gian qua; trên cơ sở lý luận, thực trạng và nguyên nhân, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế

Luận văn tốt nghiệp<br /> <br /> Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1. Lý do chọn đề tài<br /> Thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong hơn 20 năm<br /> đổi mới vừa qua đã cho chúng ta thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân<br /> hàng thường phát sinh từ những khoản cấp tín dụng khó đòi, điển hình như: việc đổ vỡ<br /> hàng loạt quỹ tín dụng của các Ngân hàng TMCP những năm 1989-1990, việc đặt một<br /> <br /> uế<br /> <br /> số ngân hàng TMCP vào tình trạng giám sát đặc biệt những năm 1999- 2000, hay vụ<br /> việc tiến hành xử lý một khối lượng nợ tồn đọng khá lớn của các Ngân hàng Thương<br /> <br /> H<br /> <br /> mại nhà nước từ năm 2000 trở về trước. Thêm vào đó, đối với hầu hết các ngân hàng<br /> tại Việt Nam thì hoạt động tín dụng chiếm hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ tín<br /> <br /> tế<br /> <br /> dụng chiếm từ 50% đến 70% thu nhập của ngân hàng. Từ đó có thể thấy trong kinh<br /> doanh ngân hàng tại Việt Nam, hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận<br /> <br /> h<br /> <br /> chủ yếu nhưng đồng thời cũng là hoạt động luôn tiềm ẩn rủi ro cao. Và một trong<br /> <br /> in<br /> <br /> những rủi ro đáng quan tâm trong hoạt động của các ngân hàng chính là rủi ro tín<br /> <br /> cK<br /> <br /> dụng. Rủi ro tín dụng hiểu một cách chung nhất là rủi ro phát sinh trong quá trình cho<br /> vay của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không<br /> đúng hạn cho ngân hàng. Nói cách khác là rủi ro phát sinh khi người đi vay không<br /> <br /> họ<br /> <br /> thực hiện đúng theo cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên<br /> tắc hoàn trả khi đáo hạn.<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân<br /> hàng nào, kể cả những ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngoài<br /> tầm kiểm soát của con người. Tuy nhiên sự khác biệt cơ bản của các ngân hàng có<br /> năng lực quản trị rủi ro tín dụng là khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp<br /> nhận được nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường<br /> hoạt động để hạn chế những rủi ro tín dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố<br /> con người và những rủi ro tín dụng khác có thể kiểm soát được. Do vậy, làm thế nào<br /> để kiểm soát rủi ro, hoạt động tín dụng được an toàn và hiệu quả là công việc cần thiết<br /> phải làm đối với các ngân hàng, đồng thời cũng là vấn đề mang tính thời sự và được<br /> quan tâm trước hết.<br /> SVTH: Đinh Khắc Miên Nhi<br /> <br /> 1<br /> <br /> Luận văn tốt nghiệp<br /> <br /> Trên địa bàn thành phố Huế, hệ thống ngân hàng đã và đang phát triển mạnh. Các<br /> ngân hàng dần đã tạo được uy tín và thương hiệu của mình trên thị trường. Ngân hàng<br /> Thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế được thành lập vào năm 2005, là một<br /> trong những ngân hàng trên địa bàn phát triển ổn định và có uy tín . Tuy nhiên trong<br /> quá trình hoạt động, rủi ro tín dụng vẫn là điều không thể tránh khỏi. Nhận thức được<br /> những hậu quả do rủi ro tín dụng ngân hàng gây ra, cùng những kiến thức được học và<br /> thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại chi nhánh, đề tài “ Thực trạng và<br /> <br /> uế<br /> <br /> giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu-chi<br /> nhánh Huế” đã được lựa chọn, nhằm phản ánh thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân<br /> <br /> H<br /> <br /> hàng Thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế, nghiên cứu đánh giá các biện pháp<br /> quản lý rủi ro của ngân hàng từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng<br /> <br /> tế<br /> <br /> một cách hiệu quả hơn.<br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu:<br /> <br /> h<br /> <br /> Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu:<br /> <br /> in<br /> <br /> - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng<br /> <br /> cK<br /> <br /> Thương mại.<br /> <br /> - Mô tả, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Á<br /> Châu-chi nhánh Huế từ năm 2009-2011 từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến rủi ro<br /> <br /> họ<br /> <br /> tín dụng trong thời gian qua.<br /> <br /> - Trên cơ sở lý luận, thực trạng và nguyên nhân, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu-chi<br /> nhánh Huế.<br /> <br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:<br /> - Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng<br /> <br /> Thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế<br /> - Phạm vi nghiên cứu:<br /> + Thời gian: Số liệu phân tích được sử dụng trong khoảng thời gian 3 năm ( 20092011)<br /> + Không gian: Ngân hàng TMCP Á Châu-chi nhánh Huế<br /> + Nội dung: Nghiên cứu rủi ro trong hoạt động cho vay<br /> SVTH: Đinh Khắc Miên Nhi<br /> <br /> 2<br /> <br /> Luận văn tốt nghiệp<br /> <br /> 4. Phương pháp nghiên cứu:<br /> - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên<br /> quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như sách báo, thông tin qua mạng<br /> Internet, các tài liệu tập huấn của ngân hàng, các tài liệu liên quan.<br /> - Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp thu thập thông tin sử dụng cho<br /> bài nghiên cứu. Số liệu được thu thập trực tiếp từ chi nhánh ngân hàng trong khoảng<br /> thời gian từ năm 2009 đến năm 2011<br /> <br /> uế<br /> <br /> - Phương pháp xử lý số liệu:<br /> + Phương pháp so sánh: So sánh,đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá<br /> <br /> H<br /> <br /> sự biến động của từng chỉ tiêu<br /> <br /> + Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và<br /> <br /> tế<br /> <br /> so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng để lý giải, xác định<br /> tính hợp lý của thông tin cung cấp về hoạt động tín dụng của ngân hàng.<br /> <br /> cK<br /> <br /> 5. Cấu trúc đề tài:<br /> <br /> in<br /> <br /> những kết luận và đánh giá cần thiết.<br /> <br /> h<br /> <br /> + Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp những thông tin đã thu thập để rút ra<br /> <br /> Đề tài được chia làm 3 phần với nội dung nghiên cứu như sau:<br /> Phần I: Đặt vấn đề<br /> <br /> họ<br /> <br /> Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Bao gồm:<br /> Chương 1:<br /> <br /> Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu-chi nhánh<br /> Huế<br /> <br /> Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu-chi<br /> <br /> nhánh Huế<br /> <br /> Phần III: Kết luận và kiến nghị<br /> <br /> SVTH: Đinh Khắc Miên Nhi<br /> <br /> 3<br /> <br /> Luận văn tốt nghiệp<br /> <br /> Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN<br /> CỨU<br /> Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO<br /> TÍN DỤNG NGÂN HÀNG<br /> Tín dụng ngân hàng:<br /> <br /> 1.1.1.<br /> <br /> Khái niệm:<br /> <br /> uế<br /> <br /> 1.1.<br /> <br /> H<br /> <br /> Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân<br /> hàng hoặc các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các<br /> <br /> tế<br /> <br /> chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong<br /> một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều<br /> <br /> h<br /> <br /> kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.<br /> <br /> in<br /> <br /> Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với<br /> khách hàng (ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày<br /> <br /> cK<br /> <br /> 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thì “Cho vay là một hình thức cấp<br /> tín dụng, theo đó Tổ chức Tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử<br /> <br /> họ<br /> <br /> dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả<br /> cả gốc và lãi.”<br /> <br /> Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX đã được<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ hai thông qua<br /> ngày 12 tháng 12 năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1998 thì<br /> “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động<br /> để cấp tín dụng”<br /> Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì Tổ chức tín dụng được<br /> cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu<br /> và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy<br /> định của Ngân hàng Nhà nước.<br /> 1.1.2.<br /> <br /> Bản chất của tín dụng:<br /> <br /> SVTH: Đinh Khắc Miên Nhi<br /> <br /> 4<br /> <br /> Luận văn tốt nghiệp<br /> <br /> Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở<br /> hoàn trả và có các đặc trưng sau:<br /> - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho<br /> vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).<br /> - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản<br /> cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây<br /> là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.<br /> <br /> là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.<br /> <br /> uế<br /> <br /> - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác<br /> <br /> H<br /> <br /> - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam<br /> kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.<br /> Vai trò của tín dụng:<br /> <br /> tế<br /> <br /> 1.1.3.<br /> <br /> h<br /> <br /> - Tín dụng ngân hàng là động lực thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển, là công cụ<br /> <br /> in<br /> <br /> thúc đẩy quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng, thông qua việc cung ứng vốn<br /> đầy đủ và kịp thời cho mọi tổ chức cá nhân. Nguồn vốn phục vụ cho quá trình tái sản<br /> <br /> cK<br /> <br /> xuất và tái sản xuất mở rộng có thể được cung ứng từ nhiều nguồn khác nhau như tự<br /> tích luỹ, ngân sách Nhà nước cấp phát, liên doanh, vay ngân hàng… Trong đó vay<br /> <br /> họ<br /> <br /> ngân hàng đóng vai trò quan trọng nhất. Bởi vì nguồn vốn này được cung ứng đầy đủ,<br /> kịp thời và nhanh chóng nhất. Mặt khác, sử dụng vốn vay ngân hàng có tác dụng thúc<br /> đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vì tính chất của nguồn vốn này<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> là hoàn trả đầy đủ và đúng hạn.<br /> - Tín dụng ngân hàng góp phần thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế. Thông<br /> <br /> qua định hướng đầu tư tín dụng với các chính sách nhất định, tín dụng ngân hàng có<br /> tác dụng rất to lớn đến điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp với chính sách và định<br /> hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định.<br /> - Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế và tăng cường<br /> chế độ hạch toán kế toán. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng là hoàn trả đúng hạn đầy<br /> đủ và có lãi. Vì thế khi bất kỳ một đơn vị kinh tế xã hội nào có nhu cầu vay vốn tín<br /> dụng, điều đầu tiên họ nghĩ đến là phải tính toán hiệu quả sử dụng vốn vay, ở đây đòn<br /> <br /> SVTH: Đinh Khắc Miên Nhi<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0