intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

51
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khoá luận "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên" có kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NIÊN KHÓA 2012 – 2014 KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN Giáo viên hướng dẫn: Th.S BÙI THỊ TRÚC QUY Sinh viên thực hiện: VŨ NGUYỄN KHÁNH HUYỀN MSSV: 1230620015Lớp: KẾ TOÁN LIÊN THÔNG 01 Bình Dương, Tháng05/ Năm 2014 Trang 1
  2. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ: 1.1.1 Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đượchoặc sẽthu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận: - Việc xác định, ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn mực kế toán số 4 “Doanh thu và thu nhập khác”, các chuẩn mực kế toán khác có liên quan. - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương xứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. - Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: • Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với chuyển quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. • Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. • Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. • Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. 1.1.3 Chứng từ kế toán: Hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, phiếu thu, giấy báo Ngân hàng. 1.1.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.Tài khoản này theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hệ thống công ty. Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa Trang 2
  3. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118: Doanh thu khác Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 TK 511 - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh Doanh thu bán hàng và cung cấp thu đã được kết chuyển, các khoản dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện thuế tiêu thụ (nếu có). trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 1.1.5 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.1: kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 333 511 111,112 Các khoản thuế tính trừ vào Bán hàng thu bằng tiền doanh thu (thuế TTĐB, thuế XK) 113 521,531,532 Khách mua hàng trả bằng thẻ tín dụng Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu 131 thương mại,hàng bán bị trả Bán chịu lại,giảm giá hàng bán 331,315 911 Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ Doanh thu bán hàng thuần 641,642 Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ doanh thu 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: 1.2.1 Khái niệm: ° Kế toán chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ theo khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Trang 3
  4. ° Kế toán hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại. ° Kế toán giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. o TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” o TK 532 “ Giảm giá hàng bán” o TK 521 “ Chiết khấu thương mại” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521,531,532 TK 521, 531, 532 - Phản ánh các khoản giảm trừ trong quá trình - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán... 1.2.2Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.2:kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 111,131 521,531,532 511 Khoản CK thương Kết chuyển khoản mại,doanh thu hàng bán giảm doanh thu bị trả,khoản giảm giá hàng bán phát sinh 33311 Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng 632 156,157 Giá nhập kho hàng bị trả lại 1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 1.3.1Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ, hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Cách xác định giá vốn: Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, doanh thu chỉ được ghi nhận khi giá vốn được xác định một cách tin cậy. Do vậy, ghi nhận giá vốn luôn được ghi đồng thời với doanh thu để đảm bảo nguyên tắc phù hợp. Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất bán Trang 4
  5. có thể được xác định theo một trong các phương pháp: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, thực tế đích danh 1.3.2 Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,Trường hợp xuất nội bộ, gửi đại lý ký gửi hoặc xuất gia công chế biến thì căn cứ “phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”. 1.3.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632: “ Gía vốn hàng bán” Kết cấu (theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 632 + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch bán trong kỳ; vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt cố định không phân bổ được tính vào giá vốn động kinh doanh; hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá kho cuối năm tài chính nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.3.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.3: kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 331,111,… 632 911 Mua xong bán ngay Kết chuyển giá 157 vốn hàng đã bán trong kỳ Mua xong gởi bán 156 Hàng gửi bán đã bán được Gửi bán Xuất kho bán trực tiếp Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho 1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG: Trang 5
  6. 1.4.1 Khái niệm: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gồm có: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì,chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. 1.4.2 Chứng từ kế toán: Tất cả chứng từ, hóa đơn liên quan đến quá trình mua hàng, các bảng phân bổ. 1.4.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 :“Chi phí bán hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng. Kết cấu TK 641 - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dung - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác 1.4.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.4: kế toán chi phí bán hàng 641 334,338,214,152…. 331,111, Tập hợp chi phí bán Các khoản làm hàng thực tế phát sinh giảm chi phí 911 Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh 1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: Trang 6
  7. 1.5.1 Khái niệm: Là chi phí có liên quan đến hoạt động SXKD, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanhnghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng... 1.5.2 Chứng từ kế toán: Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi,giấy tạm ứng, bảng tính lương, bảng phân bổ... 1.5.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của các nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí văn phòng.. Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong - Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác 1.5.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.5: kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 642 331,111, 334,338,214,152…. Tập hợp chi phí bán Các khoản làm hàng thực tế phát sinh giảm chi phí 911 Kết chuyển để xác 1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH: định kết quả kinh doanh Trang 7
  8. 1.6.1 Khái niệm: chi phí tài chính gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay,chí phígóp vốn liên doanh, chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. 1.6.2 Nguyên tắc ghi nhận: - Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theodõi từng nội dung chi phí tài chính. - Trong kỳ, các chi phí hoạt động tài chính phát sinh luôn luôn đựơc phản ánh bên nợ, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang TK 911. 1.6.3 Chứng từ kế toán: Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo Ngân hàng về trả lãi tiền vay và hóa đơn GTGT. 1.6.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu TK 635 - Tập hợp chi phí tài chính phát sinh trong kỳ - Các khoản giảm trừ chi phí tài chính - Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh 1.6.5 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.6: kế toán chi phí tài chính 635 111,112,335,…. 129,229 Trả lãi tiền vay,phân bổ lãi mua Hoàn nhập số chênh lệch trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư 129,229Lỗ về các khoản đầu tư Dự phòng giảm giá đầu tư 911 Tiền thu từ bán các khoản đầu tư Kết chuyển để xác Bán ngoại tệ định kết quả kinh 121,221,223,222, doanh … 111,112 111,112 Chi phí hoạt động liên doanh,liên kết 413 Lỗ về bán ngoại tệ Kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá 1.7 KẾ TOÁN DOANH THU lại khoản HOẠT mục có gốc ngoạiĐỘNG tệ TÀI CHÍNH: Trang 8
  9. 1.7.1 Khái niệm: Là TK dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,... 1.7.2 Nguyên tắc ghi nhận: -Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, xác định trên cơ sở: - Tiền lãi được ghi trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. - Cổ tức và lợi nhuận được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. 1.7.3 Chứng từ kế toán: - Giấy báo Nợ, Có của Ngân hàng, Phiếu thu, Phiếu chi. 1.7.4 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu: TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp - Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trực tiếp trong kỳ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần để xác định kết quả 1.7.5 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.7:kế toán doanh thu tài chính 515 111,112,138,.. 911 Lãi đầu tư chứng Trang 9 khoán,bán ngoại tệ121,222,221,.. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Cổ tức và lợi nhuận từ hoạt
  10. 1.8 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC: 1.8.1 Khái niệm: Là TK dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu củadoanh nghiệp. Loại TK này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ. 1.8.2 Nguyên tắc ghi nhận: - Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ sách kế toán phải có Biên bản của Hội đồng xử lý và được thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt. 1.8.3 Chứng từ kế toán: - Phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ... 1.8.4 Tài khoản sử dụng: TK 711: “ Thu nhập khác”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu TK 711 - Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ trong kỳ 1.8.5 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.8: kế toán thu nhập khác. 711 111,112,13 Thu nhập từ thanh lý, Trang 10 nhượng bán TSCĐ
  11. 1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC: 1.9.1 Khái niệm: Là các TK chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu củaDN. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệ gây ra và chi phí thuế TNDN. 1.9.2 Nguyên tắc ghi nhận: - Các khoản chi phí khác ghi vào sổ sách kế toán phải có biên bản của Hội đồng xử lý và được thủ trưởng hoặc kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt. 1.9.3 Chứng từ kế toán: - Biên bản thanh lý TSCĐ, Phiếu chi, Giấy quyết định xử lý tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. 1.9.4 Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Kết cấu TK 811 - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh 1.9.5 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.9: kế toán chi phí khác. 111,112,141,… 811 Chi phí hoạt động nhượng 911 bán,thanh lý TSCĐ Kết chuyển để xác Trang 11 111,112…. định kết quả kinh Phạt do vi phạm hợp doanh 333 đồng,pháp luật
  12. 1.10KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: 1.10.1 Khái niệm: Là TK dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. 1.10.2 Chứng từ kế toán: - Phiếu chi, Biên lai nộp thuế, Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước,... 1.10.3 Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm. Chi tiết TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi tiết TK 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm; trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước hành tạm phải nộp ; phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do trọng yếu của các năm trước ; phát hiện sai sót không trọng yếu của các - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm trước ; năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và phải trả ; ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại ; - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế Có TK 821 thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 821 phát sinh hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế trong kỳ vào bên Có TK 911. TNDN hiện hành trong năm vào TK 911 - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 Trang 12
  13. 1.10.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.10: kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm điều chỉnh 821 số 3334 thuế TNDN nộp thừa 111,112 Nộp thuế Thuế TNDN 243 TNDN phải nộp Tài sản thuế TNDN 347 hoãn lại phát sinh Thuế TNDN năm nay phải trả phát sinh năm nay 911 243 Kết chuyển để xác Hoàn nhập tài định kết quả kinh sản thuế TNDN doanh hoãn lại năm nay Hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả năm nay 1.11 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 1.11.1 Khái niệm: Là TK dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. 1.11.2 Chứng từ kế toán: - Hóa đơn, Phiếu chi 1.11.3 Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu: TK 911 - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ - Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp. khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN - Số lãi hoạt động sản xuất trong kỳ. - Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ Trang 13
  14. 1.11.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.11: kế toán xác định kết quả kinh doanh. 632 911 511,512 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn Cuối kỳ kết chuyển doanh hàng bán thu thuần 515 641,642 Cuối kỳ kết chuyển doanh Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán thu tài chính hàng,chi phí QLDN 711 821 Cuối kỳ kết chuyển thu Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế nhập khác TNDN 821 635 Cuối kỳ kết chuyển chi phí Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài thuế TNDN chính 811 Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác 421 Cuối kỳ kết chuyển lãi 1.12 PHÂN TÍCH Kết CÁC TỈ chuyển lỗ SỐ TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: 1.12.1 Khái niệm: là quá trình sử dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình quá khứ để dự báo về triển vọng của công ty trong tương lai. Phân tích báo cáo giúp cho các đối tượng sử dụng có thông tin cần thiết để ra các quyết định: quyết định đầu tư và cung cấp tín dụng, quyết định quản trị, quyết định điều tiết….. 1.12.2 Tài liệu sử dụng phân tích: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.12.3 Các bước thực hiện:  Bước 1: Xác định đúng công thức đo lường chỉ tiêu cần phân tích Trang 14
  15.  Bước 2: Xác định đúng số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đưa vào công thức tính  Bước 3: Giải thích ý nghĩa tỷ số vừa tính  Bước 4: Đánh giá tỷ số vừa tính được  Bước 5: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ số  Bước 6: Rút ra kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua tỷ số  Bước 7: Khuyến nghị. 1.12.4 Phân tích các tỷ số tài chính: 1.12.4.1 Tỷ số quản trị nợ: Nhằm đánh giá mức độ hợp lý trong việc sử dụng nợ của DN  Tỷ số khả năng trả lãi: Đánh giá khả năng trang trải lãi vay của DN từ lợi nhuận hoạt động sxkd. EBIT Tỷ số khả năng trả lãi = Chi phí lãi vay Với: EBIT = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh – (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Chi phí lãi vay 1.12.4.2 Tỷ số khả năng sinh lợi: Nhằm đánh giá khả năng sinh lợi của DN  Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS): Thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận Lợi nhuận ròng Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu Trang 15
  16. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN: 2.1.1 Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần lần đầu số 4603000142 ngày 21/02/2005, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần thay đổi lần thứ 6 số 3700621209 ngày 14/6/2010 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp. - Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP NAM TÂN UYÊN - Tên tiếng anh: NAM TAN UYEN JOINT STOCK CORPORATION - Tên viết tắt : NTC - Mã số thuế : 3700621209 Trang 16
  17. - Logo Công ty : - Mã chứng khoán : NTC - Vốn điều lệ : 160.000.000.000 đồng - Số lượng CP phát hành: 16.000.000 cổ phần - Địa chỉ : Ấp Long Bình, Xã Khánh Bình, Huyện Tân Uyên, Bình Dương - Tel : (84.650) 3652. 326 - Fax : (84.650) 3652.625 - Website :www.namtanuyen.com.vn - Email :namtanuyen@vnn.vn 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh: STT TÊN NGÀNH 1 Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (thực hiện theo quy hoạch của Tỉnh). 2 Thi công xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi, giao thông, cầu đường. 3 San lấp mặt bằng. 4 Kinh doanh nhà ở, cho thuê văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,bến bãi. 5 Trồng, khai thác, chế biến, kinh doanh nguyên liệu, sản phẩm cây cao su, gỗ rừng trồng. 6 Kinh doanh dịch vụ cảng, bến bãi. 7 Vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường thủy. 8 Dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác. Trang 17
  18. 9 Kinh doanh nhà hàng, khách sạn. 10 Đầu tư tài chính. 11 Phân tích mẫu nước thải. 12 Hoạt động thu gom và xử lý rác thải, nước thải. 13 Ươm, trồng, mua bán các loại cây giống, cây cảnh. 14 Thi công công viên cây xanh. 2.1.3 Quy mô về vốn: Công ty có các công ty liên kết sau: Tên Địa chỉ Tòa nhà U & I, số 9 Ngô Gia Tự, Phường Công ty Cổ phần Cảng Thạnh Phước. Chánh Nghĩa, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Công ty CP Khu công nghiệp Bắc Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Đồng Phú. Phước. Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 160.000.000.000 đồng, tổng số cổ phần là 16.000.000 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/01 cổ phần, số cổ phần được chào bán là: 0 cổ phần. Danh sách cổ đông sáng lập bao gồm: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú TT Tên cổ đông đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở Số cổ phần chính đối với tổ chức Công ty Cổ phần Cao su Ấp A2, Xã Phước Hòa, Huyện Phú 01 5.256.560 Phước Hòa. Giáo, Tỉnh Bình Dương. Tập đoàn Công nghiệp Số 236, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 02 3.267.000 Cao su Việt Nam. 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty Cổ phần Kỹ Số 402, Nguyễn Chí Thanh, Quận 03 thuật Xây dựng Cơ bản 108.000 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Địa ốc – Cao su. Trang 18
  19. Công ty Cổ phần Đầu tư Số 267, Điện Biên Phủ, Quận 3, 04 810.000 Xây dựng Cao su. Thành phố Hồ Chí Minh. 2.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên: ° Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên là đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam được thành lập theo Nghị quyết Đại hội cổ đông thành lập họp ngày 24 tháng 12 năm 2004 và chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 21 tháng 02 năm 2005 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000142 do Sở Kế hoạch-đầu tư Tỉnh Bình Dương với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp. Theo QĐ số 5296 ngày 24/10/2005 của UBND Tỉnh Bình Dương. Công ty cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên được hưởng ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư trong nước cụ thể: Thuế suất thuế TNDN là 10% được áp dụng trong 15 năm kể từ khi thành lập, được miễn thuế trong vòng 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế, và giảm thuế 07 năm cho những năm tiếp theo. Vậy thuế suất thuế TNDN là 10% từ 2005 – 2019, được miễn thuế từ năm 2006 – 2019, giảm 50% thuế TNDN phải nộp từ 2010 – 2016, và thuế suất 10% từ 2017 – 2019. ° Công ty là Chủ đầu tư Khu công nghiệp Nam Tân Uyên với diện tích 331,97 ha và Khu dân cư thuộc Khu công nghiệp Nam Tân Uyên diện tích 51,02 ha.Qua 5 năm hoạt động và phát triển, Công ty không ngừng lớn mạnh, đã xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp và thu hút đầu tư lấp đầy 83% diện tích đất thương phẩm.Với kết quả kinh doanh đạt được, Công ty đã xin chủ trương đầu tư mở rộng Khu công nghiệp 300 ha tại xã Hội Nghĩa, huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương đã được Chính Phủ chấp thuận và UBND Tỉnh Bình Dương phê duyệt quy hoạch. Đồng thời, Công ty đã góp vốn đầu tư vào nhiều dự án bên ngoài như: Dự án Khu công nghiệp Minh Hưng, Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú – Tỉnh Bình Phước, Khu công nghiệp Đức Hòa III – Tỉnh Long An, Cảng Thạnh Phước - Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, thủy điện Đắc-sin – Tỉnh Đắc Nông, Làng biệt thự ven sông Quận 9-Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty gỗ Trường Phát- Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương... với tổng nguồn vốn góp hơn 195 tỷ đồng.Khu công nghiệp Nam Tân Uyên được đầu tư bởi Công Ty Cổ Phần Nam Tân Uyên dưới sự điều hành của Tập đoàn Công Nghệp Cao Su Việt Nam (VRG) và các thành viên sáng lập như sau: Trang 19
  20. - Tập đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam : 35% - Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa : 35% - Công Ty Cổ Phần đầu tư xây dựng Cao Su: 20% - Công Ty CP kỹ thuật XDCB và Địa Ốc Cao Su: 10% (Nay là Công Ty CP Xây Dựng – Địa Ốc Cao Su). Mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên: Phát triển cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Nam Tân Uyên trở thành Khu công nghiệp hàng đầu Việt Nam, tạo ra nhiều cơ hội và lợi thế cho tất cả các nhà đầu tư hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước tại Việt Nam, nhằm thu hút ngày càng nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước về đây hoạt động tạo ra ngày càng nhiều hơn nữa cơ hội việc làm cho người lao động. 2.1.5 Tổ chức quản lý, chức năng và nhiệm vụ: 2.1.5.1 Tổ chức nhân sự: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản Ngân hàng. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG BAN ĐẦU TƯ KẾ TÀI HÀNH GIÁM XÂY HOẠCH CHÍNH CHÍNH SÁT MÔI DỰNG KINH KẾ NHÂN TRƯỜNG DOANH TOÁN SỰ ĐỘI BỘ ĐỘI CÂY NHÀ BỘ XÂY PHẬN XANH, ĐỘI MÁY LẮP VÀ PHẬN CHĂM VỆ SINH BẢO XỬ LÝ Trang 20 MARKE DỊCH SÓC CÔNG VỆ NƯỚC TING VỤ TỰ KHÁCH CỘNG THẢI LÀM HÀNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2