Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh
lượt xem 19
download
Khóa luận "Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh" được nghiên cứu sẽ giúp phòng kế toán doanh nghiệp xem xét, đánh giá lại những ưu điểm, nhược điểm, những thiếu sót của công tác kế toán doanh thu tại doanh nghiệp còn những điểm yếu nào cần khắc phục, từ đó có những giải pháp kịp thời để hoàn thiện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KẾ TOÁN _ KIỂM TOÁN ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh Người hướng dẫn: TS Lại Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Ánh HÀ NỘI, 2020 1
- TÓM LƯỢC Mỗi doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, sự phát triển của doanh nghiệp góp phần đảm bảo nền kinh tế phồn vinh, thịnh vượng. Nền kinh tế của nước ta trong những năm qua đã đạt được những bước tiến vững mạnh và ngày càng có nhiều doanh nghiệp thích ứng được với các quy luật kinh tế thị trường, kinh doanh có hiệu quả cao. Có những thành tựu đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của mỗi doanh nghiệp ở tất cả các khâu sản xuất, lưu thông, phân phối đến tiêu thụ. Trong đó không thể không kể đến công tác kế toán trong doanh nghiệp, nó góp phần phản ánh và cung cấp chính xác, kịp thời những thông tin cần thiết cho các cấp lãnh đạo của doanh nghiệp để có căn cứ ra quyết định, chính sách, và biện pháp phù hợp để tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao hơn. Qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh, em đã nhận thấy kế toán doanh thu của Công ty có một số vấn đề cần được quan tâm, hoàn thiện. Với những nhận thức của bản thân và trên cơ sở kiến thức cơ bản về kế toán đã được học, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Với đề tài này, luận văn đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận có liên quan đến kế toán doanh thu. Đồng thời nghiên cứu thực trạng kế toán nói chung và kế toán doanh thu nói riêng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh. Thông qua đó đưa ra những nhận xét về ưu điểm cũng như tồn tại trong kế toán doanh thu tại Công ty. Sau đó căn cứ vào thực tế của doanh nghiệp kết hợp với vấn đề lý luận đã nghiên cứu, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu nói riêng, góp phần nâng cao chất lượng thông tin kế toán của Công ty. 2
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập tổng hợp và hoàn thành bài luận văn của mình em đã nhận được sự giúp đỡ, sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô Trường Đại học Thương Mại, các cô chú, anh chị là cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo TS Lại Thị Thu Thủy, người đã hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em ngay từ bước lập đề cương chi tiết cho đến khi hoàn thành bài luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Thương Mại cùng các thầy cô Khoa Kế toán - Kiểm toán, những người đã trực tiếp giảng dạy em trong suốt quá trình học tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị Phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo và hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu chưa nhiều và vốn kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài luận văn của em còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 3
- MỤC LỤC TÓM LƯỢC.......................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 2 PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 7 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 7 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài......................................................................... 8 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................... 8 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ....................................................................... 9 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 9 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 10 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp ..................................................................... 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 11 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu ................................................................. 11 1.1.1. Đặc điểm doanh thu .............................................................................. 11 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán doanh thu................................. 14 1.2. Nội dung nghiên cứu của kế toán doanh thu ........................................... 15 1.2.1. Các quy định về kế toán doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam .................................................................................................................................. 15 1.2.2. Kế toán doanh thu theo chế độ kế toán hiện hành theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC ............................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÚC THANH ....................................... 25 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh .......... 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh ...................................................................................... 25 2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh ......................................................................................................... 27 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh ......................................................................................................... 29 2.2.1. Đặc điểm doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh 29 2.2.2. Kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh 31 4
- 2.3 Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu tai Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh ...................................................................................... 37 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 37 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................... 39 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ VẤN ĐỀ KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÚC THANH ............................................................................................................... 40 3.1. Nguyên tắc, yêu cầu hoàn thiện ................................................................... 40 3.1.1. Nguyên tắc hoàn thiện .......................................................................... 40 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện ............................................................................... 41 3.2. Các giải pháp, đề xuất hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty ............. 41 3.3. Điều kiện thực hiện ...................................................................................... 42 3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ...................................... 42 3.3.2. Về phía doanh nghiệp ........................................................................... 44 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 45 5
- DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 BTC Bộ tài chính 2 BVMT Bảo vệ môi trường 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 HĐQT Hội đồng quản trị 5 NK Nhập khẩu 6 PP Phương pháp 7 TK Tài khoản 8 TSCĐ Tài sản cố định 9 TT Thông tư 10 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 11 XK Xuất khẩu 6
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU STT Sơ đồ Nội dung 1 Sơ đồ 1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2 Sơ đồ 2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 7
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn đứng vững buộc phải tạo dựng được thị trường cũng như thương hiệu cho chính mình. Quá trình kinh doanh tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, đảm bảo chi phí bỏ ra đồng thời đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kinh doanh tốt, hiệu quả cũng góp phần giúp doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, nâng cao vị thế trên thị trường. Mặc dù chế độ, chính sách kế toán và các thông tư kèm theo đã ban hành, đã hướng dẫn về kế toán doanh thu rất kỹ lưỡng nhưng chế độ là hướng dẫn chung cho tất cả các doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng nên trong quá trình áp dụng vào thực tiễn vẫn nảy sinh một số vướng mắc, khiến doanh nghiệp đôi lúc còn lúng túng trong xử lý vấn đề, một số nghiệp vụ kinh tế xảy ra chưa được xử lý rõ ràng và triệt để. Bên cạnh đó, trong thực tế, doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó đưa ra quyết định đúng đắn. Do đó, kế toán đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu theo đúng quy định được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Với Công ty Phúc Thanh, hoạt động kinh doanh tương đối ổn định mang lại mức doanh thu khá và tăng qua các năm. Do vậy, để quản lý tốt hoạt động kinh doanh, kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, quản lý tài chính của doanh nghiệp cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình kinh tế cũng như cơ chế quản lý của Nhà nước. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh, được sự hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn TS Lại Thị Thu Thủy, cùng với sự giúp đỡ của cán bộ kế toán phòng kế toán tại Công ty, em đã thực hiện luận văn tốt nghiệp của 8
- mình với đề tài: “Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Về lý luận: Đề tài “Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh” giúp cho người thực hiện cũng như người nghiên cứu có thể nắm rõ hơn quá trình, thời điểm ghi nhận doanh thu và các chứng từ kèm theo sao cho phù hợp với chuẩn mực, chế độ và các thông tư ban hành. - Về thực tiễn: Đối với doanh nghiệp được nghiên cứu, có thể nói, đề tài được nghiên cứu sẽ giúp phòng kế toán doanh nghiệp xem xét, đánh giá lại những ưu điểm, nhược điểm, những thiếu sót của công tác kế toán doanh thu tại doanh nghiệp còn những điểm yếu nào cần khắc phục, từ đó có những giải pháp kịp thời để hoàn thiện. Đối với chế độ cũng như các quy định liên quan từ phía các Bộ ban ngành có thể thấy được những điểm vướng mắc trong quy định khiến doanh nghiệp khó có thể áp dụng thực tiễn được trong tất cả các doanh nghệp. Từ đó có thể nghiên cứu, xem xét và đưa ra những quyết định phù hợp hơn với từng loại hình doanh nghiệp, từng hình thức kinh doanh cũng như hạch toán sao cho tuân thủ 7 nguyên tắc của kế toán. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại phòng Kế toán tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh. + Về thời gian: nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh trong năm 2018. + Nội dung nghiên cứu: tìm hiểu chi tiết về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh. 9
- 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: + Đây là phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua việc đọc, nghiên cứu những tài liệu sẵn có để thu thập dữ liệu cần thiết theo mục đích đề ra. + Đọc các tài liệu có liên quan đến kế toán doanh thu như: Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán, thông tư, các Giáo trình kế toán có đề cập đến kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ, các bài luận văn tốt nghiệp cùng đề tài. + Qua việc đọc và nghiên cứu các tài liệu trên, em đã có thể có được những kiến thức nền tảng về kế toán doanh thu, các khái niệm cơ bản cũng như quy trình kế toán theo đúng quy định mà chuẩn mực hay chế độ quy định. - Phương pháp quan sát thực tế: + Là phương pháp thu thập thông tin trong đó người nghiên cứu tiến hành quan sát đối tượng nghiên cứu. + Quan sát các biến cố xảy ra trong công ty liên quan đến các nghiệp vụ kế toán, tác phong của nhân viên kế toán trong việc xử lý. Đồng thời quan sát số liệu và các thông tin cần thiết từ những tài liệu được cung cấp như Báo cáo tài chính. + Quan sát bằng mắt thường các hoạt động thường ngày diễn ra tại phòng Kế toán của công ty. Đối với các tài liệu thu thập được thì quan sát số liệu được trình bày đã phù hợp chưa, quan sát hóa đơn, chứng từ được ghi chép có đúng quy định của Bộ tài chính hay không. + Từ việc quan sát trên, em đã có được những số liệu cần thiết cho baì làm của mình cũng như học tập được tác phong của nhân viên kế toán. - Phương pháp phỏng vấn. + Là một phương pháp thu thập thông tin thông qua việc tác động trực tiếp giữa người đi phỏng vấn và người được phỏng vấn trên cơ sở mục tiêu của đề tài nghiên cứu. Đối tượng phỏng vấn và kế toán trưởng và nhân viên phòng kế toán. Nội dung phỏng 10
- vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và cụ thể về công tác kế toán doanh thu tại đơn vị. 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Sau khi thu thập dữ liệu kế toán cần thiết, em dã lựa chọn và tiến hành phân tích dữ liệu để thấy được vấn đề nghiên cứu. Phương pháp phân tích dữ liệu chủ yếu dùng phương pháp so sánh và phương pháp tổng hợp phân tích. - Phương pháp so sánh: là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua đối chiếu các sự vật hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu kế toán doanh thu, nội dung này được cụ thể hóa bằng việc đối chiếu lý luận với thực tế tổ chức công tác kế toán doanh thu tại đơn vị, đối chiếu chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài chính - Phương pháp tổng hợp phân tích được em sử dụng trong việc thu thập dữ liệu và tổng hợp xem các trường hợp mà doanh nghiệp hạch toán sai, ghi nhận sai hay chưa làm theo đúng chế độ, chuẩn mực kế toán bao nhiêu phần trăm. Việc phân tích cũng đưa ra một số quan điểm cá nhân về nội dung phân tích. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Bài luận văn tốt nghiệp bao gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện về vấn đề kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Phúc Thanh 11
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu 1.1.1. Đặc điểm doanh thu 1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu - Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác thì “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch vụ . . . - Các khoản giảm trừ doanh thu: phản ánh các khoản làm giảm doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. - Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu). - Các loại thuế (thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) tính theo phương pháp trực tiếp: là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau theo quy định của luật thuế. - Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu từ tiền lãi gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng bán, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. 12
- - Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.1.2. Phân loại doanh thu * Theo bản chất kinh tế hay theo lĩnh vực tạo ra doanh thu thì doanh thu được chia ra: - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hay còn gọi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản hẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu tiền ngoài giá bán. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của một kỳ kế toán bao gồm các doanh thu từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: + Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán các hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư (đối với các doanh nghiệp thương mại chủ yếu là bán các hàng hóa mua vào) + Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp dồng trong một kỳ. hoặc nhiều kỳ kế toán, ví dụ như các dịch vụ tư vấn, vận tải, cho thuê TSCĐ theo phương thức hoạt động, thuê vị trí, … - Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt dộng tài chính bao gồm: + Tiền lãi + Cổ tức, lợi nhuận được chia + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác 13
- + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm: Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ; các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; các khoản nợ phải trả nay mất chủ; các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hơp đồng, … Theo thời điểm ghi nhận và thanh toán tiền hàng, doanh thu được chia ra thành các loại sau: - Doanh thu bán hàng thu tiền ngay: Doanh thu bán hàng thu tiền ngay được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. - Doanh thu chưa thực hiện: Doanh thu chưa thực hiện dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện được của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Theo phạm vi bán hàng, doanh thu được chia thành các loại sau: - Doanh thu bán hàng nội bộ: Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nôi bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Doanh thu bán hàng ra bên ngoài: Doanh thu bán hàng ra bên ngoài là lời ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho các đối tượng khách hàng bên ngoài công ty. 14
- 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán doanh thu 1.1.2.1. Yêu cầu quản lý doanh thu Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh là một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán doanh nghiệp, cung cấp thông tin về toàn bộ tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác của doanh nghiệp. Do vậy, kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống kế toán nói riêng và công tác quản lý nói chung. Xuất phát từ sự cần thiết quản lý doanh thu, vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý doanh thu một cách chặt chẽ và khoa học, muốn như vậy thì doanh nghiệp cần phải đặt ra các yêu cầu, và thực hiện các yêu cầu sau: - Nắm chắc sự vận động của từng loại hàng hóa, dịch vụ mà công ty cung cấp cho các đối tượng khách hàng khác nhau. - Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng và cung cấp dịc vụ, từng cách thức thanh toán, từng loại hàng hóa, từng khách hàng, đôn đốc thu hồi nhanh và đầy đủ tiền vốn. - Thường xuyên theo dõi những khách hàng có khoản phải thu khó đòi và có những biện pháp xử lý kịp thời. - Tính toán đúng đắn và đầy đủ các khoản phải thu của khách hàng. Đồng thời phải lập kế hoạch doanh thu cho từng tháng, quý, năm. 1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu Kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành của hệ thống các công cụ quản lý kinh tế, tài chính là công cụ sắc bén và có hiệu lực nhất để phản ánh một cách khách quan và toàn diện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phát huy thực sự vai trò của kế toán là quản lý kinh tế ở doanh nghiệp thì kế toán doanh thu phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Xác định đúng đắn phạm vi và thời điểm ghi nhận doanh thu, đảm bảo yếu tố đúng kỳ của doanh thu, trên cơ sở đảm bảo yếu tố đúng kỳ của lợi nhuận. 15
- - Tổ chức hạch toán ban đầu theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu quản lý doanh thu của doanh nghiệp. Tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời. - Ghi chép, phản ánh kị thời, đầy đủ chính xác tình hình doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Ngoài việc phản ánh doanh thu trên sổ kế toán tổng hợp, kế toán doanh thu bán hàng cần phải theo dõi ghi chép chi tiết về số lượng và giá trị hàng bán trên tổng số và theo từng nhóm mặt hàng, địa điểm bán hàng, phương thức bán hàng, … - Xác định chính xác giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ, đồng thời, phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã bán nhằm xác định kết quả của hoạt động bán hàng. - Thường xuyên kiểm tra công việc và tình hình thực hiện hợp đồng bán hàng, đôn đốc thanh toán tiền bán hàng. Đối với doanh thu bán hàng trả chậm, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ. - Tổ chức lập báo cáo doanh thu theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, tổ chức phân tích báo cáo, lập dự toán doanh thu, tư vấn cho chủ doanh nghiệp và giám đốc lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, … 1.2. Nội dung nghiên cứu của kế toán doanh thu 1.2.1. Các quy định về kế toán doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam - Nội dung đề tài này chịu chi phối bởi Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung ở các điểm sau: + Tuân thủ các nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền bậc tương đương tiền. Báo cáo tái chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 16
- Thận trọng. Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện khôngchắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: a) Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; b) Không đánh giá hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí d) Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phỉ phải được ghi nhận khi có bằng có về khả năng phát sinh chi phí. Phù hợp Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. + Tuân thủ các yêu cầu cơ bản đối với kế toán: Trung thực Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khách quan Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. Đầy đủ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. 17
- Kịp thời Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. Dễ hiểu Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh. - Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác chi phối chủ yếu nội dung đề tài này ở các điểm sau: + Về xác định doanh thu, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng phương thức và hình thức thanh toán tiền hàng mà doanh thu bán hàng được xác định cụ thể khác nhau. + Về thời điểm ghi nhận doanh thu, doanh thu được ghi nhận khi doanh nghiệp có khả năng tương đối chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và các lợi ích kinh tế đó có thể được tính toán một cách đáng tin cậy. Điều đó được cụ thể hóa thành thành 5 điều kiện và chỉ chỉ ghi nhận doanh thu khi tất cả các điều kiện đó được thỏa mãn, đó là: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 18
- (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt cho từng loại doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản doanh thu như: Doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, … nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. - Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Các TK thuộc TK doanh thu không có số dư cuối kỳ. 1.2.2. Kế toán doanh thu theo chế độ kế toán hiện hành theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC 1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) - Hóa đơn bán hàng (đối với DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp) - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo Có từ ngân hàng … 19
- Tài khoản kế toán - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); + Các khoản giảm trừ doanh thu; + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực, ... + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, ... + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, ... 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh
61 p | 2170 | 461
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên ITECH
81 p | 1226 | 208
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tich báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty cổ phần Dược phẩm An Đông Mekong
76 p | 986 | 200
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Cơ khí Ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
78 p | 407 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt
91 p | 231 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Viễn Thông Thanh Anh
62 p | 74 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 31 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 63 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 39 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
62 p | 76 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng Đồ điện gia dụng tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Ivory Hậu Lộc
81 p | 33 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán mặt hàng Giống tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển nông nghiệp ADI
82 p | 30 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 49 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng sợi tại Công ty Cổ phần Dệt lụa Nam Định
92 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Đạt
85 p | 31 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 27 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Sơn giai đoạn 2009-2011
91 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học, Điện tử, Điện lạnh Phi Long
69 p | 17 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn