intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu về kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Bình Minh. Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Bình Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ BÌNH MINH GVHD: ThS NGUYỄN HỮU THANH TÙNG SVTT: NGUYỄN NGỌC NHƯ QUỲNH LỚP: KẾ TOÁN MSSV: 1811044026 Vĩnh Long, năm 2021
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN *** ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... XÁC NHẬN
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP *** ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... XÁC NHẬN
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ths. Nguyễn Hữu Thanh Tùng, thầy đã trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báo cho tôi trong suốt thời gian qua để tôi có thể hoàn thành được bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Khoa Tài chính - Kế Toán truyền đạt những kiến thức bổ ít cho tôi trong cách lý luận và cách thức vận dụng các kiến thức lý thuyết mà bản thân đã học được trong suốt toàn bộ khóa học để có thể áp dụng vào trong thực tế . Xin cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng đánh giá đã dành chút thời gian quý báo của mình để đọc và đưa ra những lười nhận xét giúp tôi hoàn thiện tốt nhất của bài luận văn này. Với lượng kiến thức hạn hẹp cùng thời gian có hạn không khỏi còn nhiều thiếu xót vì vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp trong hội đồng. Xin cảm ơn chân thành đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Bình Minh đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan và giúp đỡ tôi trong quá trình thu nhập số liệu của Ngân hàng. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình cha mẹ, anh chị đã quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp. Bình Minh, ngày… tháng…năm 2021 Sinh viên thực tập Nguyễn Ngọc Như Quỳnh
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG DN : Doanh nghiệp HĐTD : Hợp đồng tín dụng KT : Kinh tế KH : Khách hàng NH : Ngân hàng ARGIBANK: : : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại GĐ : Giám đốc PGĐ : Phó giám đốc TK : Tài khoản TS : Tài sản TSCĐ : Tài sản cố định TSĐB : Tài sản đảm bảo TG : Tiền gửi TCTD : Tổ chức tín dụng VNĐ : Việt Nam đồng SXKD : Sản xuất kinh doanh VCSH : Vốn chủ sở hữu TSTC : Tài sản thế chấp KD : Kinh doanh TKTT : Tài khoản thanh toán KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh i
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG BẢNG 2-1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ............................................................................................................................ 46 ii
  7. DANH SÁCH HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1 Sơ đồ giai đoạn giải ngân cho vay ....................................................... 16 Hình 1.2: Sơ đồ giai đoạn thu nợ cho vay .......................................................... 17 Hình 1.3: Sơ đồ giai đoạn thu lãi trực tiếp .......................................................... 18 Hình 1.4: Sơ đồ dự thu lãi sau khi cho vay ......................................................... 19 Hình 1.5: Sơ đồ thu lãi vay trả sau ...................................................................... 19 Hình 1.6: Sơ đồ các khoản lãi đánh giá không thu hồi được ............................. 20 Hình 1.8: Sơ đồ dự phòng bù đắp khoản lãi không thu về được ........................ 21 Hình 1.9: Sơ đồ giải ngân cho vay ...................................................................... 22 Hình 1.10: Sơ đồ thu lãi trực tiếp khi cho vay .................................................... 23 Hình 1.11: Sơ đồ giai đoạn giải ngân cho vay theo dự án đầu tư ....................... 24 Hình 1.12: Sơ đồ giai đoạn thu nợ cho vay theo dự án đầu tư........................... 24 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng agribank .................................... 30 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán ........................................................... 34 Hình 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại ngân hàng ................................................ 35 Hình 2.4: Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .......................... 48 Hình 2.5: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ giai đoạn giải ngân ............................... 53 Hình 2.6: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ giai đoạn thu lãi cho vay ...................... 54 Hình 2.7: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ giai đoạn giải ngân ............................... 76 Hình 2.8: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ giai đoạn thu lãi cho vay ...................... 78 iii
  8. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu...................................................................... 3 5. Cấu trúc khóa luận ............................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTM ....................................................................................................... 4 1.1 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................................. 4 1.1.1 Vai trò của kế toán ngân hàng thương mại ............................................. 4 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng thương mại ........................................ 5 1.2 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................ 5 1.2.1 Khái niệm của kế toán cho vay ................................................................. 5 1.2.2 Vai trò của kế toán cho vay ....................................................................... 5 1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay .................................................................. 6 1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY .................................................................. 6 1.3.1 Cho vay từng lần ( cho vay ngắn hạn theo món thông thường ) ........... 6 1.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng ................................................................ 7 1.3.3 Cho vay theo dự án đầu ............................................................................. 8 1.3.4 Cho vay trả góp .......................................................................................... 8 1.3.5 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ....... 9 1.3.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng .............................................. 9 1.3.7 Cho vay đồng tài trợ ( cho vay hợp vốn ) ................................................ 9 1.3.8 Cho vay theo phương thức khác ............................................................. 10 1.4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY .............................................................. 10 1.4.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................... 10 1.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 11 iv
  9. 1.4.3 Sổ sách sử dụng ........................................................................................ 15 1.4.4 Phương thức hạch toán các nghiệp vụ cho vay ..................................... 15 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH ........................................................................... 28 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ................................................................... 28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Chi nhánh Bình Minh ............................................................ 28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 29 2.1.3 Chức năng chính của NHNNo&PTNT chi nhánh thị xã Bình Minh .. 31 2.1.4 Các hoạt động chính của ngân hàng ...................................................... 32 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại ngân hàng ................................................ 34 2.1.6 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Chi nhánh Bình Minh (2018-2020) ......................................................... 46 2.1.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng và kế hoạch phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Bình Minh trong năm 2021 .................................................................................................................... 48 2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÌNH MINH ............................................................................................................ 51 2.2.1 Đặc điểm kế toán cho vay tại ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh thị xã Bình Minh ................................................................................................................ 51 2.2.2 Thực trạng kế toán choạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho nhánh thị xã Bình Minh ............................................. 51 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ BÌNH MINH .................................... 100 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................................... 100 3.1.1 Cơ sở hình thành giải pháp chung ....................................................... 100 3.1.2 Cơ sở về kế toán hoạt động cho vay tại NHNNo&PTNT chi nhánh thị xã Bình Minh ........................................................................................................ 102 v
  10. 3.1.3 Cơ sở về công tác kiểm soát nội bộ của NH ......................................... 103 3.2 HỆ THỐNG CÁC GIẢI PHÁP ..................................................................... 104 3.2.1 Giải pháp chung ..................................................................................... 104 3.2.2 Giải pháp về kế toán hoạt động cho vay tại NHNNo&PTNT chi nhánh thị xã Bình Minh ............................................................................................ 104 3.2.3 Giải pháp về kiểm soát nội bộ ............................................................... 105 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 111 vi
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Là một đất nước chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh nên Việt Nam vẫn còn là một nước nghèo và lạc hậu so với khu vực và thị trường quốc tế. Mặc dù đi lên bằng xuất phát điểm không thuận lợi như vậy nhưng với sự nổ lực không ngừng của tất cả các ngành, lĩnh vực và các thành phần kinh tế, Việt Nam đã vươn lên là một nước có tốc độ tăng trưởng khá và ổn định tỷ lệ hộ nghèo đói giảm đáng kể, đời sống của người dân được cải thiện. Kết quả này có được cần phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của ngành NH. Luôn gắn liền cùng quá trình cải cách và đổi mới của nền kinh tế Việt Nam, ngành NH đã bước qua những thăng trầm lịch sử và khẳng định được vai trò của mình vào sự phát triển của xã hội. Giống như tất cả các tổ chức kinh tế khác trong nền kinh tế, NHTM cũng là một chủ thể kinh doanh độc lập và cũng thực hiện công tác hoạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của mình, kế toán NHTM hiện nay đã đạt được những thành tựu đáng kể, góp phần đảm bảo vốn, kinh phí cho hoạt động, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước và thực hiện được an toàn hệ thống của các NHTM. Tuy nhiên với tư cách là kế toán các đối tượng thuộc một DN thì kế toán NHTM vẫn còn rất no trẻ, mặt khác là kế toán ở một DN hoạt động kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ NH nên kế toán NHTM vốn dĩ có nhiều đặc thù lại thêm những phức tạp do môi trường vĩ mô chưa ổn định vững chắc, nền hành chính quốc gia chưa hoàn thiện. Trong kế toán NHTM thì kế toán hoạt động cho vay là một mảng vô cùng quan trọng vì nó phản ánh nghiệp vụ mang lại thu nhập chủ yếu cho NHTM là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của các nghiệp vụ khác, vì nó là nghiệp vụ phức tạp và đang trong quá trình chuyển hoạt động theo hướng thị trường nên KT hoạt động cho vay còn nhiều bất cập cần được tháo gỡ. Chính vì vậy trong quá trình học tập tại Trường Đại Học Cửu Long và thời gian thực tập tại AGRIBANK chi nhánh thị xã Bình Minh em quyết định chọn đề tài:” Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bình Minh.” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU a. Mục tiêu chung SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Đề tài nghiên cứu về kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Bình Minh. Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Bình Minh b. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá lại những vấn đề cơ bản về kế toán hoạt động cho vay tại NHTM - Đánh giá thực trạng kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thị xã Bình Minh - Qua đó đề xuất giải pháp và kiến nghị về kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Phương pháp thu thập tài liệu: - Đề tài được thực hiện trên số liệu thứ cấp – số liệu có sẵn đã được thu thập, thống kê, tổng hợp, xử lý từ NHNo & PTNT Chi nhánh thị xã Bình Minh qua 3 năm từ 2018 – 2020. Cụ thể: + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ… - Trao đổi vơi cán bộ tín dụng, với khách hàng có giao dịch với ngân hàng… - Tổng hợp các thông tin sách, báo, internet… 3.2 Phương pháp phân tích số liệu: Trong quá trình nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá kết quả nghiên cứu một cách khoa học, các phương pháp được sử dụng: - Phương pháp so sánh số liệu: phương pháp tuyệt đối và tương đối,… + Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước. Công thức: Y= Y1 – Y0 Trong đó: Y0: chỉ tiêu năm trước Y1: chỉ tiêu năm sau Y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. + Phương pháp tương đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước Công thức: Trong đó: Y0: chỉ tiêu năm trước Y1: chỉ tiêu năm sau Y: là phần chênh lệch tăng, giảm các chỉ tiêu 4. PHẠM VI VA DỐI TƯỢNG NGHIEN CỨU 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về Kế toán hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nno & PTNN Chi nhánh Bình Minh 4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian Khóa luận tốt nghiệp này được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Bình Minh Phạm vi thời gian Đề tài sử dụng số liệu của Ngân hàng trong khoản thời gian từ năm 2018 đến 2020 Thời gian thực hiện khóa luận từ 22/3/2021 đến 8/5/2021 5. CẤU TRÚC KHÓA LUẬN Ngoài phần mở đầu và phần kết luận – kiến nghị, khóa luận có kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán hoạt động cho vay tại NHTM Chương 2: Thực trạng Kế toán hoạt động cho vay tại NH NNo & PTNN Chi nhánh thị xã Bình Minh Chương 3: Giải pháp và kiến nghị về kế toán hoạt động cho vay tại NH NNo & PTNT Chi nhánh thị xã Bình Minh SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTM 1.1 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Vai trò của kế toán ngân hàng thương mại Kế toán ngân hàng là một bộ phận trong hế thống kế toán của nền kinh tế nên nó cũng phát huy vai trò của kế toán nói chung. Tuy nhiên, xuất phát từ những đặc điểm của hoạt động ngân hàng nên vai trò của kế toán ngân hàng có khác với vai trò của các ngành khác. - Cung cấp thông tin tổng hợp để phục vụ quản lý nền kinh tế: Kế toán ngân hàng có quan hệ mật thiết với hoạt động của nền kinh tế. Mọi hoạt động về kinh tế, tài chính của doanh nghiệp điều được phản ánh thông qua các tài khoản mở tại ngân hàng. Vì cậy số liệu ghi chép của kế toán vừa phản ánh được hoạt động nghiệp vụ của ngành, vừa phản ánh được hoạt động của ngành khác về tình hình kinh tế, tài chính, sự biến động của vật tư, lao động, tiền vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận,… từ đó các đơn vị có đầy đủ thông tin để ra quyết định điều hành kịp thời, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả kinh doanh. Mặc khác, các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài chính, kế toán, thống kê cũng cần được cung cấp thông tin kế toán ngân hàng để xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch, xây dựng chế độ quản lý tài chính. - Bảo vệ an toàn tài sản: Bảo vệ tài sản là nhiệm vụ kế toán bất kì ngành nào, song kế toán ngân hàng có vai trò quan trọng hơn vì ngoài việc bảo vệ tài sản Nhà nước, của khách hàng gửi tại ngân hàng. - Đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, quản trị ngân hàng: Kế toán được tiến hành trên cơ sở hoạt động của các mặt nghiệp vụ như: nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, thanh toán… do vậy số liệu của kế toán đã phản ánh được kết quả các mặt hoạt động nghiệp vụ của từng đơn vị cũng như của từng ngành ngân hàng. Qua hệ thống số liệu này có thể chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại trong quá trình hoạt động, từ đó các lãnh đạo, điều hành, quản trị ngân hàng có hiệu quả. Như vậy, vai trò to lớn của kế toán ngân hàng là không thể phủ nhận được. Thông qua các hoạt động của mình, kế SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng toán ngân hàng giúp cho các giao dịch trong nền kinh tế được tiến hành một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời hơn. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng thương mại Kế toán ngân hàng khi thực hiện những công việc phải đảm bảo những nhiệm vụ sau: - Tiếp nhận và phản ánh chính xác, đầy đủ mọi thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng kịp thời và đúng chuẩn mực các dịch vụ ngân hàng. Qua đó bảo vệ tài khoản ngân hàng cũng như tài sản của toàn xã hội gửi tại ngân hàng được an toàn. - Phân tích và tổng hợp số liệu kế toán theo đúng phương pháp kế toán nhằm cung cấp tới ban lãnh đạo thông tin chính xác, cụ thể nhất phục vụ công tác lãnh đạo hoạt động kinh doanh ngân hàng hiệu quả. - Kiểm trả và giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn từ các khoản thu tài chính, quá trình sử dụng tài sản của ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở mỗi đơn vị ngân hàng cũng như toàn hệ thống. - Tổ chức tốt công tác kế toán nói chung và kế toán tài chính nói riêng của từng đơn vị cũng như toàn hệ thống. 1.2 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm của kế toán cho vay Kế toán cho vay là công việc ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý tín dụng đạt kết quả cao và bảo vệ an toàn tài sản của ngân hàng. 1.2.2 Vai trò của kế toán cho vay Kế toán cho vay có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ nghiệp vụ KT của NH vì nó quản lý một khối lượng lớn TS có của NHTM, mặt khác những thông tin nó cũng cấp là công cụ quan trọng để các nhà quản trị nâng cao hiệu quả hoạt động và hạn chế rủi ro cho NH. Vai trò của KT cho vay được thể hiện ở những khía cạnh sau đây: Một là, KT cho vay phản ánh một cách rõ ràng, chính xác nghiệp vụ cho vay, đối tượng vay và phản ánh trung thực chất lượng tín dụng từ đó phối hợp những bộ phận khác trong NHTM bảo vệ tốt hơn nguồn vốn của NH. SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Hai là, kế toán cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế. Thông qua KT cho vay, NH có thể biết được phạm vi hoạt động, phương hướng đầu tư, theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của các nhà đầu tư từ đó có chiến lược đầu tư phù hợp và hiệu quả. Đồng thời các bạn hàng của DN cũng đánh giá được tình hình tài chính, khả năng hấp thụ vốn vay, hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn của DN, đánh giá được xu thế vận động của DN để đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp. Ba là, kế toán cho vay là công cụ đảm bảo an toàn vốn cho vay của NH đồng thời hạn chế rủi ro, góp phần ổn định thu nhập của NH. Bốn là, thông qua nghiệp vụ KT cho vay NH đã đưa một khối lượng lớn vốn lưu thông để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, luân chuyển hàng hóa cho toàn bộ nền kinh tế, thức đẩy sự nghiệp đổi mới và phát triển nền kinh tế của đất nước. Năm là, KT cho vay phục vụ đắc lực cho công việc chỉ đạo, chấp hành chính sách tín dụng, tiền tệ của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay - Tổ chức ghi chép phản anh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản cho vay, thu nợ, theo dỗi dư nợ, các nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro qua đó cung cấp thông tin kê toán phục vụ cho công tác quản lý hoạt động tín dụng, bảo vệ an toàn vốn cho vay. - Quản lý hồ sơ cho vay, theo dỗi kì hạn nợ để thu hồi nợ đúng hạn, kể cả nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn. - Tính và thu lãi cho vay chính xác, đẩy đủ, kijo thời. - Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản đến gửi và tài khoản cho vay. Phát hiện kịp thời những khách hàng có khả năng tài chính không lành mạnh, trên cơ sở đó thông tin cho cán bộ tín dụng để có biện pháp xử lý kịp thời. - Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham mưu của kế toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng. 1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 1.3.1 Cho vay từng lần ( cho vay ngắn hạn theo món thông thường ) Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Phương thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc khách hàng mà ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát kiểm tra quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ an toàn. Khách hàng lựa chọn vay ngắn hạn sẽ có những ưu điểm và hạn chế như:  Ưu điểm: Ít rủi ro về khả năng thanh toán và chuyển đổi kỳ hạn. Bên cạnh đó, giúp doanh nghiệp kịp thời có nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu chi trả, giải quyết khó khăn tạm thời. Các điều kiện trong vay ngắn hạn sẽ tạo động lực cho doanh nghiệp kích thích yếu tố sản xuất/kinh doanh, giúp việc kinh doanh có hiệu quả.  Hạn chế: khi vay ngắn hạn, buộc người vay phải chấp nhận lãi suất cao. Lãi suất vay ngắn hạn thường cao hơn so với vay dài hạn. 1.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng Là cách thức cho vay bằng cách ngân hàng xác định cho khách hàng của mình một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định để làm căn cứ cho việc phát tiền vay Phương thức này chỉ áp dụng đối với những khách hàng có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định vay vốn trả nợ thường xuyên, có tín nhiệm với ngân hàng. Trách nhiệm của kế toán phải theo dõi chặt chẽ dư nợ của tài khoản cho vay để dư nợ của tài khoản cho vay không vượt quá hạn mức tín dụng đã kí kết  Ưu điểm: Trước hết nó tiết kiệm vốn tối đa cho người vay vì khi mua nguyên liệu hàng hoá thì vay, bán hàng là ghi thẳng vào bên Có để trả nợ không phải vừa vay vừa đọng tiền gửi như lối cho vay từng lần Thứ hai là cán bộ ngân hàng dễ nắm tình hình đơn vị vay vì doanh số cho vay thể hiện doanh số mua vào, doanh số thu nợ thể hiện doanh số bán ra. Từ đó biết tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng tương đối chính xác đặc biệt là khả năng tài chính của khách hàng  Nhược điểm: Do ngân hàng và khách hàng cùng thoả thuận hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định nên ngân hàng luôn phải duy trì một số vốn nhất định để sẵn sàng giải ngân cho người vay làm cho ngân hàng bị đọng vốn sử dụng, nếu khoản vay lớn có thể dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn của ngân hàng SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng bởi đó là những khoản vốn chết đã không đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà ngân hàng còn phải trả lãi huy động cho những khoản vốn đó. 1.3.3 Cho vay theo dự án đầu Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Phương thức cho vay này áp dụng cho các trường hợp cho vay vốn trung và dài hạn 1.3.4 Cho vay trả góp Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời kỳ cho vay. Tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay sau khi trả đủ nợ gốc và lãi.  Những ưu điểm của cho vay trả góp: – Người vay không cần thế chấp tài sản đảm bảo: Khác hoàn toàn với vay thế chấp, khách hàng không phải thế chấp bất cứ tài sản cố định nào: giấy tờ xe hơi, sổ đỏ nhà đất. – Thủ tục hồ sơ đơn giản: Khách hàng chỉ cần cung cấp cho ngân hàng những giấy tờ tùy thân, thủ tục nhanh gọn hơn nhiều so với vay thế chấp. – Ngân hàng không cần quan tâm đến chi tiết mục đích vay: mà họ chỉ quan đến đến khả năng thanh toán, trả lãi suất ngân hàng của bạn có đúng hạn hay không. Để xác nhận điều đó ngân hàng sẽ kiểm tra thu nhập, việc làm kinh doanh của bạn. – Số tiền vay cao: Bạn dễ dàng vay một khoản có thể lên tới 500 triệu đồng để phục vụ cho mục đích của mình  Nhược điểm của cho vay trả góp: – Điểm tín dụng là điều mà ngân hàng đánh giá xem khách hàng có được vay hay không. Do vậy khi bạn có một điểm tín dụng xấu thì nguy cơ bị ngân hàng từ chối cho vay là điều khó tránh khỏi. – Mỗi ngân hàng lại có những thủ tục vay tiêu dùng khác nhau như thời hạn vay, cách thức vay, số tiền vay… nên cần nhiều thời gian tìm hiểu về nó. – Đa số các khoản vay tiêu dùng không thế chấp đều có các loại phụ phí đi kèm. Nên trước khi vay bạn phải tỉnh táo để tìm hiểu các khoản này. SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng – Khi vay bạn nên xác định khả năng trả nợ theo từng tháng. Khi xác định rõ khoản tiền mà bạn có thể trả hàng tháng, thì cần báo cho ngân hàng xác định khoản vay thời hạn trả nợ hợp lí. – Những khoản trả phí các lãi suất là tương đương nhau, tuy nhiên sự khác nhau là ở giá trị lãi suất. Do đó cần tìm hiểu kỹ cách tính các khoản lãi suất. 1.3.5 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. 1.3.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng được định nghĩa tại Khoản 5 Điều 27 Thông tư 39/2016/TT-NHNNquy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.  Ưu điểm : Đây là phương thức cho vay năng động, linh hoạt đáp ứng được kịp thời nhu cầu của người vay bởi thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện. 1.3.7 Cho vay đồng tài trợ ( cho vay hợp vốn ) Cho vay hợp vốn được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 27 Thông tư 39/2016/TT- NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn. Định nghĩa khác: SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Cho vay hợp vốn(cho vay đồng tài trợ) là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tham gia tài trợ vốn của từ hai tổ chức tín dụng trở lên, trong đó có một tổ chức tín dụng đứng ra làm đầu mối. Thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Lợi ích cho vay hợp vốn: nhiều ngân hàng cho vay lớn hơn hẳn mức cho vay của một ngân hàng. Khi cần rút vốn vay ngân hàng làm đầu mối đảm bảo khoản vay và thu xếp các ngân hàng khác tham gia. Giải quyết các thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, hiệu quả. 1.3.8 Cho vay theo phương thức khác Là những hình thức cho vay mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay. 1.4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY 1.4.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những loại giấy tờ, vật mang tin đảm bảo về mặt pháp lý cho các khoản cho vay của Ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản cho vay hay trả nợ giữa ngân hàng và người vay đều phải giải quyết trên cơ sở các chứng từ cho vay hợp lệ, hợp pháp. Chứng từ kế toán cho vay bao gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc hạch toán và theo dõi thu hồi nợ: – Chứng từ gốc: + Giấy đề nghị vay vốn. + Hợp đồng tín dụng + Giấy nhận nợ. + Các loại giấy tờ xác nhận tài sản thế chấp, cầm cố. + V.v…. Trong số các chứng từ gốc thì hợp đồng tín dụng (còn được sử dụng dưới hình thức khế ước vay tiền, sổ cho vay) và giấy nhận nợ là giấy tờ xác định trách nhiệm pháp lý về khoản nợ người vay nhận nợ với ngân hàng và phải hoàn trả trong phạm vi kỳ hạn nợ. Loại giấy tờ này cần được kế toán quản lý tuyệt đối an toàn. SVTH: Nguyễn Ngọc Như Quỳnh Trang 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2