intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C

Chia sẻ: Kim Cương KC | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C; đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VIỄN THÔNG H.T.C KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên :Vũ Thị Thanh Huyền Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền Mã SV:1312401147 Lớp: QT1803K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C.  Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Quy chế - quy định về kế toán - tài chính tại doanh nghiệp.  Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C sử dụng số liệu năm 2017. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.  Công ty Cổ phần viễn thông H.T.C .  Địa chỉ: Số 1a, tổ 6 Nam Pháp 1, phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Lê Thị Nam Phương Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP viễn thông H.T.C Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2019 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 20 tháng 09 năm 2019 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Vũ Thị Thanh Huyền ThS. Lê Thị Nam Phương Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Ths. Lê Thị Nam Phương Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông HTC. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông HTC. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Có ý thức tự giác trong công việc , nghiêm túc, thẳng thắn và có khả năng tiếp cận với thực tiễn doanh nghiệp - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phương hướng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu. - Thái độ làm việc nghiêm túc, có khả năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập. - Tuân thủ đúng yêu cầu và tiến độ thời gian, nội dung nghiên cứu đề tài cho giáo viên hướng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống báo được những vấn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất - kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện toán công tác kế toán của đơn vị thực tập, - Những số liệu minh họa trong khóa luận có tính logic trong dòng chảy của số liệu kế toán có độ tin cậy. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Lê Thị Nam Phương
  7. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------------------- PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: ............. .......................................................... Ngày sinh: ……/……/…… Lớp: ............................ Chuyên ngành: ......................................................... Khóa .................. Thực tập tại: ................................................................................................................................. Từ ngày: ……/……/… đến ngày ……/……/… 1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 2. Về kết quả thực tập nghề nghiệp: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 3. Đánh giá chung: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................., ngày ...... tháng ...... năm ... Xác nhận của lãnh đạo cơ sở thực tập Cán bộ hướng dẫn thực tập của cơ sở
  8. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGIỆP ........... 2 1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh. ................................................. 2 1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh: ...................................................... 2 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ...................... 2 1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh: ......................................................... 2 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................................ 3 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................................................................... 3 1.2.2 Chi phí .............................................................................................................. 9 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: .............................................................................. 10 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 16 1.2.5 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính ........................... 19 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .......................................................... 22 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 24 1.3. Tổ chức vận dựng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................................................................................... 26 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG H.T.C ........................................................................ 31 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần viễn thông H.T.C .................................. 31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty .................................................... 31 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. .................................................. 32 2.1.3 Mô hình tổ chức bộ máy của công ty ............................................................. 32 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần viễn thông H.T.C .................. 34 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần viễn thông H.T.C ......................................................... 36
  9. 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................... 36 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................... 46 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 52 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................... 61 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VIỄN THÔNG H.T.C ............................. 75 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty CP Viễn thông HTC. ..................... 75 3.1.1 Ưu điểm: ......................................................................................................... 75 3.1.2 Hạn chế:.......................................................................................................... 75 3.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. ...................................................................................................................... 76 3.3 Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. ....................................................................................................... 76 3.4 Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông HTC. ................................................................... 77 3.4.1 Kiến nghị 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán .......................................................................................................................... 77 3.4.2 Kiến nghị 2: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán. ........................ 80 3.5.1 Về phía Nhà nước ........................................................................................... 85 3.5.2Về phía doanh nghiệp ...................................................................................... 85 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 87
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................ 08 Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo pp kế khai thường xuyên.................... 15 Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ........ ...16 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................... 18 Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính................. 21 Sơ đồ 1.6:Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................. 23 Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................... 26 Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................... 32 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................................34 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán................................................................ 36 Sơ đồ 2.4: Quy tình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty............................ 37 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty............................... 46 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty.......... ....52 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty........... 61 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty............. 67
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1 - Hợp đồng kinh tế............................................................................... 41 Biểu số 2.2 - Hóa đơn GTGT số 0000218.............................................................. 42 Biểu số 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000223.............................................................. 43 Biểu số 2.4: Trích sổ Nhật ký chung....................................................................... 44 Biểu số 2.5 : Trích sổ cái TK 511........................................................................... 45 Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung ..................................................................... 48 Biểu số 2.7 : Trích sổ cái TK 632........................................................................... 49 Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho 022............................................................................. 50 Biểu số 2.8.1: Phiếu xuất kho 031.......................................................................... 51 Biểu số 2.9: Hóa đơn GTGT số 0001865............................................................... 54 Biểu số 2.9.1: Phiếu chi số 50................................................................................ 55 Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT số 2323135...................................................... 56 Biểu số 2.10.1: Phiếu chi số 51.............................................................................. 57 Biểu số 2.11: Bảng thanh toán tiền lương.............................................................. 58 Biểu số 2.12: Trích sổ nhật ký chung..................................................................... 59 Biểu số 2.13 : Trích sổ cái TK 642......................................................................... 60 Biểu số 2.14: Giấy báo Nợ của Ngân hàng............................................................ 62 Biểu số 2.15: Giấy báo Có của Ngân hàng............................................................. 63 Biểu số 2.16: Trích Sổ Nhật ký chung.................................................................... 64 Biểu số 2.17 : Trích sổ cái TK 635......................................................................... 65 Biểu số 2.18 : Trích sổ cái TK 515......................................................................... 66 Biểu số 2.19 : Phiếu kế toán 30.............................................................................. 68 Biểu số 2.20 : Phiếu kế toán 31............................................................................. .68 Biểu số 2.21 : Phiếu kế toán 32.............................................................................. 69 Biểu số 2.22 : Phiếu kế toán 33.............................................................................. 69 Biểu số 2.23 : Phiếu kế toán 34.............................................................................. 70 Biểu số 2.24 : Trích sổ Nhật ký chung................................................................... 71 Biểu số 2.25 : Trích Sổ cái TK 911........................................................................ 72 Biểu số 2.26 : Trích Sổ cái TK 821........................................................................ 73 Biểu số 2.27 : Trích Sổ cái TK 421........................................................................ 74 Biểu số 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000219............................................................... 79
  12. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng PHẦN MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận là được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần viễn thông H.T.C em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty cổ phần viễn thông HTC” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận bao gồm: Lời mở đầu, nội dung nghiên cứu và kết luận. Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương: CHƯƠNG 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần viễn thông H.T.C. CHƯƠNG 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần viễn thông H.T.C. Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 1
  13. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGIỆP 1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh. 1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như sau: 1.1.4.1 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước. Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 2
  14. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng ( Theo thông tư 133/2016/TT-BTC được ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, được xác định theo công thức sau: Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí hoạt động = thuần về bán - hàng - quản lý kinh doanh hàng bán doanh nghiệp Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu (Chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán). 1.1.4.2 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính: Kết quả kinh doanh thu hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt Chi phí hoạt = - kinh doanh HĐTC động tài chính động tài chính  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác: Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế ... phát sinh trong kỳ. Kết quả kinh doanh khác = thu nhập khác - chi phí khác 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1 Doanh thu Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 3
  15. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng sẽ kho của doanh nghiệp.Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức gửi đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 4
  16. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, khách hàng ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Phương thức hàng đổi hàng: Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường đồ dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền.  Các khoản giảm trừ doanh thu (theo TT133/2016/TT-BTC): Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.  Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.  Các loại thuế phải nộp Nhà nước:  Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 5
  17. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.  Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã bao gồm thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước.  Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ báo cáo.  Tài khoản sử dụng  TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:  Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư;  Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....  Doanh thu khác. Bên nợ + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường ); + Các khoản giảm trừ doanh thu; + Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh; Bên có + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 6
  18. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,... + TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,... + TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,... + TK 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…  Phương pháp hạch toán Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 7
  19. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Doanh thu thuần Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.  Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhượng, các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, tỷ giá ngoại tệ... Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác", doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Theo chuẩn mực số 14 " Doanh thu và thu nhập khác", doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia chưa được ghi nhận trên cơ sở: - Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế thần kỳ Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 8
  20. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. - Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.  Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 " Doanh thu và thu nhập khác" bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước - Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại - Các khoản thu khác Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí này được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.2.2 Chi phí Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về Nguyên tắc kế toán chi phí cụ thể như sau: + Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. + Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất của giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. Sinh viên: Vũ Thị Thanh Huyền – QT1803K Page 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2