intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng

Chia sẻ: Tomjerry | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

28
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của khóa luận nhằm phản ánh được thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng. Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Phan Hằng Thu Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Phan Hằng Thu Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG - 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Phan Hằng Thu Mã SV: 1212401064 Lớp: QT1807K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán). - Khái quát hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng. - Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, trên cơ sở đó đƣa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2016 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Phan Hằng Thu ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu đƣợc giáo viên hƣớng dẫn giao. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Kết cấu của khóa luận đƣợc tác giả sắp xếp tƣơng đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chƣơng 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2016). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý. Chƣơng 3, tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đƣa ra có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ……………. Bằng chữ:………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................... 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................... 2 1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........................................................................................................................ 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................................................................ 2 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................................................................................... 2 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 3 1.1.4. Phân loại hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................. 4 1.1.5. Phƣơng pháp tính giá hàng hoá ................................................................... 5 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ...... 9 1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ........................... 9 1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................... 13 1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................... 19 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................... 21 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung: ............................................................. 22 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ........................................................... 24 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: ........................................................... 25 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................ 26 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÒNG ....................... 28 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ...... 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 28 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .................................................................. 29 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ............................................................ 29 2.1.4. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 29 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán........................................................................... 31 2.2. Thực trạng kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ............................................................................................................ 34
  8. 2.2.1. Đặc điểm về hàng hoá của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ................................................................................................................... 34 Công ty TNHH thƣơng mại Lô Hội tại Hải Phòng là đơn vị kinh doanh những dòng sản phẩm chất lƣợng cao của Aloe Vera, có nguồn gốc thiên nhiên, đạt tiêu chuẩn an toàn của Mỹ. Sản phẩm chính của công ty là: ..................................... 34 2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng...................................................................................................... 34 2.2.2.1. Thủ tục nhập - xuất hàng hoá ................................................................. 34 2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ............................................................................................................ 55 CHƢƠNG III:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÒNG ............................................................................................... 61 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng .................................................................................. 61 3.1.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 61 3.1.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 64 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ................................................... 65 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện ................................................................ 65 3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ........................................................ 66 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 81
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1. Hoá đơn GTGT .................................................................................... 42 Biểu 2.2. Phiếu nhập kho .................................................................................... 43 Biểu 2.3. Hoá đơn GTGT .................................................................................... 44 Biểu 2.4. Phiếu xuất kho ..................................................................................... 45 Biểu 2.5. Hoá đơn GTGT .................................................................................... 46 Biểu 2.6. Phiếu nhập kho .................................................................................... 47 Biểu 2.7. Phiếu xuất kho ..................................................................................... 48 Biểu 2.8. Hoá đơn GTGT .................................................................................... 49 Biểu 2.9. Thẻ kho ................................................................................................ 50 Biểu 2.10. Thẻ kho .............................................................................................. 51 Biểu 2.11. Sổ chi tiết hàng hoá ........................................................................... 52 Biểu 2.12. Sổ chi tiết hàng hoá ........................................................................... 53 Biểu 2.13. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn ........................................................ 54 Biểu 2.14: Trích sổ nhật ký chung ...................................................................... 59 Biểu 2.15: Sổ cái ................................................................................................. 60 Biểu 3.1: Sổ danh điểm hàng hoá........................................................................ 68 Biểu 3.2: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho ........................................... 78
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi thẻ song song ........ 10 Sơ đồ 1.2 Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ............................................................................................................................. 12 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ số dƣ ....................... 13 Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. ...... 17 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ......... 19 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán nhật lý chung ................................................................................................................... 23 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ................................................................................................................... 24 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức chứng từ ghi sổ ..................26 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................................................................... 27 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng...................................................................................................... 30 Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng............................................................................................... 32 Sơ đồ 2.3:Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng .................................................. 33 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song song tại công ty .... 37 Sơ đồ 2.5. Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp hàng hoá tại Công ty ............... 56
  11. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong các doanh nghiệp thƣơng mại thì hàng hóa là vấn đề quan trọng nhất. Do đó, việc tổ chức quản lý hàng hóa trong công ty phải đƣợc thực hiện tốt thì mới có thể đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất. Nhận thức đƣợc điều đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, em đã có cơ hội đƣợc tìm hiểu về hệ thống quản lý nói chung và hệ thống kế toán nói riêng của công ty, các phần hành kế toán và các phƣơng pháp kế toán mà công ty đang áp dụng cũng nhƣ các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh. Và đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô, chú, anh chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán, cùng với sự hƣớng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Mai Linh, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung đề tài của em gồm 3 chƣơng: Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Chƣơng III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Qua quá trình nghiên cứu mặc dù đã cố gắng hết mình, nhƣng với kiến thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế nên những vấn đề em tìm hiểu và trình bày trong bài khóa luận này còn thiếu sót. Vì vậy em mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các cán bộ kế toán của công ty nhằm giúp cho bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Đồng thời cũng giúp em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 1 Líp: QT1807K
  12. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ngƣời thông qua trao đổi mua bán. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ có thể thực hiện đƣợc thông qua quá trình bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nƣớc, đầu tƣ phát triển, nâng cao đời sống ngƣời lao động. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) cũng luôn quan tâm đến việc bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Mặt khác doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Đối với doanh nghiệp SXKD kế toán là một bộ phận không thể thiếu, kế toán đƣợc nhiều doanh nghiệp coi nhƣ nghệ thuật để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình SXKD. Kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả bán hàng (XĐKQBH) là một bộ phận của công tác kế toán trong doanh nghiệp, nó đƣợc coi là khâu quyết định tới sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Hàng hoá là các loại vật tƣ, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Trị giá hàng mua vào, bao gồm: Giá mua, các loại thuế không đƣợc hoàn lại, chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hoá. Các khoản Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 2 Líp: QT1807K
  13. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phí mua hàng hoá. Hàng hoá trong doanh nghiệp thƣờng đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau. Hàng hoá thƣờng xuyên biến động trong quá trình kinh doanh nên cần phải theo dõi tình hình nhập xuất, tồn trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. Trong doanh nghiệp, hàng hoá là bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy cần phải theo dõi, quản lý thƣờng xuyên. Kế toán hàng hoá là công cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý hàng hoá về mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, ngăn ngừa hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hoá trong các khâu của quá trình kinh doanh thƣơng mại từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty. Việc tập trung quản lý một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu, từ thu mua dự trữ đến tiêu thụ, trên tất cả các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, xác định giá vốn hàng bán, giá bán hàng hoá, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.....cho doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu.Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng,kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc.chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: -Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ,tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán,chi phí bán Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 3 Líp: QT1807K
  14. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. -Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện,kế hoạch bán hàng,kế hoạch lợi nhuận,phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán,làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. -Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. 1.1.4. Phân loại hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo tính chất thƣơng phẩm kết hợp với đặc trong ngành kỹ thuật thì hàng hoá đƣợc chia theo từng nhóm hàng có nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng lại có giá cả khác nhau. + Phân loại hàng hoá theo vật tƣ, thiết bị, công nghệ phẩm tiêu dùng: -Hàng kim khí điện máy -Hàng hoá chất mỏ -Hàng xăng dầu -Hàng dệt may, bông vải sợi -Hàng da cao su -Hàng gốm sứ, thuỷ tinh -Hàng mây, tre đan -Hàng rƣợu bia, thuốc lá + Phân loại hàng hoá theo nguồn gốc sản xuất thì hàng hoá đƣợc chia thành: -Ngành hàng nông sản -Ngành hàng lâm sản -Ngành hàng thuỷ sản + Phân loại hàng hoá theo khâu lƣu thông thì hàng hoá đƣợc chia thành: -Hàng hoá ở khâu bán buôn -Hàng hoá ở khâu bán lẻ Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 4 Líp: QT1807K
  15. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng + Phân loại hàng hoá theo phƣơng thức vận động của hàng hoá: -Hàng hoá chuyển qua kho -Hàng hoá chuyển giao bán thẳng Việc phân loại và xác định tình hình những hàng nào thuộc hàng hoá của doanh nghiệp ảnh hƣởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hƣởng tới các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy, việc phân loại hàng hoá là cần thiết và quan trọng đối với doanh nghiệp. 1.1.5. Phương pháp tính giá hàng hoá + Giá thực tế của hàng hoá nhập kho: Giá trị của hàng hoá đƣợc xác định theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của hàng hoá trong các trƣờng hợp cụ thể khác nhau tuỳ theo nguồn gốc hình thành, giá gốc của hàng hoá nhập trong kỳ đƣợc tính nhƣ sau: - Đối với hàng hoá mua ngoài: Giá Thực Chiết khấu Các khoản Tế Hàng Giá Chi phí thƣơng mại, = + thuế không + - Hóa mua thu mua giảm giá hoàn lại nhập kho hàng mua - Giá mua ghi trên hoá đơn: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán theo hợp đồng hay hoá đơn tuỳ thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là : + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ giá mua hàng hoá là giá chƣa có thuế GTGT đầu vào. + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng thanh toán. - Chi phí thu mua hàng hoá: Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lƣu kho, lƣu bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép, công tác phí của bộ phận thu mua, dịch vụ phí,... - Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT ( không đƣợc khấu trừ ). Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 5 Líp: QT1807K
  16. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận. - Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách...khoản này ghi giảm giá mua hàng hoá. - Đối với hàng hoá do doanh nghiệp tự gia công, chế biến: Giá thực tế hàng Giá xuất kho để gia Chi phí gia công, = + hóa nhập kho công, chế biến chế biến - Đối với hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến Giá thực Giá xuất kho Chi phí vận Chi phí thuê tế hàng đem thuê chuyển bốc xếp ngoài nhập kho = + + hóa nhập ngoài gia đem đi gia công, gia công, chế kho công, chế biến chế biến biến - Hàng hoá đƣợc biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế đƣợc xác định theo thời giá trên thị trƣờng.  Giá thực tế của hàng hoá xuất kho a. Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp tính giá xuất kho thực tế đích danh thì hàng hóa, sản phẩm khi doanh nghiệp xuất bán hoặc xuất sử dụng sẽ đƣợc tính theo phƣơng pháp hàng nhập lô nào thì khi xuất kho giá trị sẽ tính theo lô nhập tƣơng ứng. Đây là phƣơng pháp chính xác tuyệt đối, tuân thủ theo nguyên tắc doanh thu phù hợp với chi phí của doanh nghiệp. Không những thế, giá trị của hàng tồn kho đƣợc phản ánh chính xác giá trị. Tuy nhiên, doanh nghiệp áp dụng theo phƣơng pháp tính giá xuất kho thực tế đích danh này sẽ đòi hỏi việc tổ chức kho vận khắt khe. Chỉ có thể áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít mã hàng và có giá trị lớn, việc tổ chức kho vận theo phƣơng pháp này đòi hỏi phải chia tách và theo dõi kho gây nhiều khó khăn. Ƣu điểm: Là phƣơng pháp hợp lý nhất trong các phƣơng pháp, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 6 Líp: QT1807K
  17. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng hoá đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhƣợc điểm: Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. b. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng , phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Trị giá thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất kho x Đơn giá bình quân - Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ: Đơn giá Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ bình quân = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ cả kỳ Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn): Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứ i = lần nhập thứ i Số lƣợng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i Ƣu điểm: là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên. Nhƣợc điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. c. Phƣơng pháp nhập trƣớc-xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp FIFO dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 7 Líp: QT1807K
  18. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp FIFO cho kết quả số liệu trong bảng cân đối kế toán là sát nhất với giá phí hiện tại so với các phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho khác vì giá của các lần mua sau cũng đƣợc phản ánh trong giá hàng tồn kho cuối kỳ còn trị giá vốn hàng xuất là giá cũ từ trƣớc, phƣơng pháp FIFO giả sử rằng giá của hàng tồn kho đầu kỳ theo giá nhập trƣớc và giá các lần nhập trƣớc trở thành trị giá vốn hàng xuất (hoặc thành chi phí). Khi giá cả tăng lên, phƣơng pháp FIFO thƣờng dẫn đến lợi nhuận cao nhất trong 3 phƣơng pháp FIFO, LIFO và bình quân, còn khi giá cả giảm xuống thì phƣơng pháp FIFO cho lợi nhuận là thấp nhất trong 3 phƣơng pháp tính giá. Phƣơng pháp FIFO là một phƣơng pháp tính giá theo hƣớng bảng cân đối kế toán, vì nó đƣa ra sự dự đoán chính xác nhất giá trị hiện tại của hàng tồn kho trong những kỳ giá cả thay đổi. Trong những kỳ giá tăng lên, phƣơng pháp FIFO sẽ cho kết quả thuế cao hơn bất kỳ phƣơng pháp nào trong khi những kỳ giá cả giảm sút thì FIFO giúp cho doanh nghiệp giảm đi gánh nặng thuế. Song một ƣu điểm lớn của FIFO là phƣơng pháp này không phải là đối tƣợng cho những qui định và những yêu cầu của các điều khoản ràng buộc thuế Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 8 Líp: QT1807K
  19. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1.1. Phương pháp thẻ song song * Nội dung: + Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật tƣ, hàng hoá, ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Thẻ kho do kế toán lập rồi ghi vào sổ đăng ký thẻ kho trƣớc khi giao cho thủ kho ghi chép. Thẻ kho đƣợc bảo quản trong hòm thẻ hay tủ nhiều ngăn, trong đó các thẻ kho đƣợc sắp xếp theo loại, nhóm, thứ (mặt hàng) của vật tƣ, hàng hoá đảm bảo dễ tìm kiếm khi sử dụng. Hàng ngày khi có nghiệp vụ nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá thực tế phát sinh, thủ kho thực hiện việc thu phát vật tƣ, hàng hoá và ghi số lƣợng thực tế nhập, xuất vào chứng từ nhập, xuất. Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi số lƣợng nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá vào thẻ kho của thứ vật tƣ, hàng hoá có liên quan. Mỗi chứng từ đƣợc ghi một dòng trên thẻ kho, cuối ngày thẻ kho tính ra số lƣợng hàng tồn kho để ghi vào cột “tồn” của thẻ kho. Sau khi đƣợc sử dụng để ghi thẻ kho, các chứng từ nhập, xuất kho đƣợc sắp xếp lại một cách hợp lý để giao cho kế toán. + Ở phòng kế toán: Hàng ngày hay định kỳ 3-5 ngày, nhân viên kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào thẻ kho và nhận chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, nhân viên kế toán hàng tồn kho thực hiện việc kiểm tra chứng từ và hoàn chỉnh chứng từ rồi căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào thẻ (sổ) chi tiết vật tƣ, hàng hoá, mỗi chứng từ đƣợc ghi vào một dòng. Thẻ (sổ) chi tiết đƣợc mở cho từng danh điểm vật tƣ, hàng hoá tƣơng tự thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu thành tiền. Số liệu trên thẻ (sổ) chi tiết đƣợc sử dụng để lập báo cáo nhanh về vật tƣ, hàng hoá theo yêu cầu quản trị vật tƣ, hàng hoá.Cuối tháng hay tại các thời điểm nào đó trong tháng có Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 9 Líp: QT1807K
  20. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng thể đối chiếu số liệu trên thẻ (sổ) chi tiết với số liệu trên thẻ kho tƣơng ứng, nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu trƣớc khi lập báo cáo nhanh (tuần kỳ) vật tƣ, hàng hoá. Cũng vào cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên các thẻ (sổ) chi tiết, sau đó căn cứ vào số liệu dòng cộng ở thẻ (sổ) chi tiết để ghi vào bảng kê nhập, xuất, tồn kho theo thứ, nhóm, loại vật tƣ, hàng hoá. Bảng kê này có thể đƣợc sử dụng nhƣ một báo cáo vật tƣ, hàng hoá cuối tháng. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của các số chi tiết kế toán sẽ lập bảng tổng hợp xuất tồn kho hàng hóa. Trình tự ghi sổ nhƣ sau: Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi thẻ song song Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết hàng hóa Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra cuối tháng Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu 10 Líp: QT1807K
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0