intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán hàng hóa nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Trang Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HUY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Trang Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Trang Mã SV: 1412401190 Lớp: QT1804K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán hàng hóa tại đơn vị thực tập;  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán hàng hóa nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán hàng hóa năm 2017 tại Công ty TNHH Việt Huy. …………………………………………………………………………….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.  Công ty TNHH Việt Huy. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………..
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:.................................................................................... ......... Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 15 Tháng 10 năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 05 tháng 01 năm 2019 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Trang ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày …… tháng …… năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Mai Linh Đơn vị công tác: Khoa Quản trị kinh doanh Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trang Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy Nội dung hướng dẫn: Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ; Mô tả thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy; Đánh giá những ưu, nhược điểm của công tác kế toán hàng hóa tại công ty, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương: Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2017). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý. Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 05 tháng 01 năm 2019 Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Mai Linh QC20-B18
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................ 2 1.1 . Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .......................................................................................................... 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong nghiệp vừa và nhỏ. .................................................................................................... 2 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................................................................................... 2 1.1.2.1 Khái niệm hàng hóa ................................................................................. 2 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ............... 3 1.1.4. Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................ 4 1.1.5. Phương pháp tính giá hàng hóa ............................................................... 5 1.1.5.1. Giá thực tế của hàng hóa nhập kho. ........................................................ 5 1.1.5.2. Giá thực tế của hàng hóa xuất kho........................................................... 6 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ....................................................................................................... 8 1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................... 8 1.2.1.1 Phương pháp thẻ song song ..................................................................... 8 1.2.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ................................................... 9 1.2.1.3. Phương pháp sổ số dư ........................................................................... 11 1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................ 12 1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên ............ 12 1.2.2.2 Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............ 16 1.3. Kế toán giảm giá dự phòng hàng tồn kho ............................................. 17 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán và công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........................................................................ 19 1.4.1.Hình thức Nhật ký chung ......................................................................... 19 1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái .......................................................... 20 1.4.3.Hình thức chứng từ ghi sổ......................................................................... 21 1.4.4.Hình thức kế toán trên máy tính ............................................................... 22
  8. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HUY ....................................................................... 24 2.1 . Quá trình ra đời và sự phát triển của Công ty TNHH Việt Huy ......... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và qua trình phát triển của Công ty TNHH Việt Huy. .................................................................................................. 24 2.1.2 . Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Việt Huy. .... 25 2.1.3 . Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty................................................. 27 2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 27 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Việt Huy .......................... 28 2.2. Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy......... 29 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa của Công ty TNHH Việt Huy................................. 29 2.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy ........................ 31 2.2.3. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy ...................... 50 CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HUY ..................... 55 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy. ..................................................................................................... 55 3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................... 55 3.1.2 Nhược điểm ........................................................................................... 57 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy. ................................................................................. 57 3.2.1 Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công tác kế toán ..................................... 58 3.2.2 Hoàn thiện việc lập sổ danh điểm hàng hóa.............................................. 62 3.2.3 Hoàn thiện về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................. 63 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 69
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song .............. 9 Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển ...... 10 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ số dư .......................... 12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên .... 15 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............ 17 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa theo hình thức kế toán Nhật ký chung ..... 20 Nhật ký - Sổ Cái ................................................................................................. 21 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán ............... 21 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................................................................................................. 22 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....... 23 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Việt Huy................ 25 Sơ đồ 2.2: Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Việt Huy ...................... 27 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ......................... 29 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song tại Công ty TNHH Việt Huy ................................................................................................ 31 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ ghi sổ kế toán hàng hóa của Công ty TNHH Việt Huy 50
  10. DANH MỤC BẢNG Biểu số 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001115 ............................................. 33 Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho Số 564 .................................................................. 34 Biểu số 2.3: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001220 ............................................. 36 Biểu số 2.4: Phiếu nhập kho số 572 ................................................................... 37 Biểu số 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000518 ............................................. 40 Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho số 824 ................................................................... 41 Biểu số 2.7: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000519 ............................................. 43 Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 826 ................................................................... 44 Biểu số 2.9: Thẻ kho tháng 12/2017 .................................................................. 45 Biểu số 2.10: Thẻ kho tháng 12/2017 ................................................................ 46 Biểu số 2.11: Sổ chi tiết hàng hóa T12/2017 ..................................................... 47 Biểu số 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa T12/2017 ..................................................... 48 Biểu số 2.13: Trích bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa T12/2017 ......................... 49 Biểu số 2.14: Trích Sổ Nhật ký chung T12/2017 .............................................. 53 Biểu số 2.15: Trích sổ cái TK156 T12/2017 ..................................................... 54 Biểu số 3.1: Sổ danh điểm hàng hóa.................................................................. 63 Biểu số 3.2: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................... 66
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Hàng hóa là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại. Hàng hóa là công cụ để vận hành các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Chất lượng hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.Vì thế việc sử dụng hiệu quả hàng hóa là vô cùng quan trọng. Hàng hóa trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải có điều kiện bảo quản tốt và thận trọng. Chính vì những lý do trên mà công tác quản lý và hạch toán hàng hóa là cần thiết trong mỗi công ty. Khi hàng hóa được quản lý tốt sẽ góp phần xác định được chiến lược kinh doanh cho công ty làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy quá trình thu mua, bảo quản, sử dụng, hạch toán hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng. Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học ở trường và thời gian thực tập tại Công ty TNHH Việt Huy, em đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy”. Nội dung bài khóa luận của em gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương II: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy. Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Việt Huy. Do đây là lần đầu tiếp xúc với công việc thực tế liên quan đến nghiệp vụ kế toán cho nên em còn nhiều hạn chế và không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Việt Huy nên em rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng góp của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Trang Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 . Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong nghiệp vừa và nhỏ. Có thể nói, hàng hóa vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp thương mại. Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả hàng hóa có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần kiểm soát, tránh thất thoát, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu hồi … ngoài ra còn đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời, đồng bộ cho hoạt động kinh doanh. Kế toán hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình hàng hóa tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch toán hàng hóa phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự trữ hàng hóa. Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch toán hàng hóa trong doanh nghiệp và có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.2.1 Khái niệm hàng hóa Hàng hóa là các vật tư, sản phẩm của doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn, bán lẻ). Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản từ nơi mua về kho của doanh nghiệp, chi phí bảo Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng hiểm...), các loại thuế, các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ... được trừ khỏi chi phí mua hàng. 1.1.2.2 Đặc điểm của hàng hóa Hàng hóa rất đa dạng và phong phú, có đặc tính lý, hóa, sinh học riêng ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng hàng hóa. Hàng hóa luôn thay đổi về chất lượng, mẫu mã, thông số kỹ thuật... Sự thay đổi này phụ thuộc vào trình độ phát triển của sản xuất, nhu cầu của thị trường. Quá trình vận động của hàng hóa cũng là quá trình vận động của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. - Hoạt động mua hàng: Là giai đoạn đầu tiên trong quá trình lưu chuyển hàng hóa tại các doanh nghiệp, là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn tiền tệ sang vốn hàng hóa. - Hoạt động bán hàng: Là giai đoạn cuối cùng kết thúc lưu thông hàng hóa, là quá trình vận động từ vốn hàng hóa sang tiền tệ. - Hoạt động bảo quản và dự trữ hàng hóa: Là khâu trung gian của lưu thông hàng hóa, để quá trình kinh doanh diễn ra bình thường liên tục doanh nghiệp cần phải có kế hoạch dự trữ hàng hóa một cách hàng hóa. 1.1.2.3 Vai trò của hàng hóa Trong doanh nghiệp hàng hóa thuộc bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó cần phải được theo dõi, quản lý thường xuyên. Có thể khẳng định rằng hàng hóa có vị trí quan trọng trong các doanh nghiệp thương mại. Do đó việc tập trung quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu từ mua bán đến dự trữ trên tất cả các mặt từ số lượng, chất lượng, giá cả, chủng loại là thực sự cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí, xác định giá vốn, giá bán. Giúp tăng lợi nhuận, doanh thu cho doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kế toán hàng hóa là công cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý hàng Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng hóa về cả mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, ngăn ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các khâu của quá trình kinh doanh thương mại từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty. Để thực hiện tổ chức kế toán hàng hóa doanh nghiệp cần quán triệt tốt các nhiệm vụ sau: – Tổ chức hợp lý, khoa học công tác kế toán ở doanh nghiệp – Vận dụng đúng hệ thống tài khoản, đúng pháp luật, sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện tại. – Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. 1.1.4. Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo tính chất và đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa được chia theo từng nghành hàng, trong từng ngành hàng lại phân ra các nhóm hàng, mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng.  Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc sản xuất gồm: -Ngành nông sản -Ngành lâm sản -Ngành thủy sản  Phân loại hàng hóa theo vật tư, thiết bị, công nghệ tiêu dùng gồm: -Hàng kim loại -Hàng dệt may -Hàng điện khí điện mát -Hàng gốm sứ, mây tre đan -Hàng rượu bia, thuốc lá .....  Phân loại theo phương pháp vận động của hàng hóa gồm: -Hàng hóa chuyển qua kho -Hàng hóa chuyển giao bán thẳng  Phân loại theo khâu lưu thông gồm: -Hàng hóa bán lẻ -Hàng hóa bán buôn Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Việc phân loại hàng hóa là cần thiết và hết sức quan trọng. Việc phân loại và xác định tình hình những hàng nào thuộc hàng hóa của doanh nghiệp ảnh hưởng tới việc chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo kết quả kinh doanh. 1.1.5. Phương pháp tính giá hàng hóa 1.1.5.1. Giá thực tế của hàng hóa nhập kho. Giá của hàng nhập kho được tính theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của hàng hóa trong các trường hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn gốc hình thành, công thức tính giá nhập kho được tính như sau (giá nhập kho được tính theo giá thực tế hay còn gọi là giá gốc):  Đối với hàng hóa mua ngoài Chiết khấu Giá thực tế Giá mua Chi phí thương mại, hàng hóa Các khoản thuế = ghi trên + + vận - giảm giá nhập không hoàn lại hóa đơn chuyển, hàng mua kho bốc dỡ (nếu có) - Giá trị hàng hóa: là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người bán theo hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp tính giá thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng: +Những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá gốc không bao gồm thuế GTGT. +Những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá gốc bao gồm cả thuế GTGT. -Các khoản thuế không được hoàn lại: Thuế nhập khẩu, Thuế TTĐB, Thuế GTGT (không được khấu trừ). -Các chi phí liên quan: bao gồm chi phí vần chuyển, bốc dỡ, bảo quản, lưu kho bãi, bảo hiểm mua hàng, dịch vụ phí... -Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp được giảm trừ do đã mua hàng hóa,dịch vụ với khối lượng theo thỏa thuận. -Giảm giá hàng mua là số tiền mà người bán giảm trừ cho người mua do hàng kém chất lượng, sai quy cách khoản này được ghi giảm giá hàng bán. Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công, chế biến Giá thực tế Giá xuất kho để + Chi phí gia công, chế = hàng hóa gia công, chế biến biến nhập kho  Đối với hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến Giá thực tế Giá xuất kho đem Chi phí vận Chi phí thuê hàng hóa thuê ngoài gia chuyển bốc xếp = + + ngoài gia nhập công,chế đem đi gia công,chế biến kho biến công,chế biến - Hàng hóa được biếu tặng: giá nhập kho là hóa thực tế được xác định theo thời giá thị trường. 1.1.5.2.Giá thực tế của hàng hóa xuất kho a.Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân. Giá thực tế Số lượng Đơn giá = x xuất kho xuất kho bình quân * Đơn giá bình quân được xác định theo hai cách:  Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân gia quyền cuối kỳ) Là phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ trên cơ sở tính giá bình quân cả kỳ kinh doanh: Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ bình quân gia = quyền cả kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ + Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm chỉ cần thực hiện một lần vào cuối kỳ. + Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối kỳ gây ảnh hưởng đến tiến độ của các vận hành khác, không đáp ứng được nhu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh.  Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập (Bình quân liên hoàn) Trị giá vốn của hàng hóa xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá hàng xuất kho cho lần nhập sau đó. Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Trị giá hàng hóa vật tư tồn Trị giá vật tư hàng hóa + Đơn giá xuất trước lần nhập thứ i nhập lần thứ i = kho lần thứ i Số lượng vật tư hàng hóa Số lượng vật tư hàng + tồn trước lần nhập thứ i hóa nhập lần thứ i + Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. + Nhược điểm: Tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn sức. Phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, lưu lượng xuất nhập ít. Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy. b. Phương pháp FIFO (Nhập trước - Xuất trước) Theo phương pháp này doanh nghiệp nhập mua lô hàng nào trước thì sẽ xuất theo đơn giá trước đó sau đó mới xuất theo giá của từng lần nhập theo trong.Bởi vậy số tồn kho cuối kỳ của hàng tồn kho sẽ giá là trị nhập kỳ lần. Được áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng đơn giá hàng hóa lớn cần được theo dõi chính xác đơn giá xuất của từng loại hàng hóa theo từng nhập. + Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép. Trị giá vốn của hàng xuất kho sẽ tương đối sát với giá trị trường lúc đó, giúp chỉ tiêu hàng hóa trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. + Nhược điểm: Nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. c. Phương pháp tính giá theo giá đích danh Theo phương pháp này hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập của lô hàng đó để tính. Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải biết hàng hóa trong kho thuộc những lần nhập nào, đơn giá nhập nhập là bao nhiêu. + Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực. + Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này. Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp có thể chọn lựa một trong 3 phương pháp kế toán chi tiết sau:  Phương pháp thẻ song song.  Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.  Phương pháp sổ số dư. 1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1.1 Phương pháp thẻ song song Thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, khối lượng nghiệp vụ nhập, xuất, phát sinh không thường xuyên. Phương pháp này được áp dụng phổ biến tại các doanh nghiệp. -Nguyên tắc hạch toán + Ở kho: Việc ghi chép tình hình xuất nhập tồn hàng ngày do thủ kho tiến hành ghi chép trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. + Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư để ghi chép tình hình nhập xuất kho theo cả hai chỉ tiếu số lượng và giá trị. -Trình tự ghi chép +Ở kho: Khi nhận được các chứng từ nhập xuất NVL, hàng hóa thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tính ra số tồn kho ghi luôn vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ số liệu cho phòng kế toán. Thủ kho phải thường xuyên đối chuyến kiểm tra số tồn kho trên thẻ kho với số vật liệu thực tế tồn kho. + Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ, thẻ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ. Cuối tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới tiến hành ghi sổ, thẻ chi tiết theo chỉ tiêu giá trị. Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp nhập- xuất –tồn Sổ kế toán tổng hợp Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra + Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số lượng, đảm bảo độ tin cậy cao của số liệu, có khả năng cung cấp thông tin nhanh. + Nhược điểm: Khối lượng ghi chép lớn (đặc biệt với doanh nghiệp lớn có nhiều chủng loại hàng hóa), ghi chép trùng lặp chỉ tiêu giữa kế toán và thủ kho. 1.2.1.2.Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít, không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng ngày. Phương pháp này ít khi được áp dụng trong thực tế. -Nguyên tắc hạch toán + Ở kho: Việc ghi chép ở thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho và chỉ ghi chép về tình hình biến động của vật liệu về mặt số lượng. Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng + Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tổng hợp về số lượng và giá trị của từng loại vật liệu nhập xuất tồn trong tháng. -Trình tự ghi chép + Ở kho: theo phương pháp này thì việc ghi chép của thủ kho cũng được tiến hanhg trên thẻ kho như phương pháp thẻ song song. + Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho của từng loại vật tư ở từng kho. Sổ được mở cho cả năm nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán phải lập bảng kê nhập xuất, tồn trên cơ sở các chứng từ được thủ kho gửi lên. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho. Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Sổ kế toán tổng hợp Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra + Ưu điểm: Khối lượng phạm vi của ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi vào cuối tháng. + Nhược điểm: Do chỉ ghi vào cuối tháng nên khối lượng ghi chép dồn vào cuối tháng quá nhiều và ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc cung cấp thông tin kế toán. Nguyễn Thị Trang – QT1804K Page 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2