intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang

Chia sẻ: Quang Quang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

66
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp, chương 2 - Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang và chương 3 - Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS.Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2016
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Minh Phƣơng Mã SV:1513401045 Lớp: QTL902K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những vấn đề cơ bản về công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. - Phản ánh đƣợc những thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. - Đƣa ra những nhận xét về kế toán thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang, từ đó đƣa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán cho Công ty. 1. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2015 2. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 10 tháng 10 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hoàng Thị Minh Phƣơng ThS. Nguyễn Văn Thụ Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết; - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp; - Chủ động trong công tác nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): Bài viết của sinh viên Hoàng Thị Minh Phương đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận đƣợc tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Trong chƣơng này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Trong chƣơng này tác giả đã giới thiệu đƣợc những nét cơ bản về Công ty nhƣ: lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán... Đồng thời tác giả cũng đã trình bày đƣợc khá chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2015). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Trong chƣơng này tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công tác kế toán thanh toán tại Công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn thiện có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ...................... Bằng chữ: ................................................................. Hải Phòng, ngày 24 tháng 12 năm 2016 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Văn Thụ
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1:Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán ............................................... 3 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua (khách hàng)................................ 4 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua ......................................... 4 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua ........................................................................................................... 4 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua( sử dụng theo quyết định 48 của Bộ tài chính) .................................................................................... 6 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán ..................................................... 10 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ........................................ 10 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán .......................................................................................................... 11 1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán. .................................. 12 1.4: Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ............ 16 1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán. ................................... 16 1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ. ............................................................................................. 17 1.5.Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán.................................. 18 1.5.1. Hình thức nhật ký chung. .............................................................................. 19 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. ......................................................... 20 1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .......................................................... 21 1.5.4: Hình thức kế toán máy ............................................................................ 22 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG. ....................................... 24 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. .......................................................................................................... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang............................................................. 24
  8. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang............................................................. 26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ......... 27 2.1.3.1: Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 27 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ........................................... 28 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty .............................. 29 2.1.3.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán ................................... 29 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ........................ 31 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ....................................................................................... 31 2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. .......................................... 32 2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty XNK TM DV Vận tải Hân Trang ............................................................................................ 46 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÂN TRANG HÂN TRANG ............................................................................... 59 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang .. 59 3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................... 60 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ............................................................................................................... 62 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ................................................................................................... 62 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ........................................................................................................ 63
  9. 3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang. ............................................................................................ 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 77 DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................ 79
  10. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, đƣợc sự dạy dỗ tận tình của các thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh, em đã tích lũy cho mình những kiến thức cân thiết để có thể tự tin bƣớc trên con đƣờng mình chọn, em rất biết ơn các thầy cô vì những điều thầy cô làm cho chúng em. Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn, bỡ ngỡ. Nếu nhƣ không có sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của mọi ngƣời, có lẽ em đã không hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Lời đầu tien, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Thụ- ngƣời đã hƣớng dẫn, giúp em chỉnh sửa và góp ý để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Tiếp đến em xin cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Đặc biệt là bà Nguyễn Phƣơng Anh – Kế toán trƣởng của Công ty. Tôi xin cảm ơn bạn bè, những ngƣời luôn sát cánh bên tôi trên con đƣờng tích lũy kiến thức quý báu của ngày hôm nay. Và sau cùng, con xin cảm ơn gia đình, một chỗ dựa vững chắc về tinh thần trong suốt hành trình vào đời của con.
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Khi đời sống xã hội của con ngƣời càng phát triển hiện đại hơn thì nhu cầu tiêu dùng cũng đƣợc nâng cao rõ rệt. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu này thì sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất là điều tất yếu. Bên cạnh đó thì hoạt động thƣơng mại dịch vụ cũng từ đó ngày càng phát triển. Trong các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ, vốn hàng hóa đƣợc xem là chủ yếu nhất, nghiệp vụ kinh doanh, hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên và chiếm một công cụ lớn nhất. Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng, ngƣời bán ( trong quá trình mua bán hàng hóa) cũng đƣợc chú trọng. Có thể nói kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, nó giúp các nhà quản lí theo dõi chặt chẽ tình hình tăng giảm vốn, đồng thời có biện pháp giải quyết kịp thời những rủi ro không may xảy ra với doanh nghiệp bất cứ lúc nào.Vì vậy một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ về kế toán thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của chính bản thân doanh nghiệp để từ đó có thể nắm bắt và làm chủ tình hình tài chính của mình, thông qua đó có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình công nợ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hoạch toán thanh toán và với những cơ sở lý luận thầy cô trang bị cho mình ở trƣờng học cùng với những kiến thức hiểu biết thực tế thu thập đƣợc tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang trong quá trình thực tập. Với sự giúp đỡ,chỉ bảo tận tình của các anh chị trong công ty và đặc biệt là sự hƣớng dẫn của thầy giáo -Ths. Nguyễn Văn Thụ em đã mạnh dạn đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thương mại dịch vụ vận tải Hân Trang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Trong khuôn khổ của bài khóa luận tốt nghiệp, ngoài phần mở đầu và phần kết luận em xin trình bày ba phần chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu thƣơng mại dịch vụ vận tải Hân Trang. Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1:Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán  Thanh toán: là sự chuyển giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.  Phƣơng thức thanh toán: Dạng thức thanh toán đơn giản và cổ xƣa nhất là hàng đổi hàng, trong thế giới hiện đại hình thức thanh toán bao gồm tiền mặt, chuyển khoản, ghi nợ, tín dụng, séc… là cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên đồng thời thống nhất phƣơng thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Trong giao dịch thƣơng mại thanh toán phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. Có hai nhóm phƣơng thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. *Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ để thanh toán trực tiếp cho ngƣời bán khi nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa, chủ yếu áp dụng cho những giao dịch phát sinh với số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách đại lý giữa hai bên hẹp. *Phương thức thanh toán không bằng tiền mặt: Phƣơng thức này ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian chi phí cũng nhƣ giảm đáng kể lƣợng tiền trong lƣu thông. Phƣơng thức thanh toán không bằng tiền mặt bao gồm phƣơng thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, phƣơng thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn, phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, phƣơng thức tín dụng chứng từ…  Phƣơng thức thanh toán ủy nhiệm chi là phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng thƣờng đƣợc các doanh nghiệp sử dụng đối với các đối tƣợng đã có quan hệ buôn bán với doanh nghiệp từ trƣớc và trong cùng một quốc gia. Đây là một phƣơng thức có lợi cho doanh nghiệp bởi thủ tục đơn giản.  Phƣơng thức nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức thanh toán mà trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền của ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng do mình lập ra còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng cho ngƣời mua không thông qua ngân hàng.  Phƣơng thức tín dụng chứng từ là sự thỏa thuận trong đó một ngân hàng mở thƣ tín dụng theo yêu cầu của ngƣời mở thƣ tín dụng cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận hối phiếu cho một ngƣời trong phạm vi số tiền của thƣ tín dụng khi ngƣời này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thƣ tín dụng.  Phƣơng thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ là phƣơng thức trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không có những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để nhận hàng. 1.2.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua (khách hàng) 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua  Nợ phải thu khách hàng cần đƣợc hoạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế chủ yếu với doanh nghiệp về nhận lao vụ dịch vụ.  Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc đã thu qua ngân hàng).  Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán tiến hành phân biệt các khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lí.  Trong quan hệ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu hàng hóa đã giao, lao vụ đã cung cấp không đúng theo hợp đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể yêu cầu giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao. 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người mua. a, Chứng từ sử dụng Khách hàng của công ty có thể là các doanh nghiệp, cơ quan, công ty xí nghiệp, hay hộ gia đình… Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Trong quá trình bán hàng và thanh toán công ty sử dụng các chứng từ sau: - Hợp đồng bán hàng: Là hợp đồng kí kết giữa công ty và bên mua.Trong hợp đồng quy định về quyền và trách nhiệm của mỗi bên và là căn cứ xác định của mỗi bên và là căn cứ xác minh tính có thực, hợp lí của nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua. Hợp đồng quy định rõ số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, phƣơng thức thanh toán, thời hạn thanh toán và các vấn đề khác liên quan. - Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT): theo mẫu của bộ tài chính ban hành, hóa đơn bán hàng đƣợc lập thành 3 liên, liên 1 lƣu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển lƣu để làm chứng từ căn cứ ghi sổ. - Phiếu thu: Là do kế toán thu tiền lập khi phát sinh nghiệp vụ nộp tiền vào quỹ tiền mặt. Phiếu thu đƣợc lập làm 3 liên có chữ kí của ngƣời lập phiếu và kế toán trƣởng. Một liên giao cho ngƣời nộp tiền, một liên lƣu tại cuống, liên còn lại thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. - Giấy báo có (giấy chuyển khoản) khi có tiền trả vào tài khoản của công ty, ngân hàng sẽ phát hành giấy báo có và gửi về công ty thông báo cho công ty về khoản tiền đã nhập vào tài khoản công ty. b, Tài khoản và sổ sách sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131- Phải thu khách hàng để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng. Kết cấu tài khoản 131 – phải thu khách hàng Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ; Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng. - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại. - Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT). Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Số dư bên Nợ: Số tiền doanh nghiệp còn phải thu của khách hàng. Số dư bên Có (nếu có). Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể. Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết phải thu khách hàng. - Sổ tổng hợp phải thu khách hàng. - Sổ cái tài khoản 131... 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua( sử dụng theo quyết định 48 của Bộ tài chính) (1) Khi công ty cung cấp lao vụ dịch vụ,bán hàng hóa chƣa thu tiền, kế toán căn cứ vào các hóa đơn chƣa thu tiền, các hóa đơn bán hàng…để ghi.  Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Gía bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).  Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng. Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Đã gồm cả thuế). Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng (2) Gía trị hàng hóa sản phẩm đã bán bị khách hàng trả lại do không đúng yêu cầu trong hợp đồng:  Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 521:Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT hoàn lại (Số thuế GTGT của hàng bị trả lại) Có TK 131: Trừ vào nợ phải thu Có TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền  Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 521(2): Hàng bán bị trả lại Có TK 131: Phải thu của khách hàng (Đã gồm cả thuế GTGT) (3) Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền đƣợc giảm giá của lƣợng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lƣợng hàng hoá ghi trong hợp đồng nếu khách hàng chƣa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:  Đối với hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 521(3): Giảm giá hàng bán (Giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) (của hàng giảm giá) Có TK 131: Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).  Đối với hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ nhƣng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, kế toán ghi : Nợ TK 521(3): Giảm giá hàng bán Có TK 131: Phải thu của khách hàng (bao gồm cả thuế GTGT) Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng (4) Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ đã bán, dịch vụ đã cung cấp, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112: Số tiền đƣợc thanh toán Có TK 131: Phải thu của khách hàng (5) Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn quy định, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131: Phải thu của khách hàng. Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (6) Số chiết khấu thƣơng mại phải trả cho ngƣời mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 521(1): Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131: Phải thu của khách hàng. (7) Nhận tiền ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ (phản ánh trên các chứng từ,phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng), kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112… Có TK 131: Phải thu của khách hàng. (8) Phƣơng pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng:  Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định: Nợ TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Căn cứ vào hóa đơn đƣợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311).  Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Khoản tiền thƣởng thu đƣợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vƣợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đƣợc ghi trong hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Khoản bồi thƣờng thu đƣợc từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây lên, sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), kế toán ghi: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Khi nhận đƣợc tiền thanh toán khối lƣợng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trƣớc từ khách hàng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112… Có TK 131: Phải thu của khách hàng. Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng (9) Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ đƣợc phải xử lý xoá sổ:  Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 159(2): Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh (Số chƣa lập dự phòng) Có TK131: Phải thu của khách hàng Đồng thời : Nợ TK 004 Ngoài ra trƣờng hợp công ty thu đƣợc khoản nợ khó đòi, đã xử lý nay đòi đƣợc. Nợ TK 111,112 Có TK 711 Đồng thời: Có TK 004 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán -Khoản phải trả cho ngƣời bán là những khoản mà công ty phải trả cho nhà cung cấp, ngƣời bán các khoản về hàng hóa, lao vụ, dịch vụ …mà công ty đã nhận cung cấp nhƣng chƣa trả tiền. 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán  Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp nhƣng chƣa nhận đƣợc sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao.  Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).  Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn chƣa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán.  Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng. Sinh viên Hoàng Thị Minh Phương Lớp QTL 902K 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1