intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Thủy Linh

Chia sẻ: Quang Quang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

56
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp, chương 2 - Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại sản xuất Thủy Linh và chương 3 - Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại sản xuất Thủy Linh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Thủy Linh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đồng Thị Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT THỦY LINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đồng Thị Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đồng Thị Huyền Mã SV: 1312401151 Lớp : QT1703K Ngành : Kế toán - kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp - Trình bày cơ sở lí luận chung về kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Trình bày thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh - Trình bày giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. 2.Đƣa ra các số liệu cần thiết để tính toán. - Các văn bản nhà nƣớc về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. - Đƣa ra các quy chế, quy định về kế toán, tài chính tại doanh nghiệp. - Hệ thống kế toán liên quan đến công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh năm 2016. 3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. - Trụ sở chính: Số 4/10 Bùi Thị Từ Nhiên, khu Phƣơng Lƣu 1, phƣờng Đông Hải 1, quận Hải An, Hải Phòng.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác: Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên :……………………………………………………………………… Học hàm, học vị :………………………………………………………………. Cơ quan công tác: ……………………………………………………………… Nội dung hƣớng dẫn:…………………………………………………………… Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải phòng, ngày…tháng….năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NSƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết; - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp; - Chủ động nghiên cứu, luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu đƣợc giáo viên hƣớng dẫn giao cho. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): Bài viết của sinh viên Đồng Thị Huyền đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận đƣợc tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Trong chƣơng này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại sản xuất Thủy Linh. Trong chƣơng này tác giả đã giới thiệu đƣợc những nét cơ bản về Công ty nhƣ: lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán... Đồng thời tác giả cũng đã trình bày đƣợc khá chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2016). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH thương mại sản xuất Thủy Linh. Trong chƣơng này tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công tác kế toán thanh toán tại Công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn thiện có tính khả thi và tƣơng đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ...................... Bằng chữ: ................................................................. Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2017 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Văn Thụ
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. .............................................................................................................. 3 1.1.Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán............................................ 3 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua. ................................................. 4 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời mua. .......................................... 4 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với ngƣời mua. .. 5 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua....................................... 6 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán .................................................... 8 1.3.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời bán. ............................................ 8 1.3.2.Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán. ........................................................................................................................ 8 1.3.3.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán....................................... 10 1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ......... 12 1.4.1.Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán. .................................. 12 1.5.Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong doanh nghiệp. ........................................................ 14 1.5.1.Hình thức Nhật ký chung ........................................................................... 15 1.5.2.Hình thức Nhật ký- Sổ cái .......................................................................... 16 1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ. ........................................................................ 18 1.5.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................ 19 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT THỦY LINH .......................................................................................... 21 2.1.Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh ........ 21 2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. ........................................................................................................... 21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. ........................................................................................................... 22 2.1.3. Công tác kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Sản Xuất Thủy Linh.. 23 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................................ 23 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng của doanh nghiệp............................................. 24
  8. 2.1.3.3 Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán đƣợc áp dụng tại công ty. ............................................................................................................................. 25 2.1.3.4. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán. ............................................. 27 2.2.Thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. ....................................................... 27 2.2.1. Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. ................................. 27 2.2.2.Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời mua tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh ...................................................................................... 28 2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. ..................................................................................... 46 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT THỦY LINH. ................................ 67 3.1.Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. ............................... 67 3.1.1.Ƣu điểm. ..................................................................................................... 67 3.1.2. Hạn chế. ..................................................................................................... 68 3.2.Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán. ............................................................................................................ 70 3.3.Yêu cầu và phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán. ................................................................................................... 70 3.4.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. ..................................................................................... 71 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 83
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh đã và đang luôn luôn nỗ lực để đƣa ra những biện pháp đảm bảo an toàn và hiệu quả cho doanh nghiệp của mình. Trong đó, nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần quan trọng trong duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đứng trƣớc nhiều khó khăn về thị trƣờng và cạnh tranh, Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh cần phải có nhiều biện pháp quản lý tốt hơn, cần có hệ thống kế toán công nợ hoàn chỉnh và phù hợp với doanh nghiệp. Nhờ đó để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh, em đã thấy đƣợc tầm quan trọng của kế toán công nợ đối với doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của em. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài . - Nghiên cứu những lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Đƣa ra thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. - Từ đó, đƣa ra những đề xuất hợp lý giúp Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu : công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. - Phạm vi nghiên cứu : Số liệu năm 2016 của Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Các phƣơng pháp kế toán - Đƣa ra số liệu cụ thể và so sánh. - Nghiên cứu tài liệu 5. Kết cấu khóa luận. Sinh viên: Đồng Thị Huyền 1
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Gồm 3 chƣơng : Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Thủy Linh. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Thủy Linh. Em xin cảm ơn sự tận tình chỉ bảo và giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn – ThS. Nguyễn Văn Thụ , cùng các anh chị cô chú trong Công ty TNHH Thƣơng mại Sản xuất Thủy Linh đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em đã cố gắng rất nhiều nhƣng do hiểu biết còn hạn hẹp nên bài luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đƣợc hơn nữa sự chỉ bảo của thầy cô để có thể hoàn thiện hơn về kiến thức và kĩ năng cần có của mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Đồng Thị Huyền 2
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 1.1.Phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán. - Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. - Phƣơng thức thanh toán là cách thức thực hiện việc thanh toán của ngƣời mua với ngƣời bán về các khoản phải thu , phải trả , các khoản vay trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Có 2 phƣơng thức thanh toán chính là: trả ngay và trả chậm. * Phƣơng thức thanh toán trả ngay: Sau khi nhận đƣợc hàng mua, doanh nghiệp thanh toán ngay tiền cho ngƣời bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng ( hàng đổi hàng). * Phƣơng thức thanh toán trả chậm: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhƣng chƣa thanh toán tiền cho ngƣời bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi theo thoả thuận. + Có 2 hình thức thanh toán chính là: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. * Hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Hiện nay các cơ quan, tổ chức Nhà nƣớc nói riêng và các doanh nghiệp nói riêng hạn chế sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền mặt chủ yếu dành cho các nghiệp vụ phát sinh số tiền nhỏ (áp dụng cho số tiền dƣới 20 triệu đồng), nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách địa lý giữa hai bên hẹp. Phƣơng thức này có thể chia thành: -Thanh toán bằng Việt Nam Đồng. -Thanh toán bằng ngoại tệ. -Thanh toán bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, hoặc các giấy tờ có giá trị. * Hình thức thanh toán không bằng tiền mặt. - Là hình thức thanh toán qua ngân hàng , là tổng hợp các mối quan hệ chi trả tiền tệ đƣợc thực hiện bằng cách trích chuyển từ tài khoản của ngƣời này sang tài khoản của ngƣời khác tại ngân hàng mà không dùng tiền mặt. - Các hình thức thanh toán không bằng tiền mặt nhƣ: Sinh viên: Đồng Thị Huyền 3
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG + Hình thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi: (hoặc lệnh chi) là phƣơng tiện thanh toán mà ngƣời trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng. Ủy nhiệm chi phải do khách hàng lập, ký và chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả cho đơn vị thụ hƣởng. Việc Ngân hàng tự động trích tài khoản của khách hàng là không đƣợc phép trừ trƣờng hợp đã có thỏa thuận trƣớc bằng văn bản. + Hình thức nhờ thu phiếu trơn: Nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời bán ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối piếu từ ngƣời mua, không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào. Ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua và gửi thẳng bộ chứng từ cho ngƣời mua để ngƣời mua nhận hàng. Hối phiếu đƣợc lập và gửi đến ngân hang nhờ thu tiền. + Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ: Phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ là phƣơng thức trong đó ngƣời bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở ngƣời mua không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho ngƣời mua để nhận hàng. 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua. 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời mua. - Nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền không cùng một thời điểm. - Phải chi tiết khoản phải thu, phải trả theo từng ngƣời mua, không đƣợc phép bù trừ khoản phải thu, phải trả giữa các đối tƣợng khác nhau ( trừ khi có sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp). - Phải tổng hợp tình hình thanh toán với ngƣời mua theo tính chất nợ phải thu hay nợ phải trả trƣớc khi lập báo cáo. - Đối với các khoản phải thu, phải trả ngƣời mua có gốc ngoại tệ thì vừa phải theo dõi đƣợc bằng đơn vị ngoại tệ, vừa phải quy định đổi thanh VNĐ theo tỉ giá hối đoái thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỉ giá khi lập báo cáo năm. - Việc hạch toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua ( khách hàng) đƣợc ghi chép hàng ngày trên cơ sở lấy thông tin từ các chứng từ liên quan. Sinh viên: Đồng Thị Huyền 4
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Đối với các khoản phải thu phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết theo cả chỉ tiêu lẫn hiện vật. Cuối kì cần điều chỉnh số dƣ theo tỉ giá thực tế. 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với ngƣời mua. a. Chứng từ sử dụng. - Hợp đồng bán hàng: - Phiếu xuất kho : Mẫu số 02-VT - Phiếu thu: Mẫu số 01-TT - Hóa đơn GTGT: Mẫu số 01GTKT-3LL - Giấy báo có ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ - Giấy nộp tiền - Biên bản thanh lý hợp đồng - Các chứng từ có liên quan khác. b. Tài khoản sử dụng. - Tài khoản 131 (phải thu của khách hàng): Tài khoản này sử dụng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Kết cấu của tài khoản 131 nhƣ sau: Bên nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đã đƣợc xác định bán trong kỳ. Bên có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc cho khách hàng - Khoản giám giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại. - Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại ( có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT). - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua Số dƣ bên nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Số dƣ bên có ( nếu có): Phản ánh số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu nhiều hơn phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể. c. Sổ sách sử dụng. Sinh viên: Đồng Thị Huyền 5
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Sổ chi tiết phải thu của khách hàng. - Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng. - Sổ cái tài khoản 131, 511, 333. 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua. 1) Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, xuất bản, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng nhưng chưa thu: - Đối với hàng hóa dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331:Thuế GTGT phải nộp. - Đối với hàng hóa dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng. Có TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 131: Phải thu của khách hàng 2) Trường hợp giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại: - Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 521 : Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 131: Phải thu của khách hàng - Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu: Sinh viên: Đồng Thị Huyền 6
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Nợ TK 521 : Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Có TK 131: Phải thu của khách hàng - Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng : Nợ TK 5211 : Chiết khấu thƣơng mại Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 131: Phải thu của khách hàng 3)Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 4) Nhận được tiền do khách hàng trả liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp: Nợ TK 111,112,… Có TK 131: Phải thu của khách hàng 5) Nhận được tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ: Nợ TK 111, 112,… Có TK 131: Phải thu của khách hàng 6) Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng hóa ( hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hóa nhận trao đổi (tính theo giá hợp lý ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng: Nợ TK 152, 153, 156: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa Nợ 611 : Mua hàng ( trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 131 : Phải thu của khách hàng 7) Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi, thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xóa sổ (căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ): Nợ TK 1592 : Dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Đồng Thị Huyền 7
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Nợ TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh Có TK131 : Phải thu của khách hàng 8)Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) 1.3.Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán 1.3.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời bán. -Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo từng đối tƣợng , thƣờng xuyên đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thu hồi nợ. -Đối với các nhà cung cấp giao dịch thƣờng xuyên, có số dƣ nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số tiền đã thanh toán và chƣa thanh toán, đƣợc xác nhận bằng văn bản. -Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi theo Đồng Việt Nam, cuối kỳ điều chỉnh sốdƣ theo thực tế. -Đối với các khoản phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dƣ theo tỷ giá thực tế. - Phân loại các khoản phải trả khách hàng theo thời gian thanh toán cũng nhƣ theo đối tƣợng để có kế hoạch thanh toán phù hợp. -Tuyệt đối không đƣợc bù trừ số dƣ hai bên Nợ, Có của TK 331 mà phải căn cứ vào số dƣ chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi trên bảng cân đối kế toán. 1.3.2.Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với ngƣời bán. *Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn mua hàng -Biên bản kiểm nghiệm : Mẫu số 03-VT -Phiếu nhập kho : Mẫu số 01-VT -Biên bản đối chiếu công nợ -Biên bản thanh lý hợp đồng : Mẫu số 09-LĐTL -Các chứng từ liên quan khác *Tài khoản, sổ sách sử dụng: -Tài khoản sử dụng: TK331 –Phải trả cho ngƣời bán. Để theo dõi các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, ngƣời bán vật tƣ hàng hóa, dịch vụ,.. kế toán sử dụng tài khoản 331- phải trả ngƣời bán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của Sinh viên: Đồng Thị Huyền 8
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG doanh nghiệp cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tƣ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Ngoài ra TK331 còn đƣợc dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho ngƣời nhận thầu, xây lắp chính, phụ. Tài khoản 331 kết cấu nhƣ sau: +Bên Nợ: -Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ. -Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp nhƣng chƣa nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa dịch vụ. -Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã theo hợp đồng. -Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho ngƣời bán -Giá trị vật tƣ, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại ngƣời bán -Đánh giá lại các khoản phải trả ngƣời bán bằng ngoại tệ ( trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). +Bên Có: - Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ đã nhận , khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức -Đánh giá lại các khoản phải trả cho ngƣời bán bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). +Số dƣ Bên Có: -Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ +Số dƣ Bên Nợ ( nếu có): -Số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số tiền phải trả cho ngƣời bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết của từng đối tƣợng phản ánh ở tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn. *Sổ sách sử dụng: -Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán -Sổ tổng hợp thanh toán với ngƣời bán -Sổ cái TK 331, 111, 112,.. Sinh viên: Đồng Thị Huyền 9
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.3.3.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán. 1)Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên khi mua TSCĐ: *Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: - Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152, 153, 156: giá chƣa có thuế GTGT (phƣơng pháp KKTX) Nợ TK611 : Giá chƣa thuế GTGT (phƣơng pháp KKĐK) Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có TK 331 : Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu vật tƣ, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thì giá trị vật tƣ hàng hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152, 153, 156 : Tổng giá thanh toán Nợ TK 611 : Tổng giá thanh toán Có TK 331 : Tổng giá thanh toán. 2) Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 211, 213: Gía chƣa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK331 : Tổng giá thanh toán 3) Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 156 : Hàng hoá (1562) Nợ TK 241 :XDCB dở dang Nợ TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Nợ TK 242 : Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ các TK: 635, 811… Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có) Sinh viên: Đồng Thị Huyền 10
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán) 4) Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 111, 112, 311, 341,. .. 5) Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 111, 112,. . . 6) Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán. 7) Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 8) Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị đƣợc giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có). 9) Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị đƣợc giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có). 10) Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 711 - Thu nhập khác. Sinh viên: Đồng Thị Huyền 11
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ. 1.4.1.Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán. *Tỷ giá: Còn đƣợc gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ đƣợc trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó cũng đƣợc coi là giá cả đồng tiền của một quốc giá đƣợc biểu hiện bởi một tiền tệ khác. *Quy định về sử dụng tỷ giá: - Tỷ giá ghi sổ gồm: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động( tỷ giá bình quân sau từng lần nhập). -Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản kí cƣợc, kí quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, đƣợc xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thờ điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối phƣơng. -Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá đƣợc sử dụng tại Bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị đƣợc phản ánh tại Bên Nợ tài khoản chia cho số lƣợng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán. *Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp: -Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ ( chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện) -Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện). - Chuyển đổi BCTT đƣợc lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. -Các loại tỷ giá sử dụng trong kế toán: Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra Đồng Việt Nam phải căn cứ vào: +Tỷ giá giao dịch thực tế +Tỷ giá ghi sổ kế toán -Trƣờng hợp phát sinh doanh thu,chi phí,giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế nhƣ sau: +Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mau vào của Ngân hàng thƣơng mại nơi ngƣời nộp thuế mở tài khoản. +Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thƣơng mại nơi ngƣời nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. Sinh viên: Đồng Thị Huyền 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0