intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thương mại Bảo Hưng Long

Chia sẻ: Vũ Huyền Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

29
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận "Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thương mại Bảo Hưng Long" nhằm nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty; mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thương mại Bảo Hưng Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Đức Phương HẢI PHÒNG – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BẢO HƯNG LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Nguyễn Đức Phương Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG – 2021
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Đức Phương Mã SV:1712401030 Ngành : Kế toán – Kiểm toán Lớp : QT2101K Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Bảo hưng Long
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty. - Số liệu về thực trang kế toán thanh toán với người mua người bán tại công ty. - Hệ thống sổ,phiếu,HĐ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp - Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long - Địa chỉ: Số 104 đường 5 mới, Phường Hùng Vương,Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long. Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 04 năm 2021 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 03 tháng 07 năm 2021 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2021 XÁC NHẬN CỦA KHOA
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP. ...... 2 1.1.Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán........................................... 2 1.2 Nội dung kế toán thanh toán với người mua ................................................. 4 1.2.1 Nguyên tắc thanh toán với người mua. ....................................................... 4 1.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong thanh toán với người mua. ............................................................................................................ 5 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 5 1.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua. ...................................... 6 1.3 Nội dung kế toán thanh toán với người bán. ............................................... 11 1.3.1 Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán. .......................................... 11 1.3.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán....................................... 14 1.4. Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán ............................. 20 1.4.1. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký chung. ....... 20 1.4.2. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái : ...... 22 1.4.3. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. ......... 24 1.4.4.Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ : ............................................................................................................................. 26 1.4.5. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BẢO HƯNG LONG .......................................................................................... 30 2.1 Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long ......... 30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long. ......................................................................................................... 30 2.1.2. Chức năng ngành nghề kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long ................................................................................................... 31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty Cổ Phần thương Mại Bảo Hưng Long .......................................................................................................... 31 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty Cổ Phần thương Mại Bảo Hưng Long .......................................................................................................... 35
  7. 2.1.5 Hình thức kế toán, chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long .................................................................... 37 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long. ........................................................ 39 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long: .................................. 39 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long..................................................................... 40 2.2.3 Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long..................................................................... 54 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BẢO HƯNG LONG. ............ 72 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long . ......................................... 72 3.1.1 Ưu điểm ..................................................................................................... 72 3.1.2 Hạn chế ...................................................................................................... 73 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long. ........................ 73 3.2.1 Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán. ................................................................................................... 73 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 83
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua theo TT 200/2014/TT-BTC ................................................................................ 10 Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán theo TT 200/2014/TT-BTC ............................................................................................... 19 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký chung. .................................................................................... 21 Sơ đồ 1.4: trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái: .................................................................................. 23 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ........ 25 Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ ............. 27 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức kế toán máy ......................................................................................... 28 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty ............................................... 32 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán......................................................... 35 Sơ đồ 2.3 :Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức NKC ................................... 39 Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán thanh toán với người mua tại Công ty .................. 41 Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thanh toán với người bán tại Công ty Cổ phần Thương mại Bảo Hưng Long .............................................................................. 55
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT số 00002044 ........................................................ 43 Biểu số 2.2 : Giấy báo có số 927 ......................................................................... 44 Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 00002056 ......................................................... 46 Biểu số 2.4 : Giấy báo có số 928 ......................................................................... 48 Biểu số 2.5: Sổ Nhật kí chung ............................................................................ 49 Biểu 2.6: Sổ cái TK 131 ...................................................................................... 50 Biểu số 2.7: Sổ chi tiết phải thu khách hàng 131 ................................................ 51 Biểu số 2.8: Sổ chi tiết phải thu khách hàng 131 ................................................ 52 Biểu số 2.9: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng ............................................... 53 Biểu số 2.10: Ủy nhiệm chi số 386 ..................................................................... 57 Biểu số 2.11: Giấy báo nợ số 944 ...................................................................... 58 Biểu số 2.12:Hóa đơn GTGT số 00003339 ........................................................ 60 Biểu số 2.13:Hóa đơn GTGT số 00003371 ........................................................ 62 Biểu số 2.14: Ủy nhiệm chi số 392 ..................................................................... 65 Biểu số 2.15: Giấy báo nợ số 952 ....................................................................... 66 Biểu số 2.16: Sổ Nhật ký chung .......................................................................... 67 Biểu số 2.17: Sổ cái TK 331 ............................................................................... 68 Biểu số 2.18: Số̉̉̉̉ chi tiết TK 331 ......................................................................... 69 Biểu số 2.19: Số chi tiết TK 331 ......................................................................... 70 Biểu số 2.20: Bảng tổng hợp TK 331.................................................................. 71
  10. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta đã biết, vai trò của bộ máy kế toán đối với bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp,hay một nền kinh tế là rất quan trọng. Bộ máy kế toán giúp chúng ta hoạch định được chiến lược tài chính, là cơ sở tiền đề để phát triển một tổ chức kinh tế, doanh nghiệp,... giúp doanh nghiệp có bước đi đúng đắn trong công việc quản trị . Đối với doanh nghiệp hay bất kỳ tổ chức kinh tế nào, vấn đề về dòng tiền hay cụ thể là vấn đề về vốn lưu động, quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán gắn liền với quá trình giao dịch, mua bán hàng hóa. Kế toán thanh toán với người mua và người bán đóng một vai trò rất quan trọng trong việc kiểm soát dòng tiền hoạt động kinh doanh, công nợ phải thu, phải trả. Giúp hạch toán và thống kê rõ ràng khối lượng số liệu thường xuyên biến đổi. Những giao dịch kinh tế ngày một trở nên phức tạp và nhiều hơn trong thời buổi kinh tế hiện nay. Điều đó cũng đồng nghĩa với trình độ và kỹ năng của kế toán thanh toán phải ngày một chuyên nghiệp hơn. Kế toán thanh toán không chỉ có nhiệm vụ hạch toán, nhập liệu mà còn đòi hỏi phải có kỹ năng về dự báo, kiểm soát công nợ phải thu và công nợ phải trả một cách hệ thống. Tránh những trường hợp rủi ro thanh toán,thiếu hụt dòng tiền trả nợ nhà cung cấp hoặc không đủ dòng tiền để đáp ứng những hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . Quá trình tìm hiểu cũng như những kiến thức đã được học tại trường cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giảng viên Th.S Nguyễn Văn Thụ em đã nhìn nhận được tầm quan trọng và ý nghĩa đã nêu trên. Em đã đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long ” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Bảo Hưng Long. Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 1
  11. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán. + Khái niệm thanh toán: Là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. + Phương thức thanh toán: Là cách thức chi trả, thực hiện nghĩa vụ về tài sản trong giao dịch mua bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau. Phương thức thanh toán có thể thực hiện bằng tiền mặt, sec, thanh toán qua ngân hàng, thẻ tín dụng,... theo sự thoản thuận của các bên trong giao dịch.  Chi tiết các phương thức thanh toán tiền mua hàng trong nước: Thông thường có 2 cách thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm. - Phương thức thanh toán trả ngay : Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hoặc quyển kiểm soát hàng hóa bị chuyển giao.Theo phương thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ. Cụ thể : Sau khi chuyển giao hàng hóa cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp ngay sau khi hàng được giao, khách hàng sẽ thanh toán bằng hình thức thanh toán tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản tùy theo . - Phương thức thanh toán chậm trả: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu khách hàng. Nợ phải thu cần được hạc toán quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Theo hình thức này, sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian. Cụ thể : Khách hàng ký hợp đồng công nợ với công ty, Sau khi chuyển giao hàng hóa và đến kỳ thanh toán công nợ theo như hợp đồng kinh tế, khách hàng thanh toán cho công ty bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản. Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 2
  12. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng + Hình thức thanh toán: Có hai hình thức thanh toán cơ bản là thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không bằng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán bằng tiền mặt , cụ thể như:tiền Việt Nam, ngoại tệ , các loại giấy tờ có giá trị như tiền ,... Hình thức thanh toán này áp dụng cho những giao dịch có giá trị nhỏ và đơn giản,chuyển giao hàng hóa và nghĩa vụ kiểm soát hàng hóa cho khách hàng đồng thời kéo theo nghĩa cụ thanh toán. Bên mua hàng sẽ xuất tiền mặt để trả cho bên bán hàng ngay sau khi hàng hóa được chuyển giao.Hình thức này thường được áp dụng để thanh toán cho khách hàng , đối tác,nhà cung cấp nhỏ. Thanh toán không bằng tiền mặt: là q úa trình thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà chỉ là tiền ghi sổ, nghĩa là dựa trên số tiền tại tài khoản tiền gửi Ngân hàng. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm :Thanh toán bằng Séc,thanh toán bằng ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,thẻ thanh toán, thư tín dụng . - Thanh toán bằng Séc: Séc thanh toán là một lệnh vô điều kiện thể hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản, ra lệnh cho Ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt hay chuyển khoản. - Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Uỷ nhiệm thu là lệnh của người thụ hưởng, ra lệnh cho ngân hàng thu tiền của người mua hàng. - Thanh toán bằng ủy nhiệm chi:Uỷ nhiệm chi là lệnh của người trả tiền cho ngân hàng về việc trích chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản chủ nợ. Đây là 1 hình thức thanh toán khá phổ biến trong nền kinh tế khi các nước bắt đầu chuyển sang nền kinh tế thị trường. - Thanh toán bằng thư tín dụng : Thư tín dụng(LC) là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được một bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong LC. - Hợp đồng ngoại thương là hợp đồng ký kết giữa các bên có quốc tịch khác nhau hoặc có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau. Theo luật Việt Nam: Hợp đồng ký với thương nhân nước ngoài có nghĩa là một bên là thương nhân Việt Nam một bên là thương nhân nước ngoài. Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 3
  13. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng - Trong nội dung của hợp đồng ngoại thương cần phải có sự thỏa thuận về phương thức thanh toán, trong trường hợp này công ty bạn đã lựa chọn phương thức thanh toán bằng thư tín dụng. Như vậy, bạn có thể trình bày phần quy định về mở LC trong mục thanh toán tại nội dung của hợp đồng, chẳng hạn như thời hạn thanh toán, ngân hàng thụ hưởng, đơn vị tiền thanh toán,... - Thanh toán bằng thẻ thanh toán: Hình thức này được sử dụng chủ yếu cho các khoản thanh toán nhỏ. 1.2 Nội dung kế toán thanh toán với người mua 1.2.1 Nguyên tắc thanh toán với người mua. - Kế toán thanh toán với người mua phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kì hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. - Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận phải thu khách hàng đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. - Kế toán tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được để có căn cứ xác định số trích lập số dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đói với khoản thu không đòi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu khó đòi sau khi trừ dự phòng đã trích lập được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kì báo cáo. Khoản nợ khó đòi đã xử lý khi đòi được, hạch toán vào thu nhập khác. - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, BĐSĐT đã giao, dịch vụ cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 4
  14. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng 1.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong thanh toán với người mua.  Chứng từ, sổ sách sử dụng. - Hợp đồng kinh tế (áp dụng cho mọi khách hàng có nhu cầu mua hàng, bất kể khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp). - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) . - Chứng từ thu tiền: Phiếu thu, Giấy báo có. - Biên bản đối chiếu công nợ. 1.2.2.1. Tài khoản sử dụng TK 131: Phải thu của khách hàng. Kết cấu của TK 131: Bên nợ Bên có - Số tiền phải thu của khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ. sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các của khách hàng. khoản đầu tư tài chính. - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng không có thuế GTGT); so với Đồng Việt Nam). - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên nợ Số dư bên có (nếu có) - Số tiền còn phải thu của khách hàng. - Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tương cụ thể. Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 5
  15. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 1.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua. 1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 2. Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại: Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 3. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá; b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 6
  16. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211,5212)(giá chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá). 4. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 5. Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112, .... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi). 6. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng: a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: - Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 7
  17. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). đ) Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, ... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 7. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 611 - Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 8
  18. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 8. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 9. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: - Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). - Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 9
  19. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua theo TT 200/2014/TT-BTC Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 10
  20. Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng 1.3 Nội dung kế toán thanh toán với người bán. 1.3.1 Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán. - Kế toán thanh toán với người bán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư hàng hóa, người bá TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, các khoản đầu tư đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã được kí kết. Tài khoản này cũng được sử dụng để phản ánh tình hình về thanh toán các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp. Không được phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ trả tiền ngay. - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: - Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. - Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có Sinh viên: Nguyễn Đức Phương-QT2101K Page 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2