intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài trình bày cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm; thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm; nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện : Võ Thị Phương Huyền MSSV: 1154030304 Lớp: 11DKKT5 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em, được tìm hiểu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu trong khóa luận đều được phép của Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm, không có sự sao chép không hợp lệ hay vi phạm quy chế đào tạo. Em xin chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Võ Thị Phương Huyền ii
  3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, em sẽ gặp không ít khó khăn để có thể hoàn thành nếu như không có sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Em xin chân thành cảm ơn Cô đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua, tạo điều kiện để em có thêm vốn hiểu biết và học hỏi được nhiều điều từ kiến thức sâu rộng của Cô, góp phần làm giàu thêm hành trang cho tương lai. Em cũng xin được cảm ơn quý thầy cô các bộ môn đã cung cấp cho em thêm kiến thức để bổ trợ cho việc thực hiện đề tài, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em có một quá trình thực tập để cọ xát với thực tế trước khi bắt đầu cho công việc sau này. Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cô, em còn nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các Anh, Chị trong Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. Sự chia sẻ kinh nghiệm thực tế của các Anh, Chị đã giúp em nắm vững kiến thức đã học cũng như những điều hay trong lĩnh vực Kế toán. Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt đến các Anh, Chị cũng như quý công ty ngày càng phát triển để khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế nước nhà. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Võ Thị Phương Huyền iii
  4. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iv
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Võ Thị Phương Huyền MSSV: 1154030304 Lớp: 11DKKT5 Thời gian thực hiện khóa luận: Từ ngày 08/06/2015 đến ngày 24/08/2015. Tại đơn vị: Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn : Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPSX Chi phí sản xuất CPNVL Chi phí nguyên vật liệu CPNC Chi phí nhân công CPSXC Chi phí sản xuất chung TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ TK Tài khoản PXSX Phân xưởng sản xuất GTSP Giá thành sản phẩm SXSP Sản xuất sản phẩm CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang BHXH, BHYT, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất BHTN, KPCĐ nghiệp, Kinh phí công đoàn SP Sản phẩm KKTX Kê khai thường xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng số 2.1 Bảng số lượng nhân viên Phòng Kế toán..................................................37 Biểu số 2.2 Bảng kiểm kê tồn silo. ...............................................................................53 Biểu số 2.3 Bảng chi phí định mức đơn vị. ..................................................................54 Biểu số 2.4 Bảng tính giá thành clinker của phân xưởng clinker. ................................56 Biểu số 2.5 Bảng tính giá thành xi măng của phân xưởng xi măng. ............................56 vii
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán CPNVL trực tiếp ................................................................13 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán CPNC trực tiếp ..................................................................15 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán CPSXC ...............................................................................18 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm .........................................20 Sơ đồ 1.5 Quy trình tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm .......27 Sơ đồ 1.6 Quy trình tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm .28 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .....................31 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ......................................................................35 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................39 viii
  9. MỤC LỤC Trang phụ bìa ..................................................................................................................... ...i Lời cam đoan .......................................................................................................................ii Lời cám ơn ....................................................................................................................... ..iii Nhận xét của đơn vị thực tập ............................................................................................ ..iv Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.................................................................................... ...v Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................... ..vi Danh mục các bảng biểu ....................................................................................................vii Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, đồ thị, hình ảnh .............................................................. ..viii Mục lục ............................................................................................................................. ..ix Lời mở đầu ........................................................................................................................ ...1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XI MĂNG ĐỒNG LÂM ............... 3 1.1 Chi phí và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất. ................................................. 3 1.1.1 Chi phí. .................................................................................................................... 3 1.1.1.1 Khái niệm chi phí ............................................................................................. 3 1.1.1.2 Phân loại chi phí .............................................................................................. 3 1.1.2 Giá thành sản phẩm................................................................................................. 6 1.1.2.1 Khái niệm giá thành ......................................................................................... 6 1.1.2.2 Phân loại giá thành ........................................................................................... 6 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................... 7 1.1.4 Một số công việc cần làm để tính giá thành sản phẩm ........................................... 7 1.1.5 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ 8 1.2 Kế toán chi phí sản xuất. ............................................................................................. 8 1.2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất .............................................. 8 1.2.1.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất .................................................................. 8 1.2.1.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất ............................................................. 8 1.2.2 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất............................................................... 11 1.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................... 11 ix
  10. 1.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 14 1.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 15 1.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ......................... 19 1.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................................... 19 1.3.2 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................... 21 1.3.2.1 Khái niệm sản phẩm dở dang......................................................................... 21 1.3.2.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................ 21 1.4 Tính giá thành sản phẩm........................................................................................... 23 1.4.1 Đối tượng tính giá thành ....................................................................................... 23 1.4.2 Kỳ tính giá thành ................................................................................................... 23 1.4.3 Phương pháp tính giá thành .................................................................................. 23 1.4.3.1 Phương pháp giản đơn (trực tiếp) .................................................................. 23 1.4.3.2 Phương pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ .................................................... 24 1.4.3.3 Phương pháp hệ số ......................................................................................... 24 1.4.3.4 Phương pháp tỷ lệ .......................................................................................... 25 1.4.3.5 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ............................................. 26 143.3.6 Phương pháp tính giá thành phân bước ........................................................ 26 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM ............. 29 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm ...................................... 29 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển .......................................................................... 29 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh .............................................................................. 30 2.1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ...................................... 30 2.1.2.2 Doanh số ........................................................................................................ 31 2.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty ........................................ 31 2.1.3 Tổ chức bộ máy công ty....................................................................................... 34 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................... 37 2.1.4.1 Chức năng ..................................................................................................... 39 2.1.4.2 Nhiệm vụ ....................................................................................................... 40 2.1.4.2.1 Công tác tài chính ................................................................................. 40 x
  11. 2.1.4.2.2 Công tác kế toán ................................................................................... 40 2.1.4.2.3 Công tác khác ........................................................................................ 41 2.1.5 Hệ thống sổ sách kế toán và chính sách kế toán ................................................... 41 2.1.5.1 Hệ thống chứng từ ........................................................................................ 41 2.1.5.2 Hệ thống tài khoản kế toán ........................................................................... 42 2.1.5.3 Sổ sách kế toán ............................................................................................. 42 2.1.5.4 Chính sách kế toán ........................................................................................ 42 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm ........................................................................................................... 43 2.2.1 Vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty ............................. 43 2.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán ..................................................................................... 43 2.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................ 43 2.2.1.3 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành . 44 2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm ................................................................................................................ 44 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... 44 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 47 2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 48 2.2.2.3.1 Chi phí nhân viên phân xưởng .............................................................. 49 2.2.2.3.2 Chi phí vật liệu sản xuất chung............................................................. 50 2.2.2.3.3 Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất chung .............................................. 51 2.2.2.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định ........................................................... 51 2.2.2.3.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ........................... 52 2.2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................................. 53 2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................. 53 2.2.2.6 Tính giá thành ................................................................................................ 55 CHƢƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM ...................................................................................... 58 xi
  12. 3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .......................................................................................................................... 58 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 58 3.1.1.1 Đánh giá chung .............................................................................................. 58 3.1.1.2 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...................................... 59 3.1.2 Tồn tại ................................................................................................................... 60 3.2 Một vài kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................................................................................................ 61 3.2.1 Tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu nhằm giảm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm ........................................................................................................ 61 3.2.2 Sử dụng hợp lý nguồn lao động ............................................................................ 61 3.2.3 Tiến hành phân bổ công cụ dụng cụ có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài .. 61 3.2.3 Giảm chi phí sản xuất chung................................................................................. 62 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 64 PHỤ LỤC xii
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn muốn khẳng định vị trí trong nền kinh tế Việt Nam và thế giới. Họ đã không ngừng cạnh tranh để phát triển và tìm ra cho mình một phương án kinh doanh hiệu quả nhất. Để có thể cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và thay đổi mẫu mã cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, một trong những biện pháp cần thiết nhất là phải hạ giá thành sản phẩm. Để đạt được mục tiêu trên, doanh nghiệp cần quản lý tốt chi phí sản xuất, không để xảy ra tình trạng lãng phí và giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết. Vì vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và trọng tâm của các doanh nghiệp sản xuất. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm đối với một doanh nghiệp, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phẩn xi măng Đồng Lâm, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu đề tài - Hệ thống lại cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. - Từ cơ sở lý luận trên, tìm hiểu và nêu lên thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm. - Sau khi đã tìm hiểu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, so sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng để rút ra nhận xét về công tác kế toán nói chung, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành nói riêng, từ đó đưa ra ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 1 Lớp: 11DKKT5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.  Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/04/2015 đến ngày 31/05/2015.  Số liệu thu thập: Trong 2 năm 2013 và 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện theo các phương pháp chủ yếu sau:  Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách của công ty, thông tin báo chí từ nguồn đáng tin cậy, thông tin từ các cơ quan thông tin nhà nước.  Sử dụng thống kê số liệu, diễn giải, quy nạp từ việc thu thập nguồn số liệu thực tế từ đơn vị thực tập liên quan tới việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trong 2 năm 2013 và 2014.  Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, luận giải, so sánh và tư duy logic kinh tế học với hệ thống sơ đồ, bảng biểu nhằm làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong quá trình làm đề tài. 5. Kết cấu đề tài Nội dung của khóa luận có 3 chương:  Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.  Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm.  Chương III: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng Đồng Lâm. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 2 Lớp: 11DKKT5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG ĐỒNG LÂM 1.1 Chi phí và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Chi phí 1.1.1.1 Khái niệm chi phí Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 1.1.1.2 Phân loại chi phí Có một số cách phân loại chi phí phổ biến như sau: a. Theo chức năng hoạt động Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia ra thành 2 loại: chi phí sản xuất (CPSX) và chi phí ngoài sản xuất.  Chi phí sản xuất: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại các phân xưởng, tổ đội, bộ phận sản xuất gắn liền với hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu (CPNVL), chi phí tiền lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí điện,…Chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục chi phí cơ bản sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ CPNVL chính, NVL phụ…được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, tiền ăn giữa ca… - Chi phí sản xuất chung: là các khoản CPSX sau khi trừ CPNVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, như chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, chi phí dịch vụ phục vụ sản xuất… - Chi phí máy thi công: là chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 3 Lớp: 11DKKT5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy). Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương thức bằng máy, thì không sử dụng tài khoản (TK) 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”, mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, TK 622, TK 627.  Chi phí ngoài sản xuất: gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. b. Theo nội dung kinh tế của chi phí Toàn bộ các chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 5 yếu tố sau:  Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.  Chi phí tiền lương: gồm toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên, như tiền lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, chi phí quảng cáo, chi phí sửa chữa…  Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 4 Lớp: 11DKKT5
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Phân loại chi phí theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chỉ ra để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí cho các kỳ sau. c. Theo mối quan hệ ứng xử chi phí Tổng chi phí gồm 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.  Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí NVL thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí hoa hồng hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được…  Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong một kỳ nhất định, ví dụ như tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng)…  Chi phí hỗn hợp: là chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí, như chi phí điện thoại cố định… Phân loại chi phí theo quan hệ xử lý chi phí giúp phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và xác định các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí đơn vị. d. Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:  Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những chi phí này, khi phát sinh kế toán tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. Phân loại chi phí theo tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí giúp xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng đúng đắn và hợp lý. e. Theo lĩnh vực hoạt động Chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 3 loại: SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 5 Lớp: 11DKKT5
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và bán sản phẩm đó.  Chi phí hoạt động đầu tư tài chính: là chi phí liên quan đến việc dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác  Chi phí của hoạt động khác: là chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra thường xuyên trong doanh nghiệp, như giá trị còn lại của TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, chi phí bồi thường bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế… 1.1.2 Giá thành sản phẩm 1.1.2.1 Khái niệm giá thành Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng - động lực, hao mòn tài sản cố định và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, được biểu hiện bằng tiền cho khối lượng sản phẩm, khối lượng công việc hoặc dịch vụ hoàn thành sau một thời kỳ nhất định. 1.1.2.2 Phân loại giá thành a. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành  Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.  Giá thành định mức: là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức.  Giá thành thực tế: là giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất thực tế. b. Theo phạm vi phát sinh chi phí  Giá thành sản xuất: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, gồm CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CP máy thi công và CPSXC.  Giá thành toàn bộ: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm CPNVL trực tiếp, CPNC trực tiếp, CP máy thi công, CPSXC, CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 6 Lớp: 11DKKT5
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự giống nhau và khác nhau như sau:  Giống nhau: cả CPSX và GTSP cùng giống nhau về chất, cùng là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa.  Khác nhau: CPSX và GTSP khác nhau về lượng. CPSX gắn liền với một thời kỳ nhất định. Còn GTSP gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là chi phí phát sinh cho tất cả các loại sản phẩm sản xuất ra trong một thời điểm nhất định, không phân biệt công việc đã hoàn thành hay chưa hoàn thành. Giá thành sản phẩm là khoản CPSX gắn liền với một số lượng sản phẩm hay một công việc, dịch vụ cụ thể. Giá thành sản phẩm bao gồm CPSX chi ra ở kỳ này, nhưng không nằm trong giá thành ở kỳ này, như CP chờ phân bổ, CP tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ, hoặc có những khoản chi phí đã chi ở kỳ trước nhưng tính vào giá thành kỳ này như CPDD đầu kỳ; hoặc CP không chi ra trong kỳ này nhưng được tính vào GTSP kỳ này như CP trích trước… 1.1.4 Một số công việc cần làm để tính giá thành sản phẩm  Doanh nghiệp phải tổ chức quy trình công nghệ SXSP tương đối ổn định, có kế hoạch dự phòng khi máy hư đột xuất. Có như vậy phân xưởng có thể sản xuất được số lượng sản phẩm cao.  Ngay từ các khâu đầu tiên liên quan đến tính giá thành như xuất NVL SXSP, cho đến khâu cuối cùng như kiểm nhận bán thành phẩm hay sản phẩm hoàn thành, doanh nghiệp phải tổ chức cân, đo, đong, đếm chính xác về số lượng hàng tồn kho. Qua đó, CPSX được ghi nhận trung thực.  Kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết tỉ mỉ, cụ thể cho từng đối tượng chịu chi phí, từng sản phẩm, bắt đầu từ việc lập chứng từ ghi nhận CPSX như xuất NVL để SXSP A, tiền lương công nhân SXSP A…cho đến việc tính giá thành SP A.  Trong trường hợp CPSX không thể tách riêng cho từng đối tượng, từng sản phẩm, phải lựa chọn các phương pháp phân bổ hợp lý theo quy trình công nghệ, theo trình độ quản lý.  Đồng thời, kế toán chọn các phương pháp tập hợp CP, tính GTSP phù hợp với trình độ của doanh nghiệp và quy tình công nghệ. SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 7 Lớp: 11DKKT5
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Trong quá trình sản xuất luôn xảy ra các tình huống ngoài ý muốn, có thể ảnh hưởng đến việc tính giá thành. Do vậy, doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống thông tin tốt nhằm nắm bắt kịp thời để xử lý trường hợp sai sót trong quá trình sản xuất và quản lý. Doanh nghiệp tổ chức các bộ phận trong nội bộ thành một thể thống nhất, không chỉ phục vụ riêng cho công tác tính giá thành mà bao gồm cả công tác quản lý toàn doanh nghiệp. Điều này giúp nhà quản trị kiểm soát tài sản, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đó là mục tiêu chính của các doanh nghiệp. 1.1.5 Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trải qua 4 bước sau:  Bƣớc 1: Tập hợp CPSX theo lĩnh vực hoạt động (theo nội dung kinh tế, theo khoản mục chi phí, theo mối quan hệ ứng xử chi phí, theo phương pháp tập hợp và đối tượng chịu chi phí).  Bƣớc 2: Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp vào tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.  Bƣớc 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.  Bƣớc 4: Tính giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 1.2 Kế toán chi phí sản xuất 1.2.1 Đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất 1.2.1.1 Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ này hay của kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…). 1.2.1.2 Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại khác nhau, quy cách khác nhau, có nhiều loại CPSX cũng khác nhau. Những CPSX này liên quan đến một hay nhiều đối tượng tập hợp CP, nhiều sản phẩm. Để kế toán CPSX một cách hợp lý, chúng ta có thể sử dụng một trong hai phương pháp sau: SVTH: Võ Thị Phƣơng Huyền 8 Lớp: 11DKKT5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2