intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán khoản phải trả tại Công ty TNHH xây dựng Phong Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tìm hiểu tình hình công ty trong những năm gần đây, xem xét thuận lợi và khó khăn và đề xuất phương hướng phát triển; quy trình luân chuyển chứng từ, cách hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, cách thức xây dựng các chính sách tín dụng, đối chiếu, thanh toán các khoản phải trả tại công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức. So sánh những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết về công tác kế toán khoản phải trả, đưa ra ý kiến đánh giá nhận xét và biện pháp khắc phục hạn chế còn tồn tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán khoản phải trả tại Công ty TNHH xây dựng Phong Đức

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHONG ĐỨC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thu Phương MSSV: 1211180499 Lớp: 12DKKT02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHONG ĐỨC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thu Phương MSSV: 1211180499 Lớp: 12DKKT02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, bài luận văn tốt nghiệp này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Những kết quả, thông tin, số liệu trích dẫn từ công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của bài viết. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2016 Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên) TRẦN THỊ THU PHƯƠNG iii
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cám ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài chính – Ngân hàng và tất cả các thầy cô của trường Đại học Công nghệ - HUTECH đã truyền cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Phạm Thị Phụng, cô đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới chị Nguyễn Thị Tuyết Sương cùng các chú, các anh công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện tốt cho em trong quá trình thực tập và thu thập thông tin tại công ty. Em xin cảm ơn thư viện trường Đại học Công nghệ - Hutech đã cung cấp cho em một khối lượng thông tin rất lớn và bổ ích. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2016 Sinh viên ( Ký và ghi rõ họ tên) TRẦN THỊ THU PHƯƠNG iv
  5. v
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ THU PHƯƠNG MSSV: 1211180499 Lớp: 12DKKT02 Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ................................................................... Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:  Thường xuyên  Ít liên hệ  Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) TS. PHẠM THỊ PHỤNG vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .......................................................... 35 Bảng 3.2: Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 36 Bảng 3.3: Tỷ số lưu động ................................................................................................... 37 Bảng 3.4: Tỷ số vòng quay nhanh ..................................................................................... 37 Bảng 3.5: Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền...................................................................... 38 Bảng 3.6: Tỷ số luân chuyển hàng tồn kho........................................................................ 39 Bảng 3.7: Kỳ thu tiền bình quân ........................................................................................ 39 Bảng 3.8: Tỷ số luân chuyển Tài sản cố định .................................................................... 40 Bảng 3.9: Tỷ số luân chuyển tổng tài sản .......................................................................... 41 Bảng 3.10: Tỷ số nợ trên tổng tài sản ................................................................................ 41 Bảng 3.11: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu ...................................................................... 42 Bảng 3.12: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ........................................................................ 42 vii
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty TNHH XD Phong Đức ............................... 28 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty ............................................................. 29 viii
  9. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................................... 1 1.1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1 1.2.Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 1 1.3.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2 1.4.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.5.Kết cấu đề tài: 5 chương .................................................................................................. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ .................................. 3 2.1.Khái niệm, ý nghĩa và nhiêm vụ của kế toán khoản phải trả .......................................... 3 2.1.1.Khái niệm ................................................................................................................. 3 2.1.2.Ý nghĩa ..................................................................................................................... 3 2.1.3.Nhiệm vụ .................................................................................................................. 3 2.2.Kế toán khoản phải trả người bán .................................................................................. 3 2.2.1.Khái niệm ................................................................................................................. 3 2.2.2.Nguyên tắc kế toán ................................................................................................... 4 2.2.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................... 4 2.2.4.Phương pháp kế toán và một số giao dịch chủ yếu .................................................. 5 2.2.5.Sơ đồ kế toán tổng quát ............................................................................................ 6 2.3.Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước .............................................................. 6 2.3.1.Khái niệm ................................................................................................................. 6 2.3.2.Nguyên tắc kế toán ................................................................................................... 7 2.3.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................... 7 2.3.4.Phương pháp kế toán ................................................................................................ 8 2.3.5.Sơ đồ kế toán tổng quát .......................................................................................... 15 2.4 Kế toán phải trả người lao động ................................................................................... 15 2.4.1.Khái niệm ............................................................................................................... 15 2.4.2.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 15 2.4.3.Phương pháp kế toán và một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu................................... 16 2.4.4.Sơ đồ kế toán tổng quát .......................................................................................... 18 2.5.Kế toán các khoản phải trả khác ................................................................................... 18 2.5.1.Kế toán chi phí phải trả .......................................................................................... 18 2.5.2 Kế toán phải trả nội bộ ........................................................................................... 19 2.5.3.Kế toán thanh toán theo tiến độ hợp độ hợp đồng xây dựng ................................. 21 2.5.4.Kế toán phải trả phải nộp khác............................................................................... 22 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHONG ĐỨC ............. 26 3.1.Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển công ty................................................... 26 3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 26 3.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 27 3.2.Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ................................................................................ 27 3.3.Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ................................................................................ 29 3.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................ 29 ix
  10. 3.3.2.Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán ................................................... 30 3.3.3.Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng .................................................................. 31 3.3.4.Các chính sách kế toán áp dụng ............................................................................. 31 3.4.Tình hình công ty những năm gần đây ......................................................................... 35 3.4.1.Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .............................................. 35 3.4.2.Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận ................................. 36 3.4.3.Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................................. 36 3.5.Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ............................................................ 43 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHONG ĐỨC ........................................................................................................................ 44 4.1.Đặc điểm kế toán khoản phải trả và các phương thức thanh toán khoản phải trả tại công ty ................................................................................................................................ 44 4.2.Kế toán khoản phải trả người bán ................................................................................ 44 4.2.1.Chứng từ sử dụng ................................................................................................... 44 4.2.2.Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................................... 44 4.3.Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ............................................................ 49 4.3.1.Kế toán thuế GTGT................................................................................................ 49 4.3.2.Kế toán thuế TNCN ............................................................................................... 51 4.4.Kế toán phải trả người lao động tháng 01/2016 tại công ty TNHH XD Phong Đức ... 54 4.4.1.Đặc điểm về lao động của công ty ......................................................................... 54 4.4.2.Cách tính và trả lương tại công ty .......................................................................... 56 4.5.Kế toán chi phí phải trả ................................................................................................ 64 4.5.1.Đặc điểm ................................................................................................................ 64 4.5.2.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 64 4.5.3.Chứng từ sử dụng ................................................................................................... 64 4.5.4.Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................................... 64 4.5.5.Cách tính và hạch toán ........................................................................................... 64 4.6.So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty............................................. 65 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 67 5.1 Nhận xét........................................................................................................................ 67 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty......................................... 67 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán khoản phải trả tại công ty ....................................... 68 5.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 69 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán khoản phải trả tại công ty ...................................... 69 5.2.2 Kiến nghị khác ....................................................................................................... 70 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 71 x
  11. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1.Lý do chọn đề tài Việt Nam chính thức ký kết hiệp định TPP vào ngày 04 tháng 02 năm 2016 tại Auckland - New Zealand. TPP đề ra các quy định mới về các vấn đề: quyền sở hữu trí tuệ, luật đầu tư nước ngoài, tiêu chuẩn môi trường và lao động, chính sách thu mua, cạnh tranh và công ty quốc doanh, quy trình xử lý tranh chấp. TPP được ra đời để tạo ra nền tảng cho việc hội nhập kinh tế khu vực và được xây dựng để bao hàm cả những nền kinh tế khác xuyên khu vực châu Á-Thái Bình Dương. Đây là một cơ hội cũng như thách thức lớn đối với Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới mình, từ sản phẩm, dịch vụ tới cơ cấu, tổ chức, quản lý và hoạt động, trong đó có hoạt động chi tiền, mà cụ thể hơn là kế toán khoản phải trả là một khía cạnh khá quan trọng. Tình hình thanh toán các khoản phải trả của công ty nói lên khả năng tài chính của công ty đó. Các khoản công nợ của công ty ít, chứng tỏ công ty đang có tình hình tài chính vững chắc. Vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập kinh tế mở cửa như hiện nay. Vậy nên việc sử dụng vốn vào các khoản chi cần thật sự hợp lý, đúng số lượng, đúng thời gian và đúng đối tượng. Mọi công ty khi thành lập muốn phát triển được, ngoài chất lượng thì đều phải có uy tín. Để tạo được chữ tín với nhà cung cấp, với khách hàng nhưng không làm ảnh hưởng tới nguồn vốn của mình, công ty phải xây dựng một kế hoạch thanh toán các khoản phải trả thật hợp lý. Bên cạnh đó, kế toán các khoản phải trả cũng cần phải chính xác, đầy đủ chứng từ và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Nhận thức được tầm quan trọng của việc thanh toán các khoản phải trả, nên em quyết định chọn đề tài “Kế toán khoản phải trả tại công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức” để nghiên cứu và trình bày trong khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2.Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu tình hình công ty trong những năm gần đây, xem xét thuận lợi và khó khăn và đề xuất phương hướng phát triển 1
  12. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương Tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, cách hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, cách thức xây dựng các chính sách tín dụng, đối chiếu, thanh toán các khoản phải trả tại công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức. So sánh những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết về công tác kế toán khoản phải trả, đưa ra ý kiến đánh giá nhận xét và biện pháp khắc phục hạn chế còn tồn tại (nếu có). 1.3.Phạm vi nghiên cứu Đề tài “Kế toán khoản phải trả tại công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức” sử dụng số liệu của ba tháng đầu năm 2016 và BCTC trong một số năm trước 2014, 2015 để đánh giá tình hình công ty trong những năm gần đây của công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức. 1.4.Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu theo phương pháp phân tích, thống kê, mô tả, kết hợp với sử dụng bảng biểu để đánh giá tình hình thực tế qua thời gian thực tập tại công ty. Bên cạnh đó, những thông tin, cơ sở lý luận trong bài luận còn được thu thập từ báo chí, thông tư, sách vở và phỏng vấn cán bộ nhân viên của công ty. 1.5.Kết cấu đề tài: 5 chương Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán khoản phải trả Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức Chương 4: Thực trạng công tác kế toán khoản phải trả tại công ty TNHH Xây Dựng Phong Đức Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  13. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ 2.1.Khái niệm, ý nghĩa và nhiêm vụ của kế toán khoản phải trả 2.1.1.Khái niệm Khoản phải trả là một khoản mục kế toán thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiêp phải trả toàn bộ số nợ của mình cho các chủ nợ.Trong bảng cân đối kế toán, khoản phải trả được coi là một khoản nợ. Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. 2.1.2.Ý nghĩa Việc gia tăng chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp hoặc bên mua ứng trước sẽ giảm bớt áp lực chi phí và đi vay ngân hàng. Tuy nhiên việc gia tăng qua mức và kéo dài kỳ hạn của các khoản phải trả cũng là dấu hiệu xấu về khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc tăng thời gian thanh toán công nợ, tăng phải trả, giảm vòng quay phải trả cũng có thể tốt nếu doanh nghiệp kinh doanh uy tín, được bạn hàng cho phép trả chậm, doanh nghiệp độc quyền, là đầu mối thu gom hàng nên có thể chủ động trong thanh toán với người bán, doanh nghiệp mở rộng kinh doanh và ngược lại. 2.1.3.Nhiệm vụ Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải trả trên tài khoản chi tiết của các chủ nợ. Thanh toán kịp thời, đúng hạn các công nợ cho các chủ nợ, tránh gây tình trạng kéo dài thời hạn trả nợ. Các khoản trả nợ bằng vàng, bạc, đá quý được kế toán chi tiết theo từng chủ nợ, theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. 2.2.Kế toán khoản phải trả người bán 2.2.1.Khái niệm Phải trả người bán là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, bất động sản đầu tư, người nhận thầu xây lắp chính, phụ và các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. 3
  14. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương 2.2.2.Nguyên tắc kế toán - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 2.2.3.Tài khoản sử dụng Kế toán theo dõi khoản phải trả người bán trên tài khoản 331 “Phải trả người bán”. Tài khoản này có kết cấu như sau: Bên nợ: - Số tiền đã trả cho người bán, người cung cấp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa, dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất trả lại người bán. Bên có: - Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; Số dư tài khoản 331 nằm bên có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản 4
  15. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. 2.2.4.Phương pháp kế toán và một số giao dịch chủ yếu  Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua TSCĐ: - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán) - Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)  Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: - Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi Nợ TK 611 - Mua hàng (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán) - Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)  Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112, 341,...  Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không cung cấp được hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 331 - Phải trả cho người bán.  Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán, ghi: 5
  16. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.  Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc được người bán chấp thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 152, 153, 156, 611,...  Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 711 - Thu nhập khác. 2.2.5.Sơ đồ kế toán tổng quát TK 331 TK 111, 112 TK 152, 153, 156 Trả nợ người bán Mua hàng chưa trả tiền Ứng trước tiền cho NCC Nhận hàng đã ứng trước TK 152, 153, 153 TK 1331 Trả lại hàng cho NCC VAT được khấu trừ TK 1331 TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái TK 515 Chiết khấu mua hàng 2.3.Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.3.1.Khái niệm Thuế và các khoản phải nộp nhà nước quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. 6
  17. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương 2.3.2.Nguyên tắc kế toán Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn... Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 2.3.3.Tài khoản sử dụng Để phản ánh Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, kế toán sử dụng tài khoản 333, tài khoản này có kết cấu như sau: Bên nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá Bên có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản 333-Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước có 9 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Gồm 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu  Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt  Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu  Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 7
  18. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương  Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân  Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên  Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất  Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác. Gồm: + TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường + TK 33382: Các loại thuế khác  Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 2.3.4.Phương pháp kế toán 2.3.4.1.Kế toán thuế GTGT phải nộp a)Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra Kế toán tính thuế GTGT đầu ra theo một trong hai phương pháp:  Phương pháp khấu trừ: Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).  Phương pháp trực tiếp: Có 2 phương pháp ghi sổ như sau: Phương pháp 1: Tách ngay thuế GTGT khi xuất hóa dơn và hạch toán như phương pháp khấu trừ. Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng: Nợ các TK 511, 515, 711 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có các TK 111, 112. b)Kế toán thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, 8
  19. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333) Có các TK 111, 112, 331,... - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá,TSCĐ nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,... Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) Có các TK 111, 112,... c)Kế toán thuế GTGT được khấu trừ - Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp) Nợ các TK 111, 112 - Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền Có TK 711 - Thu nhập khác Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 2.3.4.2.Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt a)Nguyên tắc kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt 9
  20. GVHD: TS.Phạm Thị Phụng SVTH: Trần Thị Thu Phương Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác. - Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế TTĐB. Trường hợp không tách ngay được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. - Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, TSCĐ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho. b)Phương pháp kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 152, 156, 211, 611,... Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2