intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán Immanuel thực hiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán Immanuel thực hiện" là tìm hiểu quy trình kiểm toán thực tế khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán Immanuel thực hiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL THỰC HIỆN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên Ngành: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: THS. THÁI THỊ NHO Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ HUỲNH NHƯ MSSV: 1311180771 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL THỰC HIỆN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên Ngành: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: THS. THÁI THỊ NHO Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ HUỲNH NHƯ MSSV: 1311180771 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thị Huỳnh Như i
  4. LỜI CẢM ƠN   Trong bốn năm học đại học, tôi đã tích góp được nhiều kiến thức cơ bản về chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán. Khi tiếp xúc thực tế, tôi đã được học hỏi thêm rất nhiều kinh nghiệm. Mặc dù còn rất nhiều bỡ ngỡ, nhưng nhờ sự nhiệt tình của các anh chị kiểm toán viên tại Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel, tôi thực sự đã có những bước đầu tiên trên con đường kiểm toán. Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết để hỗ trợ thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã cho tôi nền tảng kiến thức tốt để sẵn sàng ra đời. Để có hướng đi cho khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi tới Th.S Thái Thị Nho – Giáo viên hướng dẫn lời cảm ơn chân thành nhất, cô đã cho tôi nhiều góp ý và những nền tảng cần thiết để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 ( Sinh viên ký tên và ghi rõ họ tên) Trần Thị Huỳnh Như ii
  5. iii
  6. iv
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Danh mục các từ viết tắt Từ hoàn chỉnh TNHH Trách nhiệm hữu hạn KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ BCTC Báo cáo tài chính VACPA Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam KH Khách hàng VSA Chuần mực kiểm toán Việt Nam BGĐ Ban Giám Đốc CĐKT Cân đối kế toán CĐPS Cân đối phát sinh KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh động kinh doanh TK Tài khoản PTKH Phải thu khách hàng v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Bảng phân tích biến động phải thu khách hàng của công ty TNHH Kum Young Vina Bảng 4.2 :Câu hỏi về kiểm soát nội bộ Bảng 4.3: Đánh giá hệ thống kế toán Bảng 4.4 : Tỷ lệ xác định mức trọng yếu Bảng 4.5: Mẫu các nghiệp vụ phát sinh trong năm Bảng 4.6: Phân tích biến động phải thu khách hàng giữa các năm và phân tích các chỉ số hoạt động liên quan đến phải thu khách hàng. Bảng 4.7 : Tổng hợp số dư tài khoản phải thu khách hàng. Bảng 4.8 : Rà soát sơ lược phải thu khách hàng Bảng 4.9: Tổng hợp các thư xác nhận đã nhận Bảng 4.10: Kiểm tra tính đúng kỳ Bảng 4.11: Kiểm tra ghi nhận công nợ có gốc ngoại tệ Bảng 4.12 :Tổng hợp số liệu vi
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán phải thu của khách hàng Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán Immanuel. Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của Bộ phận Kiểm toán trong công ty TNHH Kiểm toán Immanuel vii
  10. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................... 4 2.1. Khái quát chung khoản mục nợ phải thu khách hàng ..................................... 4 2.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 4 2.1.2. Đặc điểm ................................................................................................................ 4 2.1.3. Nguyên tắc ghi nhận. ....................................................................................... 5 2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán ...................................... 7 2.1.5. Chu trình hạch toán. ........................................................................................ 8 2.1.6. Trình bày và công bố khoản phải thu của khách hàng trên BCTC ................. 9 2.2. Kiểm soát nội bộ khoản mục phải thu khách hàng ........................................... 9 2.2.1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ ............................................................................... 9 2.2.2. Các thủ tục kiểm soát. ................................................................................... 10 2.3. Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng ................................................. 11 2.3.1. Mục tiêu kiểm toán ........................................................................................ 11 2.3.2. Những sai phạm thường gặp trong khoản mục nợ phải thu khách hàng. ...... 12 2.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng.............................. 12 2.3.3.1. Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................. 12 2.3.3.2. Thực hiện khoản mục kiểm toán nợ phải thu khách hàng ........................ 15 2.3.3.3. Kết thúc kiểm toán ................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL ... 23 3.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty. ....................................... 24 3.1.1. Khái quát chung ............................................................................................. 24 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 24 viii
  11. 3.2. Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................................... 26 3.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ..................................................................... 26 3.3.1. Sơ đồ quản lý tổ chức của công ty................................................................. 26 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ............................................................... 26 3.4. Giới thiệu về bộ phận kiểm toán của công ty................................................... 28 3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán của công ty.............................................. 28 3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh. ................................................... 28 3.4.3. Chế độ chính sách kế toán công ty áp dụng .................................................. 29 3.4.4. Quy định về hoạt động kiểm toán của công ty .............................................. 29 3.4.5. Chế độ chính sách kiểm toán áp dụng ở công ty. .......................................... 29 3.5. Tình hình phát triển công ty trong những năm gần đây. ............................... 31 3.6. Thuận lợi, khó khăn và chiến lược phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel....................................................................................................................... 31 3.6.1. Thuận lợi, khó khăn ....................................................................................... 31 3.6.2. Chiến lược phát triển ..................................................................................... 31 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH KUM YOUNG VINA .............................................................. 33 4.1. Giới thiệu về công ty Kum Young Vina ........................................................... 33 4.1.1. Quá trình hình thành và hình thức sở hữu vốn .............................................. 33 4.1.2. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................. 33 4.1.3. Chế độ kế toán áp dụng ................................................................................. 33 4.2. Thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện tại Công ty TNHH Kum Young Vina ...... 34 4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................................ 34 4.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng .................................. 43 4.2.3. Kết thúc kiểm toán ......................................................................................... 56 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL. ................................................................................................................... 61 ix
  12. 5.1. Nhận xét tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện. .... 61 5.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 61 5.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 63 5.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng ................ 64 5.3. Kiến nghị ............................................................................................................. 67 5.2.1. Kiến nghị chung............................................................................................. 67 5.2.2. Kiến nghị về quy trình kiểm toán Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Immanuel..................................................................................................................... 67 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 70 x
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, sự giao lưu buôn bán, hợp tác kinh doanh giữa các chủ thể trong nền kinh tế ngày càng mở rộng, việc các chủ thể chiếm dụng vốn lẫn nhau ngày càng trở nên phổ biến, các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp cũng trở nên phức tạp, đa dạng hơn. Khoản phải thu khách hàng chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, ảnh hưởng lớn đến các thông tin được trình bày trên Báo cáo tài chính. Thực tế, một cuộc kiểm toán thường diễn ra trong vài ngày nhưng khối lượng công việc lại rất lớn vì kiểm toán viên phải xem xét số liệu của rất nhiều nghiệp vụ trong nhiều phần hành, khoản mục khác nhau. Do đó, các khoản mục mang thông tin trọng yếu được ưu tiên thực hiện vì sự đầy đủ và chính xác của thông tin trong khoản mục này sẽ ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng Báo cáo tài chính.Trong nhiều công ty, khoản mục phải thu khách hàng được nhận định là trọng yếu vì nó chiếm tỷ trọng khá lớn trong phần tài sản trên bảng cân đối kế toán. Khoản mục phải thu khách hàng phản ánh hiệu quả hoạt động cũng như tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, các kiểm toán viên thường rất thận trọng khi kiểm toán khoản mục này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng Báo cáo tài chính một cái nhìn chính xác đối với hoạt động của doanh nghiệp. Vì những lý do trên, em quyết định chọn đề tài:“Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu quy trình kiểm toán thực tế khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính. - Mục tiêu cụ thể Tổng hợp lại các kiến thức, hệ thống hóa lại những lý luận liên quan đến việc kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại đơn vị nhằm: 1
  14.  Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện.  Đánh giá ưu, nhược điểm cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty thực hiện.  Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công ty. 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2016 do Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện tại Công ty TNHH Kum Young Vina. - Thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài là Báo cáo tài chính năm 2016 của Công ty TNHH Kum Young Vina. - Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 15/03/2017 đến ngày 30/06/2017 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tôi đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiểm toán, các chuẩn mực thông tư, xem tài liệu, hồ sơ kiểm toán của Công ty để thu thập những thông tin cần thiết phụ vụ cho việc hoàn thành đề tài. - Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu: Thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập hợp lại từ đó phát hiện những ưu nhược điểm và đưa ra biện pháp khắc phục. - Phương pháp phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm toán tại các công ty khách hàng trong quá trình đi thực tế và trực tiếp phỏng vấn các anh/chị kiểm toán viên trong công ty để thu thập các thông tin liên quan. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các giấy tờ làm việc, các chứng từ, mẫu biểu có liên quan tới đề tài khóa luận tốt nghiệp. 1.5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương : Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. 2
  15. Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán Immanuel. Chương 4: Thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel thực hiện tại Công ty TNHH Kum Young Vina. Chương 5: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kum Young Vina. 3
  16. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Khái quát chung khoản mục nợ phải thu khách hàng 2.1.1. Khái niệm - Phải thu của khách hàng: là các khoản phải thu phát sinh trong quá trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền diễn ra không đồng thời. Các khoản phải thu của khách hàng là loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng, doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi trong tương lai. - Người mua ứng trước: là khoản doanh nghiệp nhận trước 1 hoặc 1 phần khoản phải thu trước khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng bán hoặc cung cấp dịch vụ. Các khoản người mua ứng trước là nợ phải trả thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ trong tương lai cho người mua và thu hồi khoản phải thu còn lại nếu khoản người mua ứng trước ít hơn so với giá trị hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp. - Dự phòng phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán1 - Phải thu của khách hàng và người mua ứng trước được theo dõi trên Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”; dự phòng phải thu khó đòi được theo dõi trên Tài khoản 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”2. 2.1.2. Đặc điểm Là khoản mục quan trọng trên bảng CĐKT có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu bán hàng nên nợ phải thu bao gồm những đặt điểm sau: - Phải thu khách hàng là khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai sót, doanh nghiệp có xu hướng khai tăng các khoản phải thu để tăng tài sản. - Mặt khác, phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Trích lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính mang tính chủ quan nên 1 Khoản 3, Điều 2, Thông tư 228/2009/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp. 2 Thông tư 200/2014/TT-BTC, Phụ lục 1, Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp 4
  17. có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. Bản chất của khoản dự phòng các khoản phải thu khách hàng là làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp trong kì lập dự phòng, làm giảm lợi nhuận của kì báo cáo. Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt những điều khoản quy định của chế độ tài chính hiện hành về những điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi. Để xác định được chính xác giá trị thực của các khoản phải thu, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng hợp lý, tránh tình trạng số dư các khoản phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán rất lớn nhưng trên thực tế nhiều khoản nợ không có khả năng thu hồi, dẫn đến không phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp 2.1.3. Nguyên tắc ghi nhận. Nguyên tắc ghi nhận khoản phải thu của khách hàng: Tài khoản 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. Trong hạch toán chi tiết TK 131, kế toán phải phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Trong quan hệ mua bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì người mua có quyền yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hoặc trả lại hàng đã giao3. 3 Khoản 1, Điều 18, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 5
  18. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ lại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động đánh giá tỷ giá mua của một ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuên có giao dich. Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi. Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.Theo thông tư 200/2014/TT-BTC Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên; Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn; Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ... Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực hiện theo quy định hiện hành. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. 6
  19. Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện ở thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã cố gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhưng vẫn không thu được nợ và xác định khách nợ thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể phải làm các thủ tục bán nợ cho Công ty mua, bán nợ hoặc xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán. Việc xoá các khoản nợ phải thu khó đòi phải thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp. Số nợ này được theo dõi trong hệ thống quản trị của doanh nghiệp và trình bày trong thuyết minh Báo cáo tài chính. Nếu sau khi đã xoá nợ, doanh nghiệp lại đòi được nợ đã xử lý thì số nợ thu được sẽ hạch toán vào tài khoản 711 "Thu nhập khác"4. 2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán Để theo dõi khoản phải thu của khách hàng có hiệu quả, doanh nghiệp cần có các loại sổ sách kế toán: Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu đối với từng khách hàng cụ thể; Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng; Bảng tổng hợp phải thu của khách hàng; Bảng phân tích tuổi nợ; Quyết định của BGĐ khi quyết định xử lý 1 khoản phải thu khó đòi và các sổ sách có liên quan… Cuối kỳ, kế toán lập bảng đối chiếu công nợ gửi đến khách hàng để phát hiện chênh lệch nếu có. Các chứng từ liên quan đến việc hạch toán các khoản phải thu khách hàng: Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành; Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có của Ngân hàng, Tiền đang chuyển; Các biên bản liên quan đến xóa sổ một khoản nợ khó đòi. 4 Khoản 1, Điều 45, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 7
  20. 2.1.5. Chu trình hạch toán. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán phải thu của khách hàng TK 131 – Phải thu của khách hàng TK 511, 515 TK 635 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán TK 521 TK 33311 Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán trả lại Thuế GTGT ( nếu có) TK 711 TK 33311 Thu nhập do Tổng số tiền Thuế GTGT thanh lý hàng phải thanh toán ( nếu có) TK 111,112,113 nhượng bán Khách hàng ứng trước TSCĐ chưa thu tiền hoặc thanh toán tiền TK 111, 112 TK 331 Các khoản chi hộ khách hàng Bù trừ nợ TK 337 TK 2293, 642 Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD Nợ khó đòi xử lý xóa sổ TK 3331 Thuế GTGT TK 152,153,156,611 TK 413 Khách hàng thanh toán bằng Chênh lệc tỷ giá tăng khi đánh giá các hàng tồn kho khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ TK 133 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản Thuế GTGT (Nguồn: Điều 18, Thông tư 200/2014/TT-BT , Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp) 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0